Luật Đất đai 2024

Thông tư 29/2025/TT-BYT quy định về đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 29/2025/TT-BYT
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Ngày ban hành 01/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thể thao - Y tế
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2025/TT-BYT

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU

Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược ngày 21 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Dược;

Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược ngày 21 tháng 11 năm 2024 (sau đây gọi là Luật Dược), bao gồm:

1. Quy định về dữ liệu lâm sàng để bảo đảm an toàn, hiệu quả trong hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền và tiêu chí để xác định trường hợp miễn thử, miễn một số giai đoạn thử thuốc cổ truyền trên lâm sàng tại Việt Nam và thuốc cổ truyền phải yêu cầu thử lâm sàng giai đoạn 4 tại khoản 2, khoản 3 Điều 72 và khoản 4 Điều 89 Luật Dược.

2. Quy định về hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu dùng cho người tại Việt Nam tại khoản 9 Điều 56khoản 2 Điều 58 Luật Dược.

3. Nguyên tắc, tiêu chí phân loại thuốc cổ truyền không kê đơn theo quy định tại khoản 27 Điều 2 Luật Dược.

4. Quy định về báo cáo an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền sau khi được cấp giấy đăng ký lưu hành để triển khai hoạt động cảnh giác dược theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Dược.

5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc (sau đây gọi là Hội đồng), đơn vị thẩm định, chuyên gia thẩm định.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu là cơ sở đứng tên nộp đơn đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

2. Cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu là cơ sở thực hiện một, một số công đoạn hoặc toàn bộ quá trình sản xuất hoặc thực hiện việc xuất xưởng lô thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

3. Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm - Certificate of Pharmaceutical Product (sau đây gọi là CPP) là giấy chứng nhận được cấp theo Hệ thống chứng nhận chất lượng các sản phẩm dược phẩm lưu hành trong thương mại quốc tế của Tổ chức Y tế thế giới (WHO).

4. Chủ sở hữu giấy phép lưu hành thuốc nước ngoài (Product license holder/Marketing authorization holder) là cơ sở sở hữu giấy phép lưu hành thuốc được ghi trên CPP theo mẫu của WHO ban hành.

5. Thể bệnh y học cổ truyền là tình trạng bệnh của người bệnh được chẩn đoán, xác định theo y lý của y học cổ truyền.

6. Thay đổi lớn là những thay đổi có ảnh hưởng rõ rệt, trực tiếp đến chất lượng, an toàn và hiệu quả của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

7. Thay đổi nhỏ là những thay đổi không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến chất lượng, an toàn và hiệu quả của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

Điều 3. Ngôn ngữ, hình thức trình bày trong hồ sơ, hình thức nộp hồ sơ, hình thức thẩm định hồ sơ

1. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ:

a) Hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu sản xuất trong nước phải viết bằng tiếng Việt;

b) Hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu nhập khẩu phải được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, riêng tờ hướng dẫn sử dụng sản phẩm phải được viết bằng tiếng Việt.

2. Hình thức trình bày:

a) Hồ sơ đăng ký phải được chuẩn bị trên khổ giấy A4, đóng chắc chắn. Hồ sơ phải có trang bìa, mục lục, sắp xếp theo đúng trình tự của mục lục, có phân cách giữa các phần; các phần phân cách phải được đánh số thứ tự và có dấu xác nhận của cơ sở đăng ký hoặc cơ sở sản xuất ở trong toàn bộ hồ sơ; riêng tiêu chuẩn chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm, Phiếu kiểm nghiệm thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu do cơ sở thực hiện phải có chữ ký của người có thẩm quyền và dấu xác nhận của cơ sở sản xuất. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Hồ sơ được chuẩn bị bằng định dạng Pdf;

b) Hồ sơ đăng ký có yêu cầu bảo mật dữ liệu, cơ sở đăng ký thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BYT ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn bảo mật dữ liệu thử nghiệm trong đăng ký thuốc (sau đây gọi là Thông tư số 05/2010/TT-BYT).

3. Hình thức nộp hồ sơ:

a) Cơ sở đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;

b) Trường hợp thực hiện nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ sở đăng ký thuốc nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử, Nghị định số 68/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ, Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;

c) Mỗi thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu phải có 01 hồ sơ đăng ký riêng.

4. Hình thức thẩm định hồ sơ:

a) Hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền được thẩm định theo các tiểu ban pháp chế, tiêu chuẩn chất lượng, bào chế, dược lý, lâm sàng căn cứ theo các phần hồ sơ đã nộp đối với các hình thức đăng ký cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền;

b) Hồ sơ đăng ký vị thuốc cổ truyền, dược liệu được thẩm định theo các tiểu ban pháp chế, tiêu chuẩn chất lượng, bào chế căn cứ theo các phần hồ sơ đã nộp đối với các hình thức đăng ký cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu;

c) Các nội dung thẩm định về pháp chế, tiêu chuẩn chất lượng, bào chế, dược lý, lâm sàng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung tương ứng đối với từng nội dung thẩm định theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Quy định về thời gian và số lần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành

1. Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 06 tháng kể từ ngày có văn bản yêu cầu của cơ quan tiếp nhận. Sau thời hạn này, cơ sở đăng ký không nộp tài liệu bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.

Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều 56 và khoản 2 Điều 71 Luật Dược.

2. Số lần bổ sung hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền: cơ sở đăng ký chỉ được nộp hồ sơ bổ sung không quá 02 (hai) lần, cụ thể như sau:

a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung lần 02 (hai) nhưng thẩm định chưa đạt:

- Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền trình Hội đồng xem xét không đồng ý cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền quy định tại khoản 4 Điều 22 Thông tư này, không đồng ý phê duyệt hồ sơ thay đổi, bổ sung đối với thuốc cổ truyền quy định tại khoản 4 Điều 23 Thông tư này;

- Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền ban hành văn bản thông báo không đồng ý gia hạn giấy đăng ký lưu hành quy định tại khoản 5 Điều 22 Thông tư này, không đồng ý phê duyệt hồ sơ thay đổi, bổ sung quy định tại khoản 5 Điều 23 Thông tư này;

b) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung lần 02 (hai) nhưng thẩm định chưa đạt do có nội dung khác phát sinh so với nội dung yêu cầu trước đó, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền ban hành văn bản yêu cầu cơ sở đăng ký thuốc cổ truyền bổ sung thêm 01 (một) lần để giải trình ý kiến. Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung vẫn tiếp tục chưa đạt, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiếp tục thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản này;

c) Hồ sơ nộp bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng không tính vào số lần được bổ sung hồ sơ theo quy định tại điểm a Khoản này.

3. Số lần bổ sung hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu: Cơ sở đăng ký chỉ được nộp hồ sơ bổ sung không quá 02 (hai) lần, cụ thể như sau:

a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung lần 02 (hai) nhưng thẩm định chưa đạt:

- Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng xem xét không đồng ý cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu;

- Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản không gia hạn giấy đăng ký lưu hành, không đồng ý phê duyệt hồ sơ thay đổi, bổ sung đối với vị thuốc cổ truyền, dược liệu thuộc quy định tại khoản 4 Điều 32 Thông tư này;

b) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung lần 02 (hai) nhưng thẩm định chưa đạt do có nội dung khác phát sinh so với nội dung yêu cầu trước đó, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản yêu cầu cơ sở đăng ký bổ sung thêm 01 (một) lần để giải trình ý kiến. Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung vẫn tiếp tục chưa đạt, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản này;

c) Hồ sơ nộp bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng không tính vào số lần được bổ sung hồ sơ theo quy định tại điểm a Khoản này.

