BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2011/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm
2012.
Điều 3.
Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
- Lưu VT, TCMT, KHCN, PC, Th (230).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 40:2011/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
National
Technical Regulation on Indus trial Wastewater
HÀ
NỘI - 2011
Lời nói đầu
QCVN 40:2011/BTNMT do Ban soạn
thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ượng nước biên soạn thay thế QCVN 24:2009/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa
học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số
47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
National
Technical Regulation on Industrial Wastewater
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối
đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn
tiếp nhận n ước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp
nhận nước thải.
1.2.2. Nước thải công nghiệp của
một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng.
1.2.3. Nước thải công nghiệp xả
vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định
của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải công nghiệp là
nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp
(sau đây gọi chung l à cơ sở công nghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập trung
có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải
là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông, suối, khe, rạch; kênh, mương;
hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của
các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước
thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của
các thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước
thải được tính toán như sau:
Cmax
= C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho
phép của thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận
nước thải.
- C là giá trị của thông số ô
nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Bảng 1 ;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước
thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch;
kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven
bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải
quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp
khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa
cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: nhiệt độ,
màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.
2.1.3. Nước thải công nghiệp xả
vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập
trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B Bảng 1.
2.2. Giá trị C của các thông số
ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1
Bảng 1: Giá trị C của các thông
số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị C
|
A
|
B
|
1
|
Nhiệt độ
|
oC
|
40
|
40
|
2
|
Màu
|
Pt/Co
|
50
|
150
|
3
|
pH
|
-
|
6
đến 9
|
5,5
đến 9
|
4
|
BOD5 (20oC)
|
mg/l
|
30
|
50
|
5
|
COD
|
mg/l
|
75
|
150
|
6
|
Chất rắn lơ lửng
|
mg/l
|
50
|
100
|
7
|
Asen
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
8
|
Thuỷ ngân
|
mg/l
|
0,005
|
0,01
|
9
|
Chì
|
mg/l
|
0,1
|
0,5
|
10
|
Cadimi
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
11
|
Crom (VI)
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
12
|
Crom (III)
|
mg/l
|
0,2
|
1
|
13
|
Đồng
|
mg/l
|
2
|
2
|
14
|
Kẽm
|
mg/l
|
3
|
3
|
15
|
Niken
|
mg/l
|
0,2
|
0,5
|
16
|
Mangan
|
mg/l
|
0,5
|
1
|
17
|
Sắt
|
mg/l
|
1
|
5
|
18
|
Tổng xianua
|
mg/l
|
0,07
|
0,1
|
19
|
Tổng phenol
|
mg/l
|
0,1
|
0,5
|
20
|
Tổng dầu mỡ khoán g
|
mg/l
|
5
|
10
|
21
|
Sunfua
|
mg/l
|
0,2
|
0,5
|
22
|
Florua
|
mg/l
|
5
|
10
|
23
|
Amoni (tính theo N)
|
mg/l
|
5
|
10
|
24
|
Tổng nitơ
|
mg/l
|
20
|
40
|
25
|
Tổng phốt pho (tính theo P )
|
mg/l
|
4
|
6
|
26
|
Clorua
(không áp dụng khi xả vào nguồn
nước mặn, nước lợ)
|
mg/l
|
500
|
1000
|
27
|
Clo dư
|
mg/l
|
1
|
2
|
28
|
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật
clo hữu cơ
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
29
|
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt
pho hữu cơ
|
mg/l
|
0,3
|
1
|
30
|
Tổng PCB
|
mg/l
|
0,003
|
0,01
|
31
|
Coliform
|
vi
khuẩn/100ml
|
3000
|
5000
|
32
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/l
|
0,1
|
0,1
|
33
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/l
|
1,0
|
1,0
|
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C
của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C
của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước
không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp
nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận n ước
thải Kq
2.3.1.Hệ số Kq ứng với l ưu lượng
dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới
đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với l ưu lượng
dòng chảy của nguồn tiếp nhận n ước thải
Lưu
lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận n ước thải (Q)
Đơn
vị tính: mét khối/giây (m 3/s)
|
Hệ
số Kq
|
Q
£ 50
|
0,9
|
50
< Q £ 200
|
1
|
200
< Q £ 500
|
1,1
|
Q
> 500
|
1,2
|
Q được tính theo giá trị trung
bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất
trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung
tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới
đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng vớidung
tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung
tích nguồn tiếp nhận n ước thải (V)
Đơn
vị tính: mét khối (m 3)
|
Hệ
số Kq
|
V
≤ 10 x 106
|
0,6
|
10
x 106 < V ≤ 100 x 106
|
0,8
|
V
> 100 x 106
|
1,0
|
V được tính theo giá trị trung
bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong
03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếpnhận nước
thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh,
mương thì áp dụng Kq = 0,9; hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng
Kết quả = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp
nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục
đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao v à giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước
lợ ven biển áp dụng Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng
cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng Kq =
1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải
Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được
quy định tại Bảng 4 d ưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải
Kf
Lưu
lượng nguồn thải (F )
Đơn
vị tính: mét khối/ng ày đêm (m3/24h)
|
Hệ
số Kf
|
F
≤ 50
|
1,2
|
50
< F ≤ 500
|
1,1
|
500
< F ≤ 5.000
|
1,0
|
F
> 5.000
|
0,9
|
Lưu lượng nguồn thải F được tính
theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường.
