Thông tư 47/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về quan trắc mặn và điều tra, khảo sát xâm nhập mặn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 47/2024/TT-BTNMT
Ngày ban hành 30/12/2024
Ngày có hiệu lực 14/02/2025
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Lê Công Thành
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2024/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ QUAN TRẮC MẶN VÀ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT XÂM NHẬP MẶN

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn; Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quan trắc mặn và điều tra, khảo sát xâm nhập mặn.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định kỹ thuật về quan trắc mặn và điều tra, khảo sát xâm nhập mặn tại các vùng sông ven biển.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia có hoạt động quan trắc mặn và điều tra, khảo sát xâm nhập mặn.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xâm nhập mặn là hiện tượng nước mặn xâm nhập sâu vào nội đồng qua cửa sông do ảnh hưởng của thủy triều, nước biển dâng hoặc cạn kiệt nguồn nước ngọt.

2. Vùng sông ven biển bao gồm các sông, nhánh sông, kênh, rạch ở khu vực ven biển bị ảnh hưởng của thủy triều.

3. Độ mặn là lượng muối Natri clorua (NaCl) tính ra gam có trong 1.000 gam nước ở điều kiện bình thường (‰, g/l hoặc psu), trong đó psu là đơn vị độ mặn thực tế (practical sanility units).

4. Độ mặn bình quân thủy trực là độ mặn bình quân của các độ mặn thực đo ở các tầng mặt, giữa và đáy trên thủy trực.

5. Chu kỳ mặn (con mặn) là khoảng thời gian giữa 2 chân mặn liền kề.

6. Chân mặn (độ mặn chân) là độ mặn bình quân thủy trực nhỏ nhất của một con mặn.

7. Đỉnh mặn (độ mặn đỉnh) là độ mặn bình quân thủy trực lớn nhất của một con mặn.

8. Độ mặn bình quân của con mặn là độ mặn bình quân của các độ mặn bình quân thủy trực.

9. Trạm hoặc điểm quan trắc mặn là nơi được lựa chọn để thực hiện quan trắc mặn, được xác định trên một mặt cắt ngang sông.

10. Giờ tròn là các giờ: 0 giờ 00 phút 00 giây, 01 giờ 00 phút 00 giây, 02 giờ 00 phút 00 giây,……23 giờ 00 phút 00 giây.

11. Thủy trực đại biểu là thủy trực được chọn trong số các thủy trực của mặt cắt ngang có tính đại diện cho toàn mặt ngang về một hoặc nhiều yếu tố thủy văn.

12. Đường quá trình độ mặn là đường biểu diễn các giá trị độ mặn tại một vị trí đo theo thời gian.

[...]
11