Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 36/2010/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 24/06/2010
Ngày có hiệu lực 08/08/2010
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Thương mại

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 36/2010/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2010

 

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP về việc sử đổi Điều 3 thuộc Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 15/2010/NĐ-CP ngày 01/3/2010 của Chính phủ Quy định về xử phạt hành chính trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Bộ KHCN; Bộ Công thương;
- Tổng cục Hải Quan-Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp; 
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế-Bộ NN&PTNT;
- Các Cục, Vụ có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 

QUY ĐỊNH

SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý chất lượng phân bón; sản xuất các loại phân bón, trừ sản xuất phân bón vô cơ; nhập khẩu; gia công; kinh doanh; sử dụng phân bón; Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón theo Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón (sau đây gọi tắt là Nghị định số 113/2003/NĐ-CP) và Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón (sau đây gọi tắt là Nghị định số 191/2007/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động trong các lĩnh vực tại Điều 1 của Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ban hành kèm theo Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện theo Quy định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Phân bón Nhóm 1: là các loại phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam (sau đây gọi tắt là Danh mục phân bón), nhưng không thuộc loại phân bón nêu tại khoản 2 Điều này.

2. Phân bón Nhóm 2: là các loại phân bón có tên trong Danh mục phân bón và thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa tại Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các loại phân bón quy định tại Phụ lục số 1 của Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương II

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN

Điều 4. Công bố tiêu chuẩn áp dụng, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng

a) Áp dụng đối với tất cả các loại phân bón thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2 khi sản xuất, nhập khẩu, phân phối trên trị trường.

b) Nội dung công bố tiêu chuẩn áp dụng thực hiện theo Quyết định số 24/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.

c) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh phân bón tự công bố các chỉ tiêu chất lượng, các đặc tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn của loại phân bón do mình sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh trên một trong các phương tiện sau:

- Trên bao bì phân bón;

[...]