BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2016/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ
ĐỂ KINH DOANH DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
Căn cứ Luật giao
thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật giá số
11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng
đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức
giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh
doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, bao gồm đường quốc lộ, đường cao tốc.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc người được chủ
sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và
xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là chủ
phương tiện);
b) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự
án các dự án xây dựng đường bộ để kinh doanh;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích một số từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ được giải thích như
sau:
1. Phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt
là phương tiện) bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy
chuyên dùng.
2. Dịch vụ sử dụng đường bộ là việc các phương tiện
tham gia giao thông trên đường bộ được đầu tư để kinh doanh.
3. Trạm thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ (sau đây gọi tắt là trạm) là nơi thực hiện việc thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông.
4. Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt
động đầu tư các dự án xây dựng, nâng cấp, cải tạo đường bộ để kinh doanh.
5. Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do Nhà đầu tư
thành lập để thực hiện dự án.
6. Chặng là khoảng cách được tính bằng số km mà
phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ tham gia giao thông.
7. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ (sau đây gọi là đơn vị thu) là Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án hoặc đơn
vị được Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện việc
bán, kiểm soát vé.
Điều 3. Đối tượng và chủ phương
tiện phải thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ thuộc đối
tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ, bao gồm:
a) Nhóm 1: Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng
dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
b) Nhóm 2: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải
có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
c) Nhóm 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải
trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
d) Nhóm 4: Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới
18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet;
e) Nhóm 5: Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
xe chở hàng bằng container 40 feet.
2. Chủ phương tiện thuộc đối tượng thanh toán giá dịch
vụ sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này phải thanh toán giá dịch vụ sử
dụng đường bộ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 4 của Thông
tư này.
Điều 4. Đối tượng miễn giá sử dụng
dịch vụ đường bộ
1. Xe cứu thương; các loại xe khác đang chở người bị
tai nạn đến nơi cấp cứu.
2. Xe cứu hỏa.
3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy
bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
4. Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm vụ khẩn cấp phòng chống
lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.
5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng
a) Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng
vũ trang đang hành quân;
b) Các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền
màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ) có
gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải là xe vận tải thùng rỗng)
như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện. Riêng xe chở lực lượng vũ
trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên,
xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số
màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở quân).
6. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh bao gồm các loại
xe quy định tại điểm a khoản 5 Điều này và các loại xe của lực lượng công an (Bộ
Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện):
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh
sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô
tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”;
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH
SÁT 113” ở hai bên thân xe;
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH
SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe;
d) Xe ô tô của lực lượng công an đang thi hành nhiệm
vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật trong trường
hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp;
đ) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi
trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ;
e) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
7. Đoàn xe đưa tang.
8. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
9. Xe ô tô của lực lượng công
an, quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” theo quy định của Bộ Tài
chính về thu phí sử dụng đường bộ.
10. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển
thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến
vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm
họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
11. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai
bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy.
Điều 5. Điều kiện thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ
Đường bộ được tổ chức thực hiện thu giá dịch vụ sử
dụng đường bộ phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Hoàn thành việc xây dựng, nâng cấp công trình đường
bộ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hoàn thành các công trình phụ trợ phục vụ việc
thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đầy đủ các loại vé thu, bộ máy tổ chức thu và
kiểm soát vé.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ, VÉ DỊCH
VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 6. Mức giá tối đa cho dịch
vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá tối đa cho một lần sử
dụng dịch vụ đường bộ là mức thu tối đa quy định cho từng nhóm phương tiện tại
khoản 1 Điều 3 của Thông tư này (mức
giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
a) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo
lượt quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo
chặng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức giá tối đa tháng là mức thu tối đa cho dịch
vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời
gian 30 ngày. Mức giá tối đa tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức giá tối
đa quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá tối đa quý là mức thu tối đa cho dịch vụ
sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời gian
90 ngày. Mức giá tối đa quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tối đa tháng và
chiết khấu 10%.
4. Khi các yếu tố hình thành
giá trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì sẽ
được Bộ Giao thông vận tải xem xét, điều chỉnh mức giá tối đa trên nguyên tắc
tuân thủ các quy định của pháp luật về giá.
Điều 7. Mức giá cụ thể cho dịch
vụ sử dụng đường bộ
Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối với
từng dự án được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự
án thống nhất tại Hợp đồng dự án trên nguyên tắc không vượt mức giá tối đa quy
định tại Điều 6 của Thông tư này.