Điều 5. Quy định chung về hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Các tài liệu pháp lý của cơ sở trong nước và nước ngoài theo quy định tại các khoản 2, 3, 7, 8 Điều 17 và khoản 2, 3 Điều 26 Thông tư này trong hồ sơ phải đáp ứng các quy định sau:

a) Tài liệu pháp lý nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu là bản chính hoặc bản sao theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật;

b) Tài liệu pháp lý có đầy đủ chữ ký, tên người ký, ngày cấp và dấu của cơ quan có thẩm quyền của nước cấp, trừ trường hợp tài liệu pháp lý không có đủ các thông tin này theo quy định của nước cấp là hợp lệ;

c) Trường hợp tài liệu pháp lý được cấp là bản điện tử (chấp nhận bản không có chữ ký, tên người ký hoặc dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp tài liệu pháp lý), cơ sở đăng ký phải nộp một trong các giấy tờ sau:

- Tài liệu pháp lý in từ Trang Thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền cấp tài liệu pháp lý hoặc trên Trang Thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại hoặc cơ quan cấp khu vực vận hành;

- Kết quả tự tra cứu tài liệu pháp lý từ Trang Thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu tiếng Anh của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ pháp lý hoặc trên Trang Thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại hoặc cơ quan cấp khu vực vận hành. Kết quả tự tra cứu phải có đóng dấu xác nhận của cơ sở đăng ký kèm theo văn bản cung cấp thông tin về đường dẫn tra cứu;

d) Tài liệu pháp lý phải còn hiệu lực tại thời điểm tiếp nhận ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đối với giấy tờ pháp lý có ghi thời hạn hiệu lực. Trường hợp CPP không ghi thời hạn hiệu lực thì thời hạn hiệu lực được tính là 24 tháng kể từ ngày cấp.

2. Quy định đối với CPP:

a) CPP phải có đủ nội dung theo mẫu của WHO được công bố trên Trang Thông tin điện tử của WHO (https://www.who.int);

b) CPP phải được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và lưu hành thực tế tại nước đó;

c) Trường hợp để đáp ứng nhu cầu phòng, điều trị bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đã được công bố dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm, CPP có thể được thay thế bằng tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó xác nhận thuốc được phép lưu hành, sử dụng tại nước sở tại và thể hiện đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ cơ sở sản xuất và điều kiện cấp phép;

d) Trường hợp CPP chưa đáp ứng quy định tại điểm a, b Khoản này, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng khi thuốc được cấp phép lưu hành bởi cơ quan có thẩm quyền của ít nhất một nước trên thế giới và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Thuốc cổ truyền để đáp ứng nhu cầu cho quốc phòng, an ninh; phòng, chống dịch, bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, thuốc phục vụ cho chương trình y tế của nhà nước;

- Các trường hợp đặc biệt khác có văn bản thỏa thuận, công nhận lẫn nhau giữa các cơ quan có thẩm quyền về điều kiện sản xuất, lưu hành thuốc cổ truyền;

đ) Các thông tin thể hiện trên CPP phải thống nhất với các thông tin có liên quan trong hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền. Trường hợp thông tin thể hiện trên CPP chưa thống nhất với tài liệu hành chính trong hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền, cơ sở đăng ký có văn bản giải trình kèm theo tài liệu chứng minh.

3. Quy định đối với đơn đăng ký và hồ sơ, tài liệu hành chính khác:

a) Đơn đăng ký và hồ sơ, tài liệu khác trong phần hồ sơ hành chính có liên quan phải được ký và đóng dấu (chấp nhận cả chữ ký số), không sử dụng chữ ký dấu;

b) Các tài liệu trên phải được ký bởi người đại diện pháp luật có một trong các chức danh sau:

- Chủ tịch Hội đồng thành viên, hội đồng quản trị; tổng giám đốc; giám đốc điều hành; giám đốc cơ sở đăng ký, sản xuất;

- Người được phân công theo quy định tại điều lệ công ty, văn bản phân công công việc hoặc tài liệu khác chứng minh về thẩm quyền ký của người ký;

- Người được những người quy định tại tiết 1 hoặc tiết 2 điểm này ủy quyền trực tiếp.

4. Quy định đối với thư ủy quyền:

a) Thư ủy quyền đứng tên cơ sở đăng ký phải là bản chính có đầy đủ các nội dung sau:

- Tên và địa chỉ chủ sở hữu giấy phép lưu hành hoặc cơ sở sản xuất ủy quyền;

- Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký được ủy quyền;

- Tên sản phẩm, thành phần, hàm lượng, dạng bào chế;

- Nội dung ủy quyền;

b) Thư ủy quyền ký tên trên hồ sơ đăng ký phải là bản chính có đầy đủ các nội dung sau:

- Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký;

- Tên và chức danh người ủy quyền và người được ủy quyền;

- Tên sản phẩm, thành phần, hàm lượng, dạng bào chế;

- Nội dung ủy quyền;

- Hiệu lực của thư ủy quyền;

c) Trong trường hợp ủy quyền nhiều sản phẩm, thư ủy quyền phải kèm theo danh mục sản phẩm có đầy đủ thông tin về tên sản phẩm, thành phần, hàm lượng, dạng bào chế;

d) Số lượng thư ủy quyền trong hồ sơ đăng ký:

- Trường hợp cơ sở đăng ký khác cơ sở sản xuất hoặc chủ sở hữu giấy phép lưu hành, mỗi hồ sơ phải nộp kèm một thư ủy quyền đứng tên cơ sở đăng ký;

- Trường hợp chức danh của người ký tên trên hồ sơ không thuộc một trong các chức danh quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, mỗi hồ sơ phải nộp kèm một thư ủy quyền ký tên trên hồ sơ đăng ký.

5. Mẫu nhãn thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc cổ truyền dự kiến lưu hành tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 23/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc (sau đây gọi là Thông tư số 01/2018/TT-BYT) và các quy định sau đây:

a) Mẫu nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng dự kiến lưu hành phải có dấu xác nhận của Văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc cơ sở đăng ký hoặc cơ sở sản xuất;

b) Nhãn bao bì ngoài của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu phải được in mã vạch (Barcode), mã QR, mã DataMatrix hoặc các hình thức in mã khác theo quy định của pháp luật có liên quan trên bao bì ngoài của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu của các cơ sở sản xuất nhằm quản lý, nhận diện, truy xuất nguồn gốc thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu lưu hành trên thị trường theo lộ trình thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Đối với các dạng bào chế hoặc đóng gói phải thực hiện nghiên cứu độ ổn định sau khi mở nắp theo hướng dẫn của hồ sơ kỹ thuật chung ASEAN (ACTD), hướng dẫn sử dụng phải có thông tin về thời hạn sử dụng và điều kiện bảo quản sau khi mở nắp;

d) Nội dung về tác dụng, chỉ định, cách dùng, liều dùng phù hợp với thể bệnh y học cổ truyền;

đ) Số lượng nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng:

- Hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền phải có 01 (một) bộ mẫu nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng; đối với thuốc cổ truyền nhập khẩu phải có thêm 01 (một) bộ mẫu nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng thực tế lưu hành tại nước xuất khẩu;

- Hồ sơ đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu phải có 01 (một) bộ mẫu nhãn; đối với vị thuốc cổ truyền, dược liệu nhập khẩu phải có thêm 01 (một) bộ mẫu nhãn thực tế lưu hành tại nước xuất khẩu.

6. Tài liệu pháp lý của cơ sở sản xuất tá dược, vỏ nang để sản xuất thuốc cổ truyền là một trong các tài liệu sau:

a) Giấy chứng nhận GMP;

b) Giấy phép sản xuất có xác nhận nội dung cơ sở sản xuất đáp ứng GMP;

c) Chứng nhận phù hợp chuyên luận Dược điển Châu Âu (CEP);

d) Các tài liệu pháp lý khác được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền có đầy đủ các nội dung sau: Tên và địa chỉ nhà sản xuất, xác nhận cơ sở sản xuất đáp ứng GMP và tên của tá dược, vỏ nang;

đ) Đối với tá dược trong hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền: Trường hợp không cung cấp được giấy tờ quy định tại một trong các điểm a, b, c, d Khoản này, cơ sở sản xuất thực hiện tự đánh giá việc đáp ứng thực hành tốt sản xuất của cơ sở sản xuất tá dược theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3, điểm b khoản 3 Điều 3 và điểm đ khoản 5 Điều 20 Thông tư số 35/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (được sửa đổi, bổ sung tại điểm a, b và đ khoản 6 Điều 1 Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành) và tự công bố trong hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc về nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất mà cơ sở sản xuất tá dược đáp ứng và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về công bố này theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Tài liệu pháp lý của cơ sở cung cấp vị thuốc cổ truyền, dược liệu, nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền từ dược liệu là một trong các tài liệu sau:

a) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dược có một trong các phạm vi bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất vị thuốc cổ truyền, dược liệu, nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền từ dược liệu;

b) Giấy chứng nhận GMP;

c) Giấy phép sản xuất có xác nhận nội dung cơ sở sản xuất đáp ứng GMP;

d) Giấy chứng nhận đáp ứng thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu (GACP);

đ) Các tài liệu pháp lý khác được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền có đầy đủ các nội dung sau: Tên và địa chỉ nhà sản xuất, xác nhận cơ sở sản xuất đáp ứng GMP và tên của dược liệu.

