NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2018/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 24/2015/TT-NHNN NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM
2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI
CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú (sau
đây gọi là Thông tư số 24/2015/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN
1. Khoản 1
Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn như
sau:
a) Cho vay ngắn hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền
nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng
hóa để phục vụ nhu cầu trong nước khi khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn
thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay. Quy định này thực hiện đến hết ngày 31
tháng 03 năm 2019;
b) Cho vay ngắn hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền
nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng
hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam khi khách hàng vay có đủ ngoại tệ
từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay;
c) Cho vay trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước
ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn
thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay. Quy định này thực hiện đến hết ngày 30
tháng 09 năm 2019;
d) Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối nhập
khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu hàng năm để
thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu khi doanh nghiệp đầu mối nhập
khẩu xăng dầu không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh để trả nợ vay;
đ) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở
trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua
cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất
khẩu để trả nợ vay. Khi được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
giải ngân vốn cho vay, khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay theo hình thức giao dịch hối
đoái giao ngay, trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện giao
dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền thanh toán phải bằng ngoại tệ;
e) Cho vay để đầu tư ra nước ngoài đối với các dự
án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
ra nước ngoài và đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài.”.
2. Điều 5
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Đồng tiền trả nợ
1. Đối với khoản vay bằng ngoại tệ mà tại thời điểm
trước khi ký kết hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thẩm định khách hàng vay có đủ nguồn thu bằng
ngoại tệ để trả nợ vay:
a) Khách hàng vay bằng loại ngoại tệ nào phải trả nợ
gốc và lãi vốn vay bằng loại ngoại tệ đó; trường hợp trả nợ bằng loại ngoại tệ
khác được thực hiện theo thoả thuận giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên quan;
b) Trường hợp khi đến hạn trả nợ vay, khách hàng
vay chứng minh được do nguyên nhân khách quan dẫn đến nguồn ngoại tệ từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay bị chậm thanh toán, khách hàng vay
không có hoặc chưa có đủ ngoại tệ để trả nợ vay, khách hàng vay được mua ngoại
tệ tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay hoặc tại tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác để trả nợ vay.
Trường hợp khách hàng vay có nhu cầu mua ngoại tệ tại
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay, tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay phải bán ngoại tệ cho khách hàng. Trường hợp
khách hàng vay mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài khác, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán ngoại tệ phải
chuyển số ngoại tệ đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho
vay.
Khách hàng vay phải bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã bán ngoại tệ trong trường hợp nhận được ngoại
tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Đối với khoản vay bằng ngoại tệ mà tại thời điểm
trước khi ký kết hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thẩm định khách hàng vay không có hoặc không đủ
nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay: Khách hàng vay được mua ngoại tệ tại tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay hoặc tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài khác để trả nợ vay.
Trường hợp khách hàng vay có nhu cầu mua ngoại tệ tại
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay, tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay phải bán ngoại tệ cho khách hàng. Trường hợp
khách hàng vay mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài khác, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán ngoại tệ phải
chuyển số ngoại tệ đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho
vay.”.
Điều 2.
Thay thế biểu số 01 và biểu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-NHNN
bằng biểu số 01
và biểu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các hợp đồng tín dụng áp dụng phương thức
cho vay theo hạn mức tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay áp dụng phương thức cho
vay theo hạn mức được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà
các thỏa thuận cho vay từng lần được ký kết kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng vay thực
hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Ngoài trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều
này, các hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay ký kết trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách
hàng vay tiếp tục thực hiện theo nội dung đã ký kết phù hợp với quy định của
pháp luật tại thời điểm ký kết. Trường hợp thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng
tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, nội dung sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy
định tại Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 18/2017/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT, Vụ PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
BIỂU
SỐ 01
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài: ……………………
BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ
THÁNG…….. NĂM………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú)
Chỉ tiêu
|
Số dư nợ (quy đổi
tỷ đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng
dư nợ cho vay so với tháng trước liền kề (%)
|
I. Dư nợ cho vay đối với khách hàng vay là người
cư trú
|
|
|
1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn
|
|
|
a) Ngắn hạn
|
|
|
b) Trung và dài hạn
