BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT VÀ Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC
TÍM
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn
ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức
xạ cực tím.
Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này quy định kỹ thuật
về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Điều 2: Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12
năm 2017.
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí
tượng Thủy văn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KHCN, PC, KTTVQG, BĐKH (200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT VÀ Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng
10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật về
quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức
xạ cực tím.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Ra đa thời tiết truyền thống
(không đốp le) là ra đa chỉ đo được cường độ phản hồi vô tuyến, không đo được tốc
độ di chuyển của mục tiêu qua một lần đo.
2. Ra đa thời tiết đốp le là ra đa đo
cường độ phản hồi vô tuyến và sử dụng nguyên lý đốp le để đo tốc độ di chuyển của
vật mục tiêu.
3. Ra đa thời tiết phân cực là ra đa
đo cường độ phản hồi vô tuyến và sử dụng nguyên lý đốp le để đo tốc độ di chuyển
của mục tiêu. Ra đa thời tiết phân cực phát và nhận tín hiệu theo phương thẳng
đứng và phương nằm ngang.
4. Gió đốp le là gió thành phần xuyên
tâm được xác định thông qua độ lệch giữa tần số phát và thu hoặc sự biến đổi về
độ lệch pha giữa các tín hiệu.
5. Sản phẩm dẫn xuất là sản phẩm được
tạo ra thông qua phần mềm của nhà sản xuất ra đa từ sản phẩm quét khối.
6. Tổng lượng ô dôn là toàn bộ lượng
ô dôn có trong một cột thẳng đứng của không khí tính từ bề mặt trái đất đến giới
hạn trên của khí quyển có tiết diện ngang 1 cm2 ở điều kiện nhiệt độ
và khí áp tiêu chuẩn.
7. Bức xạ cực tím là bức xạ sóng cực
ngắn của mặt trời trong dải quang phổ 100nm - 400nm, được
chia thành 3 loại: bức xạ cực tím dải A (UV - A) 315nm - 400nm, bức xạ cực tím
dải B (UV - B) 280nm - 315nm và bức xạ cực tím dải C (UV - C) 100nm - 280nm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUAN
TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Điều 4. Quan trắc
và truyền thông tin
1. Ra đa thời tiết đốp le và ra đa thời
tiết phân cực
a) Các chế độ quét khối
Bảng
1: Các chế độ quét khối của ra đa băng sóng S
Chế độ
Thông số
|
CD1A
|
CD1B
|
CD2A
|
CD2B
|
Góc nâng (αo)
|
0.5, 1.0, 1.5
|
0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5
|
0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0,
10.0, 12.5, 15.0
|
0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0,
10.0, 12.5, 15.0
|
Chế độ xung t(μs)
|
xung
dài
|
xung
dài
|
xung
ngắn
|
xung
dài
|
Tốc độ quay ăng ten (°/s)
|
9
|
9
|
9
|
9
|
Bán kính quan trắc R (km)
|
450
|
450
|
200
|
450
|
Chế độ Unfolding
|
không
|
không
|
on:
3:2 - 5:4
|
không
|
Sản phẩm
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối
(File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
Bảng
2: Các chế độ quét khối của ra đa băng sóng C
Chế độ
Thông số
|
CD1A
|
CD1B
|
CD2A
|
CD2B
|
CD3
|
Góc nâng (αo)
|
0.5, 1.0, 1.5
|
0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5
|
0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0,
10.0, 12.5, 15.0
|
0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0,
10.0, 12.5, 15.0
|