Điều 6. Quy định về xác minh tính xác thực của tài liệu pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành

1. Xác minh tính xác thực của CPP trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền đối với các trường hợp sau:

a) CPP có nội dung bị tẩy xóa, sửa chữa thông tin;

b) Cơ sở sản xuất, cơ sở đăng ký đã bị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xử phạt hành chính do vi phạm điểm q khoản 2 Điều 42 Luật Dược. Thời hạn áp dụng việc xác minh tính xác thực CPP là 03 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt hành chính hoặc từ ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành nếu có áp dụng biện pháp tạm ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành;

c) Cơ sở sản xuất lần đầu tiên có thuốc đăng ký lưu hành tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp cơ sở chỉ tham gia một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất;

d) CPP là bản điện tử của cơ quan có thẩm quyền các nước nhưng khi thẩm định hồ sơ không tra cứu được từ Trang Thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu mà cơ sở đăng ký cung cấp;

đ) Các trường hợp do Hội đồng yêu cầu thực hiện việc xác thực.

2. Xác minh tính xác thực của tài liệu pháp lý tại hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu đối với các trường hợp sau:

a) Đối với cơ sở đăng ký nước ngoài lần đầu có thuốc cổ truyền đăng ký lưu hành tại Việt Nam, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thực hiện xác minh tính xác thực giấy phép sản xuất, kinh doanh thuốc tại nước sở tại;

b) Tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp chưa có đầy đủ chữ ký, tên người ký, ngày cấp và dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp giấy tờ pháp lý không có đủ các thông tin này theo quy định của nước cấp là hợp lệ.

3. Đối với thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thực hiện xác minh tính xác thực của các tài liệu pháp lý khi tiếp nhận thông tin phản ánh liên quan đến tình trạng cấp phép, lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu ở nước sở tại cần xác minh, làm rõ hoặc thông tin về việc không đáp ứng điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất thuốc, cơ sở đăng ký nước ngoài từ các nguồn thông tin sau:

a) Văn bản gửi đến Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền bao gồm đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi; kèm theo tài liệu liên quan đến thông tin phản ánh;

b) Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng.

4. Hình thức thực hiện xác minh tính xác thực của CPP và tài liệu pháp lý nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền:

a) Xác minh tính xác thực tài liệu pháp lý liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự: Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền phối hợp với Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc các cơ quan ngoại giao có chức năng hợp pháp hoá lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài để xác minh thẩm quyền, thông tin liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu pháp lý nước ngoài sử dụng tại Việt Nam đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

b) Xác minh tính xác thực của nội dung tài liệu pháp lý: Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền phối hợp với cơ quan cấp, ban hành các tài liệu pháp lý để xác minh các thông tin đã nêu trong các tài liệu nêu trên đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, d và đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;

c) Việc xác minh tính xác thực tài liệu pháp lý được thực hiện đồng thời với thủ tục thẩm định hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền hoặc khi tiếp nhận thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều này;

d) Văn bản đề nghị xác minh tính xác thực tài liệu pháp lý được gửi đồng thời cho cơ sở đăng ký thuốc cổ truyền.

5. Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu có tài liệu pháp lý phải xác minh tính xác thực theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu chỉ được cấp giấy đăng ký lưu hành khi có kết quả xác minh tính xác thực đạt yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Đối với hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu có tài liệu pháp lý phải xác minh tính xác thực theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, không bắt buộc phải có kết quả xác minh tính xác thực trước thời điểm gia hạn hoặc thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

Điều 7. Hiệu lực, ký hiệu của giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu là 05 năm kể từ ngày cấp hoặc gia hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2. Hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền là 03 năm kể từ ngày cấp, gia hạn đối với các thuốc cổ truyền thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Thuốc mới theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Luật Dược;

b) Thuốc có yêu cầu theo dõi an toàn, hiệu quả theo ý kiến của Hội đồng.

3. Giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu khi hết thời hạn hiệu lực mà đã được Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành theo quy định thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi được gia hạn hoặc khi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo không gia hạn hoặc thông báo tạm dừng sử dụng giấy đăng ký lưu hành do phát hiện thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu có nguy cơ không an toàn cho người sử dụng hoặc nghi ngờ giả mạo tài liệu pháp lý.

4. Cấu trúc số đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Nguyên tắc, tiêu chí phân loại thuốc cổ truyền không kê đơn

1. Nguyên tắc phân loại thuốc cổ truyền không kê đơn:

a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;

b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc cổ truyền kịp thời cho người dân;

c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc cổ truyền của Việt Nam;

d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước trong khu vực và trên thế giới.

2. Tiêu chí xác định thuốc cổ truyền không kê đơn:

Thuốc cổ truyền được phân loại là thuốc không kê đơn phải đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Trong thành phần công thức không chứa dược liệu hoặc có chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ Y tế ban hành nhưng có kết quả không gây độc tính trong thử độc tính bán trường diễn;

b) Không có một trong các chỉ định sau:

- Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u;

- Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp;

- Điều trị bệnh về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định bổ gan);

- Điều trị Parkinson;

- Điều trị virus;

- Điều trị nấm (trừ thuốc dùng ngoài);

- Điều trị lao;

- Điều trị sốt rét;

- Điều trị bệnh gút;

- Điều trị hen;

- Điều trị bệnh về nội tiết;

- Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu;

- Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch;

- Điều trị các bệnh về thận và sinh dục - tiết niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương);

- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da);

- Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính;

- Điều trị bệnh về tâm lý - tâm thần;

- Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện);

- Đình chỉ thai kỳ;

- Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm, mới nổi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 9. Yêu cầu bảo mật dữ liệu đối với hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu

Cơ sở đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu có yêu cầu bảo mật dữ liệu đối với hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BYT và phải nêu rõ trong đơn đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

Chương II

TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH TRƯỜNG HỢP THUỐC CỔ TRUYỀN ĐƯỢC MIỄN THỬ LÂM SÀNG, MIỄN MỘT SỐ GIAI ĐOẠN THỬ LÂM SÀNG, PHẢI THỬ LÂM SÀNG ĐẦY ĐỦ CÁC GIAI ĐOẠN TẠI VIỆT NAM VÀ QUY ĐỊNH VỀ DỮ LIỆU LÂM SÀNG ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN HIỆU QUẢ

Điều 10. Tiêu chí xác định trường hợp thuốc cổ truyền được miễn thử lâm sàng

1. Thuốc cổ truyền được Bộ Y tế công nhận miễn thử lâm sàng phải đáp ứng tất cả các tiêu chí như sau:

a) Bài thuốc có đầy đủ thông tin về thành phần, hàm lượng, tác dụng, chỉ định, liều dùng, cách dùng;

b) Bài thuốc không chứa dược liệu được Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo không an toàn, hiệu quả cho người sử dụng;

c) Bài thuốc có một trong các tài liệu như sau:

- Sách của Hải Thượng Lãn Ông, Tuệ Tĩnh do nhà xuất bản uy tín trong nước và ngoài nước xuất bản quy định tại Quyết định phê duyệt danh mục tạp chí khoa học được tính điểm của Hội đồng giáo sư nhà nước đối với ngành dược học và ngành y học;

- Bài thuốc được ban hành tại Quyết định số 5013/QĐ-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu chuyên môn hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại.