Điều 8. Vé thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ
1. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ áp dụng đối
với phương tiện tham gia giao thông qua trạm, bao gồm: vé lượt, vé tháng và vé
quý.
a) Vé lượt được in mệnh giá theo mức thu cho một lần
sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện;
b) Vé tháng được phát hành theo thời hạn 30 ngày kể
từ ngày có giá trị sử dụng và được in sẵn mệnh giá theo mức thu tháng quy định
tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé tháng bằng 30 (ba mươi) lần mệnh
giá vé lượt. Vé tháng dùng để thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương
tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày
có giá trị sử dụng vé đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé;
c) Vé quý được phát hành theo thời hạn 90 ngày kể từ
ngày có giá trị sử dụng và được in mệnh giá theo mức thu quý quy định tương ứng
với từng phương tiện. Mệnh giá vé quý bằng 3 (ba) lần mệnh giá vé tháng và chiết
khấu 10%. Vé quý dùng để thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện
tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá
trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé.
2. Vé lượt bán theo phương tiện tương ứng với mệnh
giá in trên vé, không ghi biển số phương tiện.
3. Vé tháng, vé quý bán theo
phương tiện tương ứng với mệnh giá ghi trên vé, phải thể hiện rõ thời hạn sử dụng
và biển số phương tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm và thời hạn ghi
trên vé.
Điều 9. Quản lý vé thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ
1. Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng vé thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ.
2. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ phát hành
cho trạm thu nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại trạm thu đó.
3. Khi mua vé tháng, vé quý, người mua phải xuất
trình giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (bản chính hoặc bản sao) để mua vé
theo mức thu tương ứng với loại phương tiện và tải trọng thiết kế của phương tiện.
4. Vé đã bán ra thì không được hoàn trả lại tiền hoặc
đối trừ tiền phải nộp của phương tiện khác (trừ trường hợp trạm bị dừng thu
theo quyết định của nhà đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền).
5. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ vừa là chứng
từ kiểm soát khi phương tiện đi qua trạm, vừa là chứng từ thanh toán.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Tổng
cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra,
giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các đơn vị thu và báo cáo Bộ
Giao thông vận tải theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện thông báo công
khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng
đường bộ, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại nơi bán vé và trạm
thu theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện cho chủ
phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé cho mọi
đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
c) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng tiền
bán vé theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra
theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ và các quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các trạm thu đã được
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn cho các dự án trước ngày Thông tư này có hiệu
lực được tiếp tục thực hiện mức thu tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã
ban hành cho đến khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh.
2. Đối với dự án đường cao tốc
thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 tiếp tục áp
dụng mức thu đã được quy định tại Thông tư số 14/2012/TT-BTC
ngày 07 tháng 02 năm 2012 và Thông tư số 143/2012/TT-BTC ngày
31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho đến khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép điều chỉnh, mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Đối với dự án đường bộ cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng và các dự án đường bộ cao tốc do Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao
tốc Việt Nam làm chủ đầu tư thì chủ đầu tư dự án được quyết định mức thu theo
cơ chế, chính sách thí điểm do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho đến khi có
quyết định thay thế và trên nguyên tắc không vượt mức giá tối đa quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu; quản lý,
sử dụng, chứng từ thu, công khai số thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ không quy
định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên
quan.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát
sinh, cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để
được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO
LƯỢT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa
(đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn;
các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
52.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng
từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
70.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn
|
87.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe
chở hàng bằng container 20 feet
|
140.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 feet
|
200.000
|
Ghi chú:
a) Tải trọng của từng phương tiện áp dụng mệnh giá
trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận
đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Mức thu đối với xe chở hàng bằng container (bao
gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của
xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.
PHỤ LỤC II
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
THEO CHẶNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa
(đồng/km)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn;
các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
2.100
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
3.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn
|
4.400
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe
chở hàng bằng container 20 feet
|
8.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 feet
|
12.000
|
Ghi chú:
a) Mức giá theo chặng tùy thuộc vào từng phương tiện,
quãng đường thực tế phương tiện tham gia giao thông (km) và đơn giá tương ứng với
từng loại phương tiện (đồng/km).
b) Tải trọng của từng phương tiện áp dụng mệnh giá
trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận
đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Mức thu đối với xe chở hàng bằng container (bao
gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của
xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.