0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0,
10.0, 12.5, 15.0
|
Chế độ xung t(μs)
|
xung
dài
|
xung
dài
|
xung
dài
|
xung
dài
|
xung ngắn
|
Tốc độ quay ăng ten (°/s)
|
6
|
6
|
9
|
9
|
9
|
Bán kính quan trắc R (km)
|
240
|
480
|
240
|
480
|
120
|
Chế độ Unfolding
|
không
|
không
|
không
|
không
|
on: 3:2 - 5:4
|
Sản phẩm
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
Bảng
3: Các chế độ quét khối của ra đa bảng sóng X
Chế độ
Thông số
|
CD1A
|
CD1B
|
CD2A
|
CD2B
|
Góc nâng (αo)
|
0.5, 1.0, 1.5
|
0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5
|
0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0,
10.0,12.5, 15.0
|
0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0,
10.0, 12.5, 15.0
|
Chế độ xung t(µs)
|
xung
dài
|
xung
dài
|
xung
ngắn
|
xung
dài
|
Tốc độ quay ăng ten (°/s)
|
9
|
9
|
9
|
9
|
Bán kính quan trắc R (km)
|
200
|
200
|
100
|
200
|
Chế độ Unfolding
|
không
|
không
|
On:
3:2-5:4
|
không
|
Sản phẩm
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
quét khối (File *.uf, *vol) và các
sản phẩm dẫn xuất
|
b) Chế độ quan trắc
Thực hiện theo chế độ quan trắc đã được
định trước trên cơ sở đặc điểm trường phản hồi vô tuyến (PHVT) của kỳ quan trắc
mới nhất và điều kiện thời tiết cụ thể:
b1) Không có
PHVT mây: quan trắc theo chế độ CD1A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b2) Có PHVT mây: quan trắc theo chế độ
CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b3) Có PHVT mây đối lưu với Zmax ≥30
dBZ nằm trong bán kính quan trắc gió hiệu dụng của ra đa
hoặc có các dấu hiệu đặc biệt liên quan đến các hiện tượng thời tiết nguy hiểm:
- Đối với ra đa băng sóng C: quan trắc
liên tục theo chế độ CD2A - CD3 - CD2A trong thời gian 30 phút;
- Đối với ra đa băng sóng S và X:
quan trắc theo chế độ CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b4) Khi có xoáy thuận nhiệt đới:
- Khi tâm xoáy thuận nhiệt đới cách
trạm ra đa dưới 800 km:
+ Quan trắc theo chế độ CD1B, chu kỳ
liên tục 10 phút/lần;
+ Xác định các đặc điểm PHVT liên
quan đến xoáy thuận nhiệt đới và thực hiện cảnh báo theo quy định.
- Khi tâm xoáy thuận nhiệt đới đã vào
vùng hoạt động của ra đa nhưng vùng PHVT nằm ngoài bán kính 200 km, tùy thuộc
vào đặc điểm trường PHVT để thực hiện chế độ quan trắc:
+ Đối với ra đa băng sóng C: quan trắc
theo chế độ CD2B, chu kỳ liên tục 10 phút/lần hoặc quan trắc theo chế độ CD2A -
CD3 - CD2A trong thời gian 30 phút;
+ Đối với ra đa băng sóng S và X:
quan trắc theo chế độ CD2B hoặc CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần;
+ Phân tích các đặc điểm PHVT của
xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo, thực hiện nhiệm vụ cảnh
báo theo quy định.
- Khi toàn bộ trưởng PHVT mây của
xoáy thuận nhiệt đới nằm trong bán kính 200km đối với ra đa băng sóng C, S và
100 km đối với ra đa băng sóng X:
+ Thực hiện chế độ quan trắc như ý
b3, điểm b khoản 1 Điều này;
+ Phân tích các đặc điểm PHVT của
xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện nhiệm vụ cảnh
báo theo quy định.
c) Truyền thông tin:
c1) Phương thức:
truyền tự động và truyền thủ công khi có sự cố;
c2) Sản phẩm truyền: sản phẩm quét khối
và sản phẩm dẫn xuất;
c3) Địa chỉ truyền: theo quy định.
2. Ra đa thời tiết truyền thống
Trên cơ sở đặc điểm trường PHVT khi
đang quan trắc ở góc nâng 0,5°(± 0,1°) và điều kiện thời tiết cụ thể để lựa chọn
góc nâng, bán kính và chu kỳ quan trắc phù hợp.