2. Thuốc cổ truyền có cùng thành phần, hàm lượng, dạng bào chế, chỉ định, liều dùng với thuốc đã được cấp Giấy đăng ký lưu hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2017.

Điều 11. Tiêu chí xác định trường hợp miễn một số giai đoạn thử thuốc cổ truyền trên lâm sàng tại Việt Nam và tài liệu chứng minh phải nộp trong hồ sơ đăng ký

Tiêu chí xác định thuốc miễn thử lâm sàng giai đoạn 1 và giai đoạn 2, nhưng tiếp tục phải thử thuốc trên lâm sàng giai đoạn 3 tại Việt Nam khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:

1. Bài thuốc có nguồn gốc từ một trong các bài thuốc quy định tại khoản 1 Điều 10 và điểm a khoản 3 Điều 15 Thông tư này có gia giảm về thành phần, hàm lượng, tài liệu chứng minh phải nộp trong hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Tài liệu chứng minh xuất xứ của bài thuốc theo quy định tại khoản 1 Điều 10 và điểm a khoản 3 Điều 15 Thông tư này;

b) Tài liệu, dữ liệu chứng minh hoặc phân tích, biện giải việc gia giảm phù hợp với bệnh hoặc chứng bệnh theo lý luận của y học cổ truyền;

c) Kết quả thử độc tính bán trường diễn trong trường hợp bài thuốc có thêm thành phần dược liệu thuộc danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

2. Các thuốc thuộc trường hợp được miễn thử lâm sàng theo quy định tại Điều 10 và khoản 3 Điều 15 Thông tư này nhưng có bổ sung chỉ định trên cơ sở tác dụng chính của bài thuốc mà không thay đổi thành phần, hàm lượng, dạng bào chế, tài liệu chứng minh phải nộp trong hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Tài liệu về công thức thuốc xuất xứ theo quy định tại Điều 10 và khoản 3 Điều 15 Thông tư này;

b) Kết quả nghiên cứu tác dụng dược lý có chỉ định bổ sung.

3. Các thuốc đã sử dụng điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền cấp cơ bản trở lên: có đường dùng, liều dùng, quy trình, dạng bào chế cố định; có tác dụng, chỉ định thể hiện rõ được thể bệnh y học cổ truyền, đã được thử độc tính bán trường diễn và tác dụng dược lý để bảo đảm an toàn, hiệu quả và được Hội đồng thuốc và điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thông qua, tài liệu chứng minh phải nộp trong hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Tài liệu có đầy đủ thông tin về thành phần, hàm lượng, đường dùng, liều dùng, quy trình bào chế; có tác dụng, chỉ định thể hiện rõ được thể bệnh y học cổ truyền đảm bảo an toàn, hiệu quả;

b) Kết quả nghiệm thu của Hội đồng thuốc và điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

4. Thuốc cổ truyền chỉ thay đổi dạng bào chế nhưng không thay đổi thành phần, hàm lượng, đường dùng, chỉ định so với thuốc quy định tại khoản 2 Điều 10, tài liệu chứng minh phải nộp trong hồ sơ đăng ký bao gồm: Bản sao tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc cổ truyền đang lưu hành, trừ trường hợp đã có cơ sở dữ liệu trên Trang Thông tin điện tử hoặc dịch vụ công của Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc Cục Quản lý Dược).

Điều 12. Tiêu chí xác định thuốc cổ truyền phải thử lâm sàng giai đoạn 4

Thuốc cổ truyền đã được cấp giấy đăng ký lưu hành nhưng cần đánh giá thêm về an toàn, hiệu quả trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng.

Điều 13. Tiêu chí xác định thuốc cổ truyền phải thử lâm sàng đầy đủ các giai đoạn

Thuốc cổ truyền không thuộc các trường hợp quy định tại các Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Thông tư này phải thử lâm sàng đầy đủ các giai đoạn tại Việt Nam.

Điều 14. Quy định về báo cáo theo dõi, đánh giá an toàn, hiệu quả

1. Cơ sở đăng ký thuốc cổ truyền có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo dõi an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền trong quá trình lưu hành theo các quy định sau:

a) Báo cáo định kỳ đối với thuốc cổ truyền mới theo Mẫu số 05A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo đơn lẻ tất cả các biến cố bất lợi (bao gồm phản ứng có hại của thuốc, sai sót liên quan đến thuốc, nghi ngờ thuốc giả hoặc thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng và thuốc không có hoặc không đạt hiệu quả điều trị) xảy ra tại Việt Nam liên quan đến thuốc theo Mẫu số 05B Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thời hạn thực hiện báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Kể từ ngày được cấp giấy đăng ký lưu hành, cơ sở đăng ký thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng một lần trong 02 năm đầu; từ năm thứ 03 đến năm thứ 05, cơ sở đăng ký thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm;

b) Báo cáo đơn lẻ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: Cơ sở đăng ký thực hiện báo cáo theo thời hạn quy định tại Hướng dẫn Quốc gia về Cảnh giác dược do Bộ Y tế ban hành.

3. Hình thức gửi báo cáo, nơi nhận báo cáo: Cơ sở đăng ký thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn Quốc gia về cảnh giác dược do Bộ Y tế ban hành.

4. Việc xử lý, đánh giá báo cáo và cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước và các Hội đồng chuyên môn của Bộ Y tế phục vụ công tác quản lý về đăng ký lưu hành thuốc thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn Quốc gia về cảnh giác dược do Bộ Y tế ban hành.

Điều 15. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng để bảo đảm an toàn, hiệu quả đối với thuốc cổ truyền trong hồ sơ đăng ký lưu hành

1. Các nghiên cứu lâm sàng của thuốc, các dữ liệu trong hồ sơ lâm sàng phải phù hợp với Hướng dẫn nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc của Bộ Y tế hoặc của tổ chức khác mà Việt Nam công nhận, bao gồm cả: Hướng dẫn nghiên cứu đánh giá an toàn và hiệu quả của thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới. Trong trường hợp nghiên cứu được thực hiện trước thời điểm có quy định, hướng dẫn nêu trên về nghiên cứu phát triển thuốc thì được xem xét chấp nhận dữ liệu của nghiên cứu để thẩm định.

2. Thuốc cổ truyền có dữ liệu trích dẫn từ các tài liệu sau được chấp nhận là dữ liệu lâm sàng để xem xét tính an toàn, hiệu quả của thuốc:

a) Các bài báo đánh giá về tính an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền được đăng tải bài báo quốc tế thuộc hệ thống WOS (web of Science) hoặc Scopus;

b) Các bài báo đánh giá về tính an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền thuộc danh mục tạp chí khoa học trong nước có uy tín có mã số chuẩn quốc tế ISSN được tính điểm của hội đồng giáo sư ngành, liên ngành hằng năm của hội đồng giáo sư nhà nước;

c) Báo cáo đánh giá tính an toàn, hiệu quả của đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ hoặc cấp tỉnh đã được nghiệm thu.

3. Các trường hợp được miễn nộp dữ liệu lâm sàng trong hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền:

a) Bài thuốc có trong chuyên luận dược điển Việt Nam hoặc dược điển một trong các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc;

b) Bài thuốc gia truyền đã được cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền theo quy định của pháp luật;

c) Thuốc cổ truyền dùng ngoài đáp ứng tiêu chí là thuốc không kê đơn và được đánh giá tính an toàn, hiệu quả trong nghiên cứu tiền lâm sàng.

Chương III

HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, THAY ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN

Mục 1. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN, THAY ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN

Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Dược, cụ thể như sau:

1. Phần hồ sơ hành chính quy định cụ thể tại Điều 17 Thông tư này.

2. Phần hồ sơ kỹ thuật quy định cụ thể tại Điều 18 Thông tư này.

Điều 17. Phần hồ sơ hành chính

1. Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền theo quy định tại Mẫu số 02A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Các tài liệu pháp lý trong trường hợp cơ sở đứng tên đăng ký thuốc cổ truyền là cơ sở sản xuất:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có phạm vi sản xuất thuốc cổ truyền hoặc thuốc dược liệu đối với cơ sở sản xuất trong nước, trừ trường hợp đã có cơ sở dữ liệu trên Trang Thông tin điện tử hoặc dịch vụ công của Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc Cục Quản lý Dược);

b) Bản sao Giấy phép sản xuất thuốc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp; Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam và CPP đối với cơ sở sản xuất nước ngoài.