|
|
|
2. Dư nợ cho vay phân theo mục đích vay vốn
|
|
|
a) Cho vay ngắn hạn để thanh toán ra nước
ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ nhằm thực hiện phương án sản xuất,
kinh doanh hàng hóa để phục vụ nhu cầu trong nước khi khách hàng vay có đủ
ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay
|
|
|
b) Cho vay ngắn hạn để thanh toán ra nước
ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ nhằm thực hiện phương án sản xuất,
kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam khi khách hàng
vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay
|
|
|
c) Cho vay trung hạn và dài hạn để thanh
toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi khách hàng vay có đủ
ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay
|
|
|
d) Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu
mối nhập khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu
hàng năm để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu khi doanh nghiệp
đầu mối nhập khẩu xăng dầu không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay
|
|
|
đ) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu
vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất
khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn
thu xuất khẩu để trả nợ vay
|
|
|
e) Cho vay để đầu tư ra nước ngoài đối với
các dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương
đầu tư ra nước ngoài và đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài
|
|
|
g) Cho vay các nhu cầu vốn khác được NHNN
chấp thuận bằng văn bản
|
|
|
h) Cho vay các nhu cầu vốn khác của các hợp
đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay đã ký kết theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số
42/2018/TT-NHNN có hiệu lực thi hành
|
|
|
3. Dư nợ cho vay phân theo khả năng trả nợ
vay của khách hàng
|
|
|
a) Khách hàng có nguồn thu bằng ngoại tệ để
trả nợ vay
|
|
|
b) Khách hàng không có nguồn thu bằng ngoại
tệ để trả nợ vay
|
|
|
4. Dư nợ cho vay phân theo đối tượng khách
hàng vay
|
|
|
a) Doanh nghiệp FDI
|
|
|
b) Khách hàng vay khác
|
|
|
II. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ
|
|
|
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với
tổng dư nợ cho vay (%)
|
|
|
2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với
tổng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ (%)
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
...., ngày…..
tháng ….. năm…
Đại diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Ghi chú:
1. Dư nợ cho vay tại phần I: (1) = (2) = (3) = (4).
2. Dư nợ cho vay tại chỉ tiêu 2h Phần I không bao gồm
dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vay vốn được quy định tại các văn bản ban
hành trước ngày Thông tư số 42/2018/TT-NHNN có hiệu lực thi hành mà vẫn được tiếp
tục được quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 42/2018/TT-NHNN.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ -
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 25 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email:
phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38240132).
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu
trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
BIỂU
SỐ 02
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài: ……………………….
SỐ TIỀN KHÁCH HÀNG TRẢ NỢ VAY NGOẠI TỆ VÀ DỰ KIẾN TRẢ NỢ
VAY NGOẠI TỆ TRONG NĂM
THÁNG …… NĂM …….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Tổng số tiền gốc
và lãi vốn vay đến hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng (= (I)+(II))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đối với các khoản
vay bằng ngoại tệ mà khách hàng không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ
để trả nợ vay (=(I.1)+(I.2)+(I.3))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn
mức nhập khẩu xăng dầu hàng năm để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu
xăng dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay đối với
các nhu cầu được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với
nhu cầu vốn khác của các hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay đã ký kết
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các văn bản ban hành trước
ngày Thông tư số 42/2018/TT-NHNN có hiệu lực thi hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đối với các khoản
vay bằng ngoại tệ mà khách hàng có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (=
(II.1)+(II.2)+(II.3)+(II.4)+(II.5))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn
để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ nhằm thực hiện
phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa để phục vụ nhu cầu trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay ngắn hạn
để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ nhằm thực hiện
phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay trung hạn
và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cho vay ngắn hạn
để đáp ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất,
kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cho vay để đầu
tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính
phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài và đã được Bộ Kế hoạch và Đầu
tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cho vay đối với
nhu cầu vốn khác của các hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay đã ký kết
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các văn bản ban hành trước
ngày Thông tư số 42/2018/TT-NHNN có hiệu lực thi hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
...., ngày…..
tháng ….. năm…
Đại diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Ghi chú:
1. Tại tháng báo cáo: TCTD báo cáo số liệu phát
sinh thực tế trước, trong tháng báo cáo và số liệu dự kiến phát sinh từng tháng
đối với các tháng sau tháng báo cáo.
2. Số tiền khách hàng trả nợ vay tại chỉ tiêu 3 Phần
I và chỉ tiêu 6 Phần II không bao gồm số tiền khách hàng trả nợ vay đối với các
nhu cầu vay vốn được quy định tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số
42/2018/TT-NHNN có hiệu lực thi hành mà vẫn tiếp tục được quy định tại khoản 1
Điều 1 Thông tư số 42/2018/TT-NHNN.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ -
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 25 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email:
phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38240132).
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu
trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.