a) Chế độ quan trắc:
a1) Không có
PHVT mây: thực hiện quét tròn ở góc nâng 0,5°(± 0,1°), chu kỳ liên tục 5phút/lần;
a2) Có PHVT mây nhưng ở ngoài bán
kính 128 km: quét tròn ở bán kính 256 km lần lượt 4 góc nâng 0.5°, 1.0°, 2.0°,
3.0°(sai số ± 0.1°) để xác định góc nâng quan trắc có PHVT mây nhiều nhất (αQT);
quét tròn tại góc nâng αQT, chu kỳ liên tục 5phút/lần;
a3) Có PHVT mây ở trong bán kính
128km
- Chế độ quan trắc:
+ Thực hiện như ý a2 điểm a khoản 2 Điều
này;
+ Quét thẳng đứng ở hướng có PHVT cực
đại, nếu có nhiều điểm có giá trị PHVT bằng nhau thì ưu tiên điểm gần ra đa nhất
với chu kỳ quét 20 phút/lần;
- Tạo sản phẩm PPIZ (αQT)
và RHI; phân tích các đặc điểm PHVT mây và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực
hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
a4) Khi có xoáy thuận nhiệt đới
- Tâm xoáy thuận nhiệt đới cách trạm
ra đa dưới 800 km: thực hiện quan trắc và tạo sản phẩm như ý a2 hoặc a3 điểm a khoản
2 Điều này với bán kính quét là 384 km; phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy
thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện nhiệm vụ cảnh báo
theo quy định.
- Toàn bộ trường
PHVT của xoáy thuận nhiệt đới nằm trong bán kính 256km: xác định góc nâng quan
trắc, ưu tiên góc nâng mà ở đó vùng tâm xoáy thuận nhiệt đới thể hiện rõ nhất;
thực hiện quan trắc theo ý a2 điểm a khoản 2 Điều này; quét thẳng đứng ở góc hướng
xuyên tâm xoáy thuận nhiệt đới với chu kỳ 20 phút/lần; phân tích các đặc điểm
PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện cảnh
báo theo quy định.
b) Truyền thông tin:
b1) Phương thức:
truyền tự động và truyền thủ công khi có sự cố;
b2) Sản phẩm truyền: sản phẩm PPIZ (αQT)
và RHI;
b3) Địa chỉ truyền: theo quy định.
Điều 5. Đơn vị đo
và sai số cho phép
1. Vận tốc gió đốp le (Vr)
a) Đơn vị đo: m/s
b) Sai số cho phép: ±1.0 m/s
2. Độ phản hồi vô tuyến (Z)
a) Đơn vị đo: dBZ
b) Sai số cho phép: ±1.0 dBZ
3. Độ rộng phổ vận tốc (σv)
a) Đơn vị đo: m/s
b) Sai số cho phép: ±1.0 m/s
Điều 6. Phát báo,
giao nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động trạm ra đa thời tiết
1. Phát báo kết quả: thực hiện theo điểm
c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Giao nộp kết quả quan trắc: kết quả
quan trắc của từng tháng được lưu vào vật mang tin và gửi về đơn vị quản lý trước
ngày mồng 5 của tháng kế tiếp.
3. Báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ: hàng tháng trạm lập
báo cáo theo quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 5 của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo đột xuất: trường hợp có sự
cố kỹ thuật hoặc sau khi kết thúc đợt quan trắc hiện tượng thời tiết nguy hiểm,
trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại; trong thời hạn 3 ngày, gửi
báo cáo bằng văn bản đến đơn vị trên.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUAN
TRẮC Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
Điều 7. Chế độ
quan trắc
1. Quan trắc tổng lượng ô dôn: thực
hiện hàng ngày, bắt đầu từ khi độ cao mặt trời lớn hơn 15°
vào buổi sáng và kết thúc khi độ cao mặt trời nhỏ hơn 15°
vào buổi chiều.
2. Quan trắc cường độ bức xạ cực tím:
thực hiện hàng ngày từ 06:00 đến 18:00 (giờ Hà Nội).
Điều 8. Đơn vị đo
và sai số cho phép
1. Đơn vị đo
a) Tổng lượng ô dôn: DU (Dobson).
b) Đo cường độ bức xạ cực tím: W/m2/phút.
2. Sai số cho phép: ± 0,1%.
Điều 9. Kiểm tra,
phát báo, giao nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động trạm ô dôn - bức xạ cực
tím
1. Kiểm tra số liệu: số liệu trước
khi phát báo và đưa vào lưu trữ phải được kiểm tra đánh giá theo quy định.
2. Phát báo kết quả quan trắc: hàng
tháng phát báo kết quả quan trắc về địa chỉ theo quy định.
