Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Thông tư 35/2011/TT-NHNN quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 35/2011/TT-NHNN
Ngày ban hành 11/11/2011
Ngày có hiệu lực 01/04/2012
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Nguyễn Văn Bình
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2011/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC CÔNG BỐ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc công bố và cung cấp thông tin về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi tắt là tiền tệ và ngân hàng) thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức, viên chức, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

2. Tổ chức, cá nhân được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc công bố và cung cấp thông tin

1. Đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời.

2. Thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định.

3. Đảm bảo không vi phạm các quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước.

Chương 2.

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 4. Các thông tin công bố

1. Văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ, ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành.

2. Chủ trương, quyết định điều hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc) về tiền tệ và ngân hàng.

3. Thông báo về việc thành lập, mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, phá sản, giải thể, thu hồi giấy phép, chấp thuận mở rộng mạng lưới và xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).

4. Tình hình diễn biến tiền tệ và ngân hàng.

5. Việc công bố thông tin kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

Điều 5. Thẩm quyền công bố thông tin

1. Thống đốc là người có thẩm quyền công bố các thông tin về tiền tệ và ngân hàng thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

[...]