BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN
TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư
quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
(sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Chi tiết Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với các sản
phẩm, hàng hóa sau đây:
a) Hàng miễn trừ ngoại giao, hàng trong túi lãnh
sự, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong các định mức miễn thuế nhập khẩu
theo Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04
tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển,
quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế;
b) Sản phẩm, hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển
khẩu, quá cảnh;
c) Sản phẩm, hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc
phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm,
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2;
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định kiểm
tra, kiểm định, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh
mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
3. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Quản lý chất lượng
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nêu tại Phụ lục của Thông tư này được
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng
các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2. Các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, việc quản lý chất lượng thực hiện theo các Tiêu chuẩn quốc
gia hoặc các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng nêu tại Cột 3 trong Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Việc quản lý chuyên ngành thực hiện theo các
văn bản điều chỉnh tại Cột
5 trong Phụ lục của Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư 08/2012/TT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương chịu
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan trình Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Danh mục
theo yêu cầu quản lý.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công
Thương để nghiên cứu, giải quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật,
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ, BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THƯ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY
MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2015)
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Quy chuẩn/ Tiêu chuẩn
|
Mã số HS
|
Văn bản điều chỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Hóa chất, phân bón và vật
liệu nổ công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tiền chất thuốc nổ (Các
hỗn hợp chất có hàm lượng tiền chất thuốc nổ lớn hơn 45% phải được quản lý về
an ninh, an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 16, Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP)
|
|
|
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP (1)
|
1.1
|
Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng
tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương;
|
QCVN 05:2015/BCT;
|
2834.29.90
|
Thông tư số 17/2015/TT-BCT (3)
|
1.2
|
Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng
hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO;
|
QCVN 03:2012/BCT;
|
Thông tư số 12/2012/TT-BCT (4)
|
2
|
Vật liệu nổ công
nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ,
dây LIL các loại)
|
|
|
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
|
2.1
|
Các loại kíp nổ điện dùng
trong công nghiệp;
|
QCVN 02:2015/BCT;
|
3603.00.10
|
Thông tư số 15/2015/TT-BCT (5)
|
2.2
|
Kíp nổ đốt số 8 dùng trong
công nghiệp;
|
QCVN 03: 2015/BCT;
|
3603.00.10
|
2.3
|
Dây nổ chịu nước dùng
trong công nghiệp;
|
QCVN 04: 2015/BCT;
|
3603.00.90
|
Thông tư số 16/2015/TT-BCT (6)
|
2.4
|
Dây cháy chậm công nghiệp;
|
QCVN 06: 2015/BCT;
|
3603.00.20
|
Thông tư số 18/2015/TT-BCT (7)
|
2.5
|
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ
công nghiệp;
|
QCVN 08: 2015/BCT;
|
3603.00.90
|
Thông tư số 20/2015/TT-BCT (8)
|
2.6
|
Thuốc nổ nhũ tương dùng
cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ;
|
QCVN 05:2012/BCT;
|
3602.00.00
|
Thông tư số 14/2012/TT-BCT (9)
|
2.7
|
Thuốc nổ amonit AD1;
|
QCVN 07:2015/BCT;
|
Thông tư số 19/2015/TT-BCT (10)
|
2.8
|
Thuốc nổ loại khác (Theo
danh mục tại Mục I - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BCT).