3. Các tài liệu pháp lý trong trường hợp cơ sở đứng tên đăng ký thuốc cổ truyền không phải là cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền:

a) Các tài liệu pháp lý theo quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều này. Không yêu cầu Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ sở sản xuất trong trường hợp ủy quyền tại điểm b khoản này;

b) Tài liệu pháp lý của cơ sở đứng tên đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, bao gồm một trong các tài liệu sau:

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có một trong các phạm vi: bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc cổ truyền hoặc thuốc dược liệu đối với cơ sở trong nước, trừ trường hợp đã có cơ sở dữ liệu trên Trang Thông tin điện tử hoặc dịch vụ công của Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc Cục Quản lý Dược);

- Bản sao Giấy phép sản xuất, kinh doanh thuốc do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp và Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.

4. Thư ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này trong trường hợp được ủy quyền.

5. Mẫu nhãn thuốc cổ truyền.

6. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc cổ truyền.

7. Bản sao tài liệu pháp lý của cơ sở sản xuất tá dược, vỏ nang, vị thuốc cổ truyền, dược liệu, nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền từ dược liệu theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 5 Thông tư này.

8. Tài liệu bảo mật dữ liệu quy định tại Điều 9 Thông tư này (nếu có).

Điều 18. Phần hồ sơ kỹ thuật

1. Tài liệu về quy trình sản xuất theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Tài liệu về nguyên liệu: Mô tả chi tiết, đầy đủ quá trình sơ chế, chế biến dược liệu, vị thuốc cổ truyền. Trường hợp nguyên liệu là bán thành phẩm phải mô tả chi tiết quy trình sản xuất (trừ trường hợp đã được cấp giấy đăng ký lưu hành);

b) Tài liệu về thành phẩm phải thể hiện được đầy đủ các thông tin sau:

- Công thức cho đơn vị đóng gói nhỏ nhất: Tên nguyên liệu bao gồm cả thành phần dược liệu, phụ liệu và tá dược; tiêu chuẩn áp dụng của nguyên liệu; nếu sản xuất từ cao dược liệu chưa được chuẩn hóa về hàm lượng hoạt chất thì phải ghi rõ lượng dược liệu tương ứng;

- Công thức cho một lô, mẻ sản xuất: Tên nguyên liệu bao gồm cả thành phần chính và tá dược; khối lượng hoặc thể tích của từng nguyên liệu;

- Sơ đồ quy trình sản xuất bao gồm tất cả các giai đoạn trong quá trình sản xuất;

- Mô tả quy trình sản xuất: Mô tả đầy đủ, chi tiết từng giai đoạn trong quá trình sản xuất;

- Danh mục thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quá trình sản xuất kèm theo công suất;

- Kiểm soát trong quá trình sản xuất: Mô tả đầy đủ, chi tiết các chỉ tiêu kiểm tra, kiểm soát trong quá trình sản xuất.

2. Tài liệu về tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

a) Tiêu chuẩn nguyên liệu: thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư số 38/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền (sau đây gọi là Thông tư số 38/2021/TT-BYT) và các yêu cầu cụ thể sau đây:

- Trường hợp nguyên liệu làm thuốc có trong dược điển: Ghi cụ thể tên dược điển và năm xuất bản;

- Đối với tiêu chuẩn của các phụ liệu trong quá trình chế biến, cơ sở phải có biện pháp kiểm soát chất lượng của các phụ liệu. Đối với các phụ liệu có tiêu chuẩn quốc gia thì ghi số hiệu tiêu chuẩn;

b) Tiêu chuẩn bán thành phẩm: Mô tả đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu, yêu cầu chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm, trừ trường hợp sản phẩm trung gian được sản xuất luôn thành thành phẩm;

c) Tiêu chuẩn thành phẩm thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư số 38/2021/TT-BYT;

d) Tiêu chuẩn của bao bì đóng gói: Mô tả đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu, yêu cầu chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm;

đ) Phiếu kiểm nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, số Phiếu kiểm nghiệm, tên và chữ ký của người được giao trách nhiệm, ngày phát hành Phiếu kiểm nghiệm. Trường hợp Phiếu kiểm nghiệm sử dụng chữ ký điện tử thì phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Trường hợp Phiếu kiểm nghiệm không thể hiện chữ ký của người được giao trách nhiệm thì chấp nhận Phiếu kiểm nghiệm có dấu xác nhận của cơ sở sản xuất. Cơ sở đăng ký phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp lệ của Phiếu kiểm nghiệm và phải được phát hành bởi cơ sở có phòng kiểm nghiệm đạt “Thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP);

- Phải có đầy đủ Phiếu kiểm nghiệm của vị thuốc cổ truyền, dược liệu, bán thành phẩm, thành phẩm và các nguyên liệu khác để sản xuất thuốc cổ truyền;

- Các phép thử định tính, định lượng trong quá trình kiểm nghiệm phải có hình ảnh sắc ký kèm theo;

e) Chất chuẩn, dược liệu chuẩn trong kiểm nghiệm thành phẩm: Cung cấp chứng chỉ phân tích chất chuẩn, dược liệu chuẩn;

g) Yêu cầu về nghiên cứu độ ổn định: Cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền phải nghiên cứu và có tài liệu chứng minh độ ổn định theo ACTD, bao gồm các nội dung chính sau: Đề cương nghiên cứu độ ổn định; số liệu nghiên cứu độ ổn định; kết luận nghiên cứu độ ổn định và Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của các mẫu theo dõi độ ổn định (03 mẫu thời điểm ban đầu; 03 mẫu ở thời điểm sau hạn dùng trong điều kiện dài hạn và 03 mẫu ở thời điểm sau kết thúc nghiên cứu độ ổn định trong điều kiện lão hoá cấp tốc).

3. Tài liệu chứng minh thuốc bảo đảm yêu cầu về an toàn, hiệu quả trong hồ sơ đăng ký lưu hành, bao gồm:

a) Tài liệu chứng minh đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

b) Dữ liệu lâm sàng hoặc các dữ liệu trích dẫn theo quy định tại Điều 15 Thông tư này;

c) Kết quả đánh giá độc tính cấp, bán trường diễn đối với thuốc cổ truyền chứa dược liệu độc tại Thông tư số 13/2024/TT-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc.

Điều 19. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

1. Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền theo quy định tại Mẫu số 03A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có thay đổi các thông tin hành chính của thuốc cổ truyền đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành bao gồm tên, địa chỉ , cơ sở đăng ký; tên, địa chỉ cơ sở sản xuất thì cơ sở đăng ký nộp hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này. Trường hợp thay đổi tên thuốc, cơ sở được thực hiện trong hồ sơ đề nghị gia hạn và ghi rõ trong Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền.

2. Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm còn thời hạn hiệu lực đối với thuốc cổ truyền nhập khẩu.

3. Báo cáo an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền trong quá trình lưu hành theo quy định tại Mẫu số 05C Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 20. Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

1. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền theo quy định tại Mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ kỹ thuật đối với nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mục 2. THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, THAY ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN

Điều 21. Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

1. Cơ sở đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền theo quy định tại Điều 16 Thông tư này đến Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

2. Khi nhận được hồ sơ đăng ký đủ thành phần, đạt yêu cầu về hình thức, và nộp phí theo quy định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền cấp cho cơ sở đăng ký Giấy tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền phải thử lâm sàng, cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ đến các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến;

b) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

c) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp biên bản thẩm định và có văn bản đối với trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ thẩm định đạt hoặc không đạt hoặc hồ sơ cần xin ý kiến, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền chuyển Văn phòng Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc (sau đây gọi là Văn phòng Hội đồng) để tổ chức họp Hội đồng;

d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng;

đ) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

e) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản trả lời theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền miễn thử lâm sàng, cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ đến các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến;

b) Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

c) Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp biên bản thẩm định và có văn bản đối với trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ thẩm định đạt hoặc không đạt hoặc hồ sơ cần xin ý kiến, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền chuyển Văn phòng Hội đồng để tổ chức họp Hội đồng;

d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng;

đ) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

e) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản trả lời theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.