3. Giao nộp kết quả quan trắc: kết quả quan trắc của từng tháng được lưu vào vật mang tin và gửi về
đơn vị quản lý trước ngày mồng 03 của tháng kế tiếp.
4. Báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ: hàng tháng trạm lập
báo cáo theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư này và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 3 của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo đột xuất: trường hợp có sự
cố kỹ thuật hoặc sự cố khi quan trắc, trạm phải báo cáo
ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại; trong thời hạn 3
ngày, gửi báo cáo bằng văn bản đến đơn vị trên.
Mẫu số 01:
Báo cáo công tác quan trắc ra đa thời tiết
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
TRẠM RA ĐA THỜI TIẾT….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm …..
|
BÁO
CÁO
CÔNG
TÁC QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Tháng
....năm ...
1. Tình hình nhân sự
2. Tình trạng máy móc thiết bị, vật
tư kỹ thuật, công trình trạm
2.1. Hoạt động của ra đa thời tiết và
các thiết bị phụ trợ
2.2. Vật tư kỹ thuật và công trình trạm
3. Hoạt động quan trắc
3.1. Tổng số obs quan trắc trong
tháng
3.2. Số obs không quan trắc trong
tháng (nêu rõ lý do và liệt kê chi tiết)
3.3. Thực hiện quy trình, quy chế
quan trắc; chế độ quan trắc; phát báo thông tin và lưu trữ số liệu
4. Công tác phục vụ dự báo
4.1. Tình hình cung cấp thông tin ra
đa cho các đơn vị quản lý theo quy định
4.2. Tổng số lần phải thực hiện công
tác cảnh báo thời tiết
4.3. Số lần
không thực hiện được công tác cảnh báo thời tiết (nêu rõ
lý do)
4.4. Đánh giá về chất lượng thông tin
cảnh báo thời tiết
5. Những đề nghị của trạm
5.1. Với đơn vị quản lý trực tiếp
5.2. Với đơn vị quản lý chuyên môn
Nơi nhận:
- Đơn vị quản lý trực tiếp;
- Đơn vị quản lý chuyên môn;
- Lưu: trạm.
|
Trưởng
trạm
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02:
Báo cáo công tác quan trắc tổng lượng ô dôn - bức xạ cực tím
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
TRẠM …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày tháng năm …
|
BÁO
CÁO
CÔNG
TÁC QUAN TRẮC TỔNG LƯỢNG Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
Tháng
....năm ...
1. Tình hình nhân sự
2. Tình hình quan trắc tổng lượng
ô dôn
2.1. Số lần quan trắc được giao
2.2. Số lần quan trắc được
2.3. Số lần quan trắc đạt kết quả
- Theo mặt trời:
- Theo thiên đỉnh:
2.4. Số lần quan trắc không đạt kết
quả
2.5. Số lần không quan trắc
2.6. Số ngày có số liệu
2.7. Số ngày không có số liệu
3. Tình hình quan trắc bức xạ cực
tím
3.1. Số lần quan trắc được giao
3.2. Số lần quan trắc được
3.3. Số lần quan trắc đạt kết quả
3.4. Số lần quan trắc không đạt kết
quả
3.5. Số lần không quan trắc
3.6. Số ngày có số liệu
3.7. Số ngày không có số liệu
4. Ngày nộp số liệu, tài liệu
5. Chất lượng điều tra cơ bản đánh
giá tại trạm
5.1. Chất lượng trong tháng tự đánh
giá theo quy chế
- Bảo đảm dung lượng quan trắc:
- Thực hiện quy trình quy phạm:
- Công trình đo đạc
và máy móc thiết bị:
- Chất lượng tài liệu quan trắc:
5.2. Chất lượng quan trắc viên
6. Tình hình máy móc, vật tư, công
trình trạm
7. Kết quả thực hiện
7.1. Các kiến nghị và kết luận của kỳ
kiểm tra kỹ thuật gần nhất
7.2. Các nhận xét và hướng dẫn chuyên
môn
8. Những đề nghị
8.1. Với đơn vị quản lý trực tiếp
8.2. Với đơn vị quản lý chuyên môn
Nơi nhận:
- Đơn vị quản lý trực tiếp;
- Đơn vị quản lý chuyên môn;
- Lưu: trạm.
|
Trưởng
trạm
(ký tên, đóng dấu)
|