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật nêu
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 45/2013/TT-BCT (11)
|
3
|
Phân bón vô cơ
|
|
|
Nghị định số 202/2013/NĐ-CP (2)
|
3.1
|
Urê, có hoặc không ở dạng
dung dịch nước;
|
TCVN 2619:2014; TCVN
2620:2014;
|
3102.10.00
|
Thông tư số 29/2014/TT-BCT (12)
|
3.2
|
Supe photsphat đơn;
|
TCVN 4440:2004;
|
3103.90.10
|
3.3
|
Phân khoáng hoặc phân hóa
học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali (Phân hỗn hợp NPK);
|
TCVN 5815:2001;
|
3105.20.00
|
3.4
|
Diamoni hydro
orthophosphat (DAP -diamoni phosphat);
|
TCVN 8856:2012;
|
3105.30.00
|
3.5
|
Phân lân canxi magiê (Phân
lân nung chảy);
|
TCVN 1078:1999;
|
3105.10.10
|
3.6
|
Phân bón vô cơ các loại khác
thuộc Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật quy
định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
|
3104.20.00
|
3104.30.00
|
3104.90.00
|
3105.10.00
|
3105.40.00
|
3105.51.00
|
3105.59.00
|
3105.60.00
|
3105.90.00
|
II
|
Máy, thiết bị đặc thù
công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Nồi hơi nhà máy điện;
|
TCVN 5346:1991;
|
8402.20.10
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT (13)
|
8402.20.20
|
2
|
Nồi hơi có kết cấu không
lắp trên các phương tiện giao thông vận tải, áp suất làm việc định mức của
hơi trên 0,7 bar dùng trong công nghiệp;
|
TCVN 7704:2007; TCVN
6413:1998; TCVN 6008:2010; TCVN 5346:1991;
|
8402.11.10
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8402.11.20
|
8402.12.11
|
8402.12.19
|
8402.12.21
|
8402.12.29
|
8402.19.11
|
8402.19.19
|
8402.19.21
|
8402.19.29
|
3
|
Nồi đun nước nóng có
nhiệt độ môi chất trên 115oC dùng trong công nghiệp;
|
TCVN 7704:2007; TCVN 6008:2010; TCVN 5346:1991;
|
8403.10.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
4
|
Bình chịu áp lực có
kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải, áp suất làm việc định
mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) dùng trong công nghiệp;
|
TCVN 8366:2010; TCVN
6155:1996; TCVN 6156:1996; TCVN 6008:2010;
|
7309.00.11
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
7309.00.19
|
7309.00.91
|
7309.00.99
|
5
|
Bồn chứa LPG có kết
cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải;
|
TCVN 8366:2010; TCVN 6155:1996; TCVN 6156:1996; TCVN
7441:2004; TCVN 8615-1:2010; TCVN 8615-2:2010;
|
7311.00.99
|
Thông tư số 41/2011/TT-BCT (14)
|
6
|
Trạm nạp LPG cho
chai, xe bồn, xe ô tô;
|
TCVN 6484:1999; TCVN
6485:1999; TCVN 7762:2007; TCVN 7763:2007; TCVN
7832:2007;
|
8479.89.30
|
Thông tư số 41/2011/TT-BCT
|
7
|
Chai chứa LPG;
|
QCVN 04:2013/BCT;
|
7311.00.93
|
Thông tư số 18/2013/TT-BCT (15)
|
7311.00.94
|
8
|
Trạm cấp LPG;
|
QCVN 10:2012/BCT;
|
8479.89.30
|
Thông tư số 49/2012/TT-BCT (16)
|
9
|
Đường ống dẫn hơi và
nước nóng cấp I, II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên; các đường ống dẫn cấp
III, IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên sử dụng trong công nghiệp;
|
TCVN 6158:1996; TCVN
6159:1996; QCVN 04:2014/BCT;
|
7304.39.20
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
10
|
Hệ thống ống dẫn khí
đốt cố định bằng kim loại dùng trong công nghiệp;
|
TCVN 7441:2004; TCVN
6486:2008; TCVN 6008:2010; TCVN 4245:1996; TCVN
9385:2012; TCVN 9358:2012;
|
7304.19.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
7304.11.00
|
7305.19.90
|
7305.19.10
|
7305.12.90
|
7305.11.00
|
7306.11.10
|
7306.11.20
|
7306.19.20
|
7306.19.90
|
11
|
Hệ thống điều chế, nạp
khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan dùng trong công nghiệp;
|
TCVN 7441:2004;
|
8479.89.30
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
12
|
Cột chống thủy lực đơn,
Giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn
sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò;
|
QCVN 01:2011/BCT;
|
7308.40.10
|
Thông tư số 03/2011/TT-BCT (17)
|
7308.40.90
|
13
|
Tời, trục tải có tải
trọng từ 10.000 N trở lên và góc nâng từ 25o đến 90o dùng trong công nghiệp;
|
TCVN 4244:2005; TCVN
5206:1990; TCVN 5207:1990; TCVN
5208:1990; TCVN 5209:1990;
|
8425.31.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
14
|
Cần trục, Cổng trục,
Cầu trục dùng trong công nghiệp;
|
TCVN 4244:2005;
|
8426.19.20
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8426.19.30
|
8426.19.90
|
15
|
Xe nâng hàng có thiết
kế, kết cấu không dùng để chạy trên đường giao thông, tải trọng từ 10.000 N
trở lên dùng trong công nghiệp;
|
TCVN 4244:2005;
|
8427.10.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8427.20.00
|
8427.90.00
|
16
|
Máy nâng người với
chiều cao nâng lớn hơn 2 m dùng trong công nghiệp (Ví dụ: thang máy
nâng hạ theo chiều thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo);
|
TCVN 4244:2005;
|
8428.10.29
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8428.10.90
|
17
|
Máy biến áp phòng nổ;
|
TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9
|
9817.30.10
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
9817.30.90
|
18
|