Điều 22. Thủ tục gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

1. Trước khi giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực, cơ sở đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền theo quy định tại Điều 19 Thông tư này đến Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này. Trường hợp quá thời hạn trên mà cơ sở đăng ký chưa nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì cơ sở phải thực hiện thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.

2. Khi nhận được hồ sơ đăng ký đủ thành phần, đạt yêu cầu về hình thức, nộp phí theo quy định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền cấp cho cơ sở đăng ký Giấy tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

3. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, cụ thể như sau:

a) Gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền dựa trên cơ sở thẩm định hồ sơ, tư vấn của Hội đồng đối với các trường hợp sau:

- Thuốc cổ truyền quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;

- Thuốc cổ truyền có vi phạm chất lượng mức độ 1 hoặc mức độ 2 theo quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT;

- Thuốc cổ truyền xuất hiện biến cố bất lợi mới hoặc biến cố bất lợi đã biết nhưng tần suất cao hơn tần suất ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được phê duyệt hoặc biến cố bất lợi đã biết nhưng cần có đánh giá thêm trong thời gian lưu hành được báo cáo theo quy định tại Mẫu số 05C Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền mà không yêu cầu thẩm định hồ sơ, tư vấn của Hội đồng đối với các trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này.

4. Đối với các hồ sơ thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thực hiện cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ cho các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định;

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản đối với trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung và nêu rõ lý do hoặc chuyển Văn phòng Hội đồng để tổ chức họp Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định đạt hoặc không đạt hoặc hồ sơ cần xin ý kiến;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng;

đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

e) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản trả lời theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do;

5. Đối với các hồ sơ thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thực hiện cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ cho các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định;

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định;

c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thông báo kết quả thẩm định đối với hồ sơ cần sửa đổi bổ sung hoặc hồ sơ không đạt yêu cầu và nêu rõ lý do hoặc cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền đối với hồ sơ đạt yêu cầu.

Điều 23. Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

1. Cơ sở đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền theo quy định tại Điều 20 Thông tư này đến Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

2. Khi nhận được hồ sơ đăng ký đủ thành phần, đạt yêu cầu về hình thức, nộp phí theo quy định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền cấp cho cơ sở đăng ký Giấy tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

3. Đối với hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền có thay đổi nhỏ theo quy định tại Mục II.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở được thực hiện các nội dung thay đổi, bổ sung ngay sau ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đăng ký Giấy tiếp nhận. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thực hiện phân loại và công bố nội dung thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo trên Trang Thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền. Trường hợp nội dung thay đổi, bổ sung không phù hợp với phân loại, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản thông báo.

4. Đối với các trường hợp thay đổi lớn mà có thay đổi, bổ sung chỉ định, liều dùng theo quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý với nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ đến các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến;

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định;

c) Sau khi nhận được biên bản thẩm định:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản đối với trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung hoặc không đạt và nêu rõ lý do;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền chuyển Văn phòng Hội đồng để tổ chức họp Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định đạt hoặc hồ sơ cần xin ý kiến;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng;

đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

e) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền phê duyệt nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành đối với hồ sơ đạt yêu cầu; có văn bản trả lời đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.

5. Đối với các trường hợp thay đổi lớn hoặc thay đổi nhỏ không thuộc trường hợp tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý với nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ đến các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền phê duyệt nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành đối với hồ sơ đạt yêu cầu; có văn bản trả lời đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.

6. Chậm nhất sau 12 tháng kể từ ngày Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền ban hành công văn phê duyệt hoặc công bố nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, cơ sở đăng ký phải áp dụng các nội dung thay đổi, bổ sung mới đã được phê duyệt.

7. Một số trường hợp thay đổi, bổ sung, cơ sở đăng ký thuốc, cơ sở sản xuất thuốc tự cập nhật trên nhãn, hướng dẫn sử dụng thuốc và không yêu cầu phải nộp hồ sơ hoặc thông báo cho Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, bao gồm các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện việc ghi nhãn, hướng dẫn sử dụng thuốc cổ truyền theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư số 01/2018/TT-BYT;

b) Thực hiện việc thay đổi, bổ sung nội dung nhãn, hướng dẫn sử dụng thuốc theo đúng nội dung trong văn bản yêu cầu của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

c) Các nội dung khác:

- Thay đổi thông tin cơ sở nhập khẩu thuốc ghi trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc;

- Sửa lỗi chính tả trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc;

- Thay đổi bố cục trình bày các mục trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc nhưng không thay đổi nội dung tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được phê duyệt;

- Bổ sung thông tin về tiêu chuẩn chất lượng trên nhãn, hướng dẫn sử dụng thuốc theo hồ sơ đã được Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền phê duyệt.

Điều 24. Các trường hợp ưu tiên xem xét rút ngắn thời gian cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

1. Thuốc cổ truyền được ưu tiên xem xét rút ngắn thời gian cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền trước thời hạn quy định tại Điều 21 Thông tư này trên cơ sở đề nghị của cơ sở đăng ký thuốc cổ truyền trong Đơn đăng ký theo quy định tại Mẫu số 02A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Dược.

2. Hồ sơ, thủ tục đối với các thuốc cổ truyền thuộc trường hợp ưu tiên rút ngắn thời gian:

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền thuộc trường hợp ưu tiên rút ngắn thời gian thực hiện theo quy định tại các Điều 16, 17 và Điều 18 Thông tư này;

b) Trong thời hạn 08 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền phải thử lâm sàng, cụ thể như sau:

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ đến các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến;

- Trong thời hạn 80 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp biên bản thẩm định và có văn bản đối với trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ thẩm định đạt hoặc không đạt hoặc hồ sơ cần xin ý kiến, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền chuyển Văn phòng Hội đồng để tổ chức họp Hội đồng;

- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng;

- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản trả lời theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do;

c) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền miễn thử lâm sàng, cụ thể như sau:

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ đến các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến;

- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền tổng hợp biên bản thẩm định và có văn bản đối với trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ thẩm định đạt hoặc không đạt hoặc hồ sơ cần xin ý kiến, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền chuyển Văn phòng Hội đồng để tổ chức họp Hội đồng;

- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng;

- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản trả lời theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.

Chương IV

HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, THAY ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU

Mục 1. HỒ SƠ CẤP, GIA HẠN, THAY ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU

Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu

Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Dược, cụ thể như sau:

1. Phần hồ sơ hành chính quy định cụ thể tại Điều 26 Thông tư này.

2. Phần hồ sơ kỹ thuật quy định cụ thể tại Điều 27 Thông tư này.

Điều 26. Phần hồ sơ hành chính

1. Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo quy định tại Mẫu số 02B Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Các tài liệu pháp lý trong trường hợp cơ sở đứng tên đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu là cơ sở sản xuất vị thuốc cổ truyền, dược liệu:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có phạm vi sản xuất vị thuốc cổ truyền, dược liệu đối với cơ sở sản xuất trong nước, trừ trường hợp đã có cơ sở dữ liệu trên Trang Thông tin điện tử hoặc dịch vụ công của Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc Cục Quản lý Dược);

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở nuôi trồng, thu hái, khai thác dược liệu trong nước;

c) Bản sao Giấy phép sản xuất vị thuốc cổ truyền, dược liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp; giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam đối với cơ sở sản xuất nước ngoài.