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC Đ ỊNH
3.1. Lấy mẫu để xác định chất lượng
nước thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây :
- TCVN
6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập
chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN
6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản
và xử lý mẫu;
- TCVN
5999:1995 (ISO 5667 -10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu
nước thải.
3.2. Phương pháp xác định giá trị
các thông số kiểm soát ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thực hiện theo các
tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:
- TCVN
4557:1988 Chất lượng nước - Phương pháp xác định nhiệt độ;
- TCVN
6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH ;
- TCVN
6185:2008 - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định màu sắc;
- TCVN
6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh
hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung
allylthiourea ;
- TCVN
6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh
hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho m ẫu không pha loãng;
- TCVN
6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá học
(COD) ;
- TCVN
6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng
cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- TCVN
6626:2000 Chất lượng nước - Xác định asen - Phương pháp đo ph ổ hấp thụ
nguyên tử (kỹ thuật hydro);
- TCVN
7877:2008 (ISO 5666:1999) Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân;
- TCVN
6193:1996 Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và
chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN
6222:2008 Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo ph ổ hấp thụ
nguyên tử;
- TCVN
6658:2000 Chất lượng nước – Xác định crom hóa trị sáu – Phương pháp trắc
quang dùng 1,5 – diphenylcacbazid ;
- TCVN
6002:1995 Chất lượng nước – Xác định mangan – Phương pháp trắc quang dùng
formaldoxim;
- TCVN
6177:1996 Chất lượng nước – Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc
thử 1,10- phenantrolin;
- TCVN
6665:2011 (ISO 11885:2007) Chất lượng nước- Xác định nguyên tố chọn lọc bằng
phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng ( ICP-OES) ;
- TCVN
6181:1996 (ISO 6703 -1:1984) Chất lượng nước - Xác định xianua tổng;
- TCVN
6494-1:2011 (ISO 10304 -1:2007) Chất lượng nước – Xác định các anion hòa
tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion – Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua,
nitrat, nitr it, phosphat và sunphat hòa tan;
- TCVN
6216:1996 (ISO 6439:1990) Chất lượng nước - Xác định chỉ số phenol - Phương
pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất;
- TCVN
6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) Chất lượng nước- Xác định các phenol đơn hoá
trị lựa chọn. Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết;
- TCVN
5070:1995 Chất lượng nước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản
phẩm dầu mỏ;
- TCVN
7875:2008 Nước – Xác định dầu và mỡ – Phương pháp chiếu hồng ngoại;
- TCVN
6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng nước-Xác định sunfua hoà tan- Phương
pháp đo quang dùng metylen xanh ;
- TCVN
5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp
chưng cất và chuẩn độ;
- TCVN
6620:2000 Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế;
- TCVN
6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi kh ử
bằng hợp kim Devarda;
- TCVN
6202:2008 (ISO 6878:2004) Chất lượng nước - Xác định phôt pho - Phương pháp
đo ph ổ dùng amoni molipdat ;
- TCVN
8775:2011 Chất lượng nước - Xác định coliform tổng số - Kỹ thuật màng lọc;
- TCVN
6187-1:2009 (ISO 9308-1: 2000) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm
escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng;
- TCVN
6187-2:1996 (ISO 9308 -2:1990(E)) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn
coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định. Phần 2:
Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất);
- TCVN
6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng
số. Phần 3 – Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số ;
- TCVN
7876:2008 Nước – Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ - Phương pháp
sắc ký khí chiết lỏng-lỏng;
- TCVN
8062:2009 Xác định hợp chất phospho hữu cơ bằng sắc ký khí - Kỹ thuật cột
mao quản;
- TCVN
6053:2011 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không
mặn - Phương pháp nguồn dày;
- TCVN
6219:2011 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không
mặn.
3.3. Chấp nhận các phương pháp
phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế có độ chính xác
tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2. v à các tiêu chuẩn
quốc gia, quốc tế mới ban hành nhưng chưa được viện dẫn trong quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay
thế QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
4.2. UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương công bố mục đích sử dụng nguồn nước và Hệ số Kq trong quy hoạch
sử dụng nguồn nước và phân vùng tiếp nhận nước thải.
4.3. Cơ quan quản lý nhà nước về
môi trường căn cứ vào đặc điểm, tính chất của nước thải công nghiệp và mục đích
sử dụng của nguồn tiếp nhận để lựa chọn các thông số ô nhiễm đặc trưng và giá
trị cơ bản (giá trị C) quy định tại Bảng 1 trong việc kiểm soát ô nhiễm môi trường.
4.4. Trường hợp các tiêu chuẩn
quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo tiêu chuẩn mới.