Động cơ điện phòng nổ;
|
TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9
|
8501.10.29
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8501.10.49
|
8501.10.59
|
8501.10.99
|
8501.20.19
|
8501.20.29
|
8501.31.40
|
8501.32.12
|
8501.32.92
|
8501.33.00
|
8501.34.00
|
8501.40.19
|
8501.40.29
|
8501.51.19
|
8501.52.19
|
8501.52.29
|
8501.52.39
|
8501.53.00
|
19
|
Thiết bị phân phối,
đóng cắt phòng nổ (Khởi động từ, Khởi động mềm, Atomat, Máy cắt điện
tự động, Biến tần, Rơ le dòng điện dò);
|
TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9
|
8504.40.90
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8535.21.10
|
8535.21.90
|
8535.29.00
|
8535.30.20
|
8536.20.11
|
8536.20.12
|
8536.20.19
|
8536.30.90
|
8536.41.10
|
8536.41.20
|
8536.41.30
|
8536.41.40
|
8536.41.90
|
8536.49.10
|
8536.49.90
|
20
|
Thiết bị điều khiển
phòng nổ (Bảng điều khiển, Hộp nút nhấn);
|
TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9
|
8537.10.11
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8537.10.19
|
8537.10.92
|
8537.10.99
|
8537.20.21
|
8537.10.29
|
8536.50.99
|
21
|
Máy phát điện phòng
nổ;
|
TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9
|
8502.11.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8502.12.10
|
8502.12.20
|
8502.13.10
|
8502.13.90
|
8502.20.10
|
8502.20.20
|
8502.20.30
|
8502.20.41
|
8502.20.49
|
8502.39.10
|
8502.39.20
|
8502.39.31
|
8502.39.39
|
22
|
Thiết bị thông tin
phòng nổ (Điện thoại, Máy đàm thoại, Còi điện, chuông điện);
|
TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9
|
8517.11.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8517.12.00
|
8517.18.00
|
8517.61.00
|
8517.62.51
|
8531.10.20
|
8531.10.30
|
8531.10.90
|
8531.80.11
|
8531.80.19
|
23
|
Cáp điện phòng nổ;
|
TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9
|
8544.20.11
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8544.20.19
|
8544.20.21
|
8544.20.29
|
8544.20.31
|
8544.20.39
|
8544.42.91
|
8544.42.92
|
8544.42.99
|
8544.49.22
|
8544.49.23
|
8544.49.29
|
8544.49.41
|
8544.49.49
|
8544.60.11
|
8544.60.19
|
8544.60.21
|
8544.60.29
|
24
|
Đèn chiếu sáng phòng
nổ;
|
TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9
|
9405.10.30
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
9405.10.40
|
9405.10.90
|
9405.40.20
|
9405.40.40
|
9405.40.60
|
9405.40.99
|
9405.60.90
|
25
|
Máy nổ mìn điện.
|
QCVN 01:2015/BCT;
|
8543.70.90
|
Thông tư số 14/2015/TT-BCT (18)
|
III
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm dệt may các
loại
(Các sản phẩm thuộc Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT-BCT)
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật về mức
giới hạn quy định tại Phụ lục 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT-BCT
|
Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT- BCT.
|
Thông tư số 37/2015/TT-BCT (19)
|
Ghi chú: Các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan trong bảng Phụ lục trên
(1): Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
(2): Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý phân bón;
(3): Thông tư số 17/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni
nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương;
(4): Thông tư số 12/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni
nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO;
(5): Thông tư số 15/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại
kíp nổ;
(6): Thông tư số 16/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước;
(7): Thông tư số 18/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây cháy
chậm công nghiệp;
(8): Thông tư số 20/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mồi nổ dùng trong
thuốc nổ công nghiệp;
(9): Thông tư số 14/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ
nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ;
(10): Thông tư số 19/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ
Amonit AD1;
(11): Thông tư số 45/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về Quy định Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam;
(12): Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều
về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản
xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý phân bón;
(13): Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
(14): Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí
dầu mỏ hoá lỏng;
(15): Thông tư số 18/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) bằng thép;
(16): Thông tư số 49/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng;
(17): Thông tư số 03/2011/TT-BCT ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
trong khai thác than hầm lò;
(18): Thông tư số 14/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại
kíp nổ;
(19): Thông tư số 37/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Quy định về mức giới hạn và việc kiểm tra hàm lượng
formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.