3. Các tài liệu pháp lý trong trường hợp cơ sở đứng tên đăng ký lưu hành dược liệu không phải là cơ sở sản xuất vị thuốc cổ truyền, dược liệu:

a) Các tài liệu pháp lý của cơ sở sản xuất vị thuốc cổ truyền, dược liệu đề nghị đăng ký quy định tại khoản 2 Điều này. Không yêu cầu Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ sở sản xuất trong trường hợp ủy quyền tại điểm b Khoản này;

b) Các tài liệu pháp lý của cơ sở đứng tên đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu:

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở trong nước có một trong các phạm vi kinh doanh: bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu vị thuốc cổ truyền hoặc dược liệu, trừ trường hợp đã có cơ sở dữ liệu trên Trang Thông tin điện tử hoặc dịch vụ công của Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc Cục Quản lý Dược);

- Bản sao Giấy phép sản xuất, kinh doanh dược do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp và Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam đối với cơ sở sản xuất nước ngoài.

4. Thư ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này trong trường hợp được ủy quyền.

5. Mẫu nhãn vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

Điều 27. Phần hồ sơ kỹ thuật

1. Tài liệu về quy trình sơ chế vị thuốc cổ truyền, dược liệu phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

a) Công thức cho đơn vị đóng gói nhỏ nhất: Tên nguyên liệu; tiêu chuẩn áp dụng của nguyên liệu;

b) Công thức cho một lô, mẻ sơ chế: Tên nguyên liệu; khối lượng hoặc thể tích của nguyên liệu;

c) Sơ đồ quy trình sơ chế bao gồm tất cả các giai đoạn trong quá trình sơ chế;

d) Bản mô tả quy trình sơ chế: Mô tả đầy đủ, chi tiết từng giai đoạn trong quá trình sản xuất;

đ) Danh mục thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quá trình sản xuất kèm theo công suất;

e) Tài liệu về kiểm soát trong quá trình sơ chế: Mô tả đầy đủ, chi tiết các chỉ tiêu kiểm tra, kiểm soát trong quá trình sơ chế.

2. Tài liệu về tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

a) Tiêu chuẩn nguyên liệu theo quy định tại Chương II Thông tư số 38/2021/TT-BYT và các yêu cầu cụ thể sau đây:

- Đối với tiêu chuẩn của các phụ liệu trong quá trình chế biến, cơ sở phải có biện pháp kiểm soát chất lượng của các phụ liệu;

- Đối với các phụ liệu có tiêu chuẩn quốc gia thì ghi số hiệu tiêu chuẩn;

b) Tiêu chuẩn của bao bì đóng gói: Mô tả đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu và phương pháp kiểm nghiệm;

c) Phiếu kiểm nghiệm vị thuốc cổ truyền, dược liệu phải đáp ứng yêu cầu sau:

- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, số Phiếu kiểm nghiệm, tên và chữ ký của người được giao trách nhiệm, ngày phát hành Phiếu kiểm nghiệm. Trường hợp Phiếu kiểm nghiệm sử dụng chữ ký điện tử thì phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Trường hợp Phiếu kiểm nghiệm không thể hiện chữ ký của người được giao trách nhiệm thì chấp nhận Phiếu kiểm nghiệm có dấu xác nhận của cơ sở sản xuất. Cơ sở đăng ký phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp lệ của Phiếu kiểm nghiệm và phải được phát hành bởi cơ sở có phòng kiểm nghiệm đạt “Thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP);

- Phải có đầy đủ Phiếu kiểm nghiệm của vị thuốc cổ truyền, dược liệu và các nguyên liệu khác để sản xuất vị thuốc cổ truyền, dược liệu;

- Các phép thử định tính, định lượng trong quá trình kiểm nghiệm phải có hình ảnh sắc ký kèm theo;

d) Chất chuẩn, dược liệu chuẩn trong kiểm nghiệm thành phẩm: cung cấp chứng chỉ phân tích chất chuẩn, dược liệu chuẩn;

đ) Yêu cầu về nghiên cứu độ ổn định: Cơ sở sản xuất vị thuốc cổ truyền, dược liệu phải nghiên cứu và có tài liệu chứng minh độ ổn định theo ACTD, bao gồm các nội dung chính sau: Đề cương nghiên cứu độ ổn định; số liệu nghiên cứu độ ổn định; kết luận nghiên cứu độ ổn định và Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của các mẫu theo dõi độ ổn định (03 mẫu thời điểm ban đầu; 03 mẫu ở thời điểm sau hạn dùng trong điều kiện dài hạn và 03 mẫu ở thời điểm sau kết thúc nghiên cứu độ ổn định trong điều kiện lão hoá cấp tốc).

Điều 28. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu

Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo Mẫu số 03B tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có thay đổi các thông tin hành chính của vị thuốc cổ truyền, dược liệu đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành bao gồm tên, địa chỉ, cơ sở đăng ký; tên, địa chỉ cơ sở sản xuất thì cơ sở đăng ký nộp hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 29 của Thông tư này. Trường hợp thay đổi tên vị thuốc cổ truyền, dược liệu cơ sở được thực hiện trong hồ sơ đề nghị gia hạn và ghi rõ trong Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

Điều 29. Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo Mẫu số 04B tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Các tài liệu có liên quan theo từng trường hợp thay đổi, bổ sung cụ thể quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mục 2. THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, THAY ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU

Điều 30. Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Cơ sở đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo quy định tại Điều 25 Thông tư này đến Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

2. Khi nhận được hồ sơ đăng ký đủ thành phần, đạt yêu cầu về hình thức, nộp phí theo quy định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho cơ sở đăng ký Giấy tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu, cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ đến các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến;

b) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp biên bản thẩm định và có văn bản đối với trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ thẩm định đạt hoặc không đạt hoặc hồ sơ cần xin ý kiến, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển Văn phòng Hội đồng để tổ chức họp Hội đồng;

d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng;

đ) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

e) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.

Điều 31. Thủ tục gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Trước khi giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực, cơ sở đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo quy định tại Điều 28 Thông tư này đến Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này. Trường hợp quá thời hạn trên mà cơ sở đăng ký chưa nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì cơ sở phải thực hiện thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại Điều 30 Thông tư này.

2. Khi nhận được hồ sơ đăng ký đủ thành phần, đạt yêu cầu về hình thức, nộp phí theo quy định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho cơ sở đăng ký Giấy tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

3. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu, cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ cho các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định;

b) Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định;

c) Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả thẩm định đối với hồ sơ cần sửa đổi bổ sung hoặc hồ sơ không đạt yêu cầu và nêu rõ lý do hoặc cấp gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu đối với hồ sơ đạt yêu cầu.

Điều 32. Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Cơ sở đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo quy định tại Điều 29 Thông tư này đến Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

2. Khi nhận được hồ sơ đăng ký đủ thành phần, đạt yêu cầu về hình thức, nộp phí theo quy định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho cơ sở đăng ký Giấy tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

3. Đối với trường hợp thay đổi nhỏ theo quy định tại Mục II.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở được thực hiện các nội dung thay đổi, bổ sung ngay sau ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đăng ký Giấy tiếp nhận. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân loại và công bố nội dung thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo trên Trang Thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp nội dung thay đổi, bổ sung không phù hợp với phân loại thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo.

4. Đối với các trường hợp thay đổi lớn hoặc thay đổi nhỏ không thuộc trường hợp tại khoản 3 Điều này, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý với nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ đến các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến;

b) Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định;

c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành đối với hồ sơ đạt yêu cầu; có văn bản trả lời đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.

5. Chậm nhất sau 12 tháng kể từ ngày Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành công văn phê duyệt hoặc công bố nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu, cơ sở đăng ký phải áp dụng các nội dung thay đổi, bổ sung mới đã được phê duyệt.

6. Một số trường hợp thay đổi, bổ sung, cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất vị thuốc cổ truyền, dược liệu tự cập nhật trên nhãn và không yêu cầu phải nộp hồ sơ hoặc thông báo cho Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện việc ghi nhãn vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư số 01/2018/TT-BYT;

b) Thực hiện việc thay đổi, bổ sung nội dung nhãn vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo đúng nội dung trong văn bản yêu cầu của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Các nội dung khác:

- Thay đổi thông tin cơ sở nhập khẩu vị thuốc cổ truyền, dược liệu ghi trên nhãn;

- Sửa lỗi chính tả trên nhãn;

- Bổ sung thông tin về tiêu chuẩn chất lượng trên nhãn theo hồ sơ đã được Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Điều 33. Các trường hợp ưu tiên xem xét rút ngắn thời gian cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Vị thuốc cổ truyền, dược liệu được ưu tiên xem xét cấp nhanh giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu trước thời hạn quy định tại Điều 30 Thông tư này trên cơ sở đề nghị của cơ sở đăng ký vị thuốc cổ truyền, dược liệu trong Đơn đề nghị theo quy định tại Mẫu số 02B Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Dược.

2. Hồ sơ, thủ tục đối với các vị thuốc cổ truyền, dược liệu thuộc trường hợp ưu tiên rút ngắn thời gian:

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu thuộc trường hợp ưu tiên rút ngắn thời gian thực hiện theo quy định tại các Điều 25, 26 và Điều 27 Thông tư này;

b) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu, cụ thể như sau:

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ đến các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định để tổ chức xem xét, cho ý kiến;

- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp biên bản thẩm định và có văn bản đối với trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ thẩm định đạt hoặc không đạt hoặc hồ sơ cần xin ý kiến, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển Văn phòng Hội đồng để tổ chức họp Hội đồng;

- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng;

- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.

Chương V

HỒ SƠ, THỦ TỤC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU

Điều 34. Hồ sơ thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 58 Luật Dược, hồ sơ bao gồm:

a) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

b) Văn bản thu hồi thuốc cổ truyền của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2. Thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 58 Luật Dược, hồ sơ bao gồm: Kết luận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc hồ sơ của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành là hồ sơ giả mạo hoặc thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu làm thuốc được sản xuất không đúng địa chỉ theo hồ sơ đăng ký lưu hành.

3. Thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 58 Luật Dược, hồ sơ bao gồm: Thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp CPP về việc thu hồi CPP mà giấy đó là căn cứ để Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu tại Việt Nam.

4. Thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu quy định tại điểm e khoản 1 Điều 58 Luật Dược, hồ sơ bao gồm: Thông báo của WHO, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước xuất xứ của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu khuyến cáo không an toàn, hiệu quả cho người sử dụng.

5. Thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu quy định tại điểm g khoản 1 Điều 58 Luật Dược, hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu tại Việt Nam của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đăng ký theo quy định tại Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 35. Thủ tục thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 34 Thông tư này, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền ra quyết định thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 34 Thông tư này, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 34 Thông tư này, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều 34 Thông tư này, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

Chương VI

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH, CHUYÊN GIA THẨM ĐỊNH

Điều 36. Tổ chức, hoạt động của Hội đồng

1. Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc bao gồm cả thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu. Thành viên Hội đồng là các chuyên gia có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp bảo đảm khả năng thẩm định hồ sơ, phản biện ý kiến của chuyên gia thẩm định, ý kiến đề xuất của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các vấn đề liên quan đến pháp chế dược, hồ sơ về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

2. Hội đồng có trách nhiệm tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu trên cơ sở kết quả thẩm định của chuyên gia, ý kiến đề xuất của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các vấn đề liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh yêu cầu. Hội đồng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các ý kiến tư vấn.

3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng:

a) Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc đồng thuận, tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch. Ý kiến của Hội đồng phải bảo đảm cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của các chuyên gia thẩm định, căn cứ thực tiễn lâm sàng, đề xuất của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Hội đồng họp khi có từ 2/3 thành viên Hội đồng đủ điều kiện (theo Quy chế tổ chức hoạt động của Hội đồng do Bộ Y tế hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành) tham dự, trường hợp thành viên Hội đồng không tham dự buổi họp nhưng có gửi ý kiến bằng văn bản thì được xem là tham dự họp:

- Chủ tịch Hội đồng hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền chủ trì họp Hội đồng kết luận trên cơ sở có ít nhất 2/3 ý kiến của các thành viên tham dự họp đồng thuận. Các ý kiến chưa đồng thuận với kết luận của Hội đồng được bảo lưu;

- Ý kiến của các thành viên Hội đồng và kết luận của Hội đồng phải được thể hiện trong biên bản họp Hội đồng, kể cả ý kiến chưa đồng thuận với kết luận của Hội đồng;

c) Trường hợp không tổ chức họp Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng thực hiện việc lấy ý kiến bằng văn bản đến các thành viên Hội đồng:

- Trường hợp đã quá thời hạn gửi xin ý kiến, Chủ tịch Hội đồng hoặc người được ủy quyền đưa ra kết luận của Hội đồng khi có ít nhất 2/3 số thành viên đã gửi ý kiến gửi về Thường trực Hội đồng để tổng hợp;

- Ý kiến kết luận của Hội đồng dựa trên cơ sở ý kiến đồng thuận của ít nhất 2/3 thành viên đã có ý kiến gửi về Thường trực Hội đồng và trên cơ sở báo cáo tổng hợp và đề xuất của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Ý kiến kết luận của Hội đồng được thể hiện bằng Phiếu trình ghi ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng hoặc của người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;

d) Trong trường hợp cần thiết, thành viên Hội đồng có quyền xem xét, thẩm định hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng có quyền tham vấn thêm ý kiến từ các chuyên gia độc lập ngoài các thành viên trong Hội đồng trước khi đưa ra kết luận cuối cùng. Các chuyên gia này có thể trực tiếp tham dự phiên họp Hội đồng hoặc cho ý kiến bằng văn bản, có trách nhiệm và quyền lợi như các thành viên chính thức của Hội đồng;

đ) Không vi phạm các nguyên tắc về xung đột lợi ích.

4. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 37. Tổ chức, hoạt động của đơn vị thẩm định, chuyên gia thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu

1. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị thẩm định thành lập các tiểu ban chuyên gia thẩm định các tài liệu liên quan trong hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu về pháp chế, tiêu chuẩn chất lượng, bào chế, dược lý, lâm sàng và danh sách chuyên gia trong các tiểu ban thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu. Cơ cấu các tiểu ban chuyên gia thẩm định phải phù hợp với phân loại sản phẩm đăng ký và hình thức đăng ký.

2. Nguyên tắc hoạt động của các chuyên gia, đơn vị thẩm định:

a) Các ý kiến thẩm định phải bảo đảm căn cứ pháp lý, cơ sở khoa học và phải được thể hiện trong biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu;

b) Chuyên gia thẩm định chịu trách nhiệm trước Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước đơn vị thẩm định về các nội dung thẩm định, ý kiến đề xuất liên quan đến công tác thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

3. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các nhóm chuyên gia thẩm định (bao gồm cả chuyên gia của đơn vị thẩm định) hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu; ký hợp đồng với chuyên gia thẩm định hoặc đơn vị thẩm định hồ sơ. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị thẩm định tổ chức các khoá tập huấn, đào tạo cho chuyên gia thẩm định; tiến hành đánh giá năng lực chuyên môn của chuyên gia thẩm định do đơn vị thành lập và sự tuân thủ các quy định để có điều chỉnh, bổ sung chuyên gia thẩm định phù hợp.

4. Kinh phí tổ chức thẩm định hồ sơ được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 38. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Các nội dung và Thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:

a) Nội dung quy định liên quan đến thuốc cổ truyền quy định tại Thông tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc không kê đơn;

b) Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu;

c) Thông tư số 39/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu;

d) Thông tư số 54/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu tại Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu.

3. Lộ trình thực hiện phân cấp thẩm quyền thực hiện thủ tục hành chính cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu quy định tại các Điều 30, 31, 32, 33, 35, 36 và Điều 37 Thông tư này cụ thể như sau:

a) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2027, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thực hiện cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu;

b) Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2027, cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu.

Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu; Thông tư số 39/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu và Thông tư số 54/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu tại Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu, trừ trường hợp cơ sở có văn bản đề nghị thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

2. Các thuốc cổ truyền đã được phân loại là thuốc kê đơn, không kê đơn trước ngày Thông tư này có hiệu lực không phải thực hiện lại việc phân loại trong thời gian giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực. Thuốc sẽ được xem xét về phân loại thuốc kê đơn, không kê đơn theo quy định tại Thông tư này khi gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc. Trường hợp có đề nghị thay đổi phân loại thuốc kê đơn, không kê đơn trước thời hạn hết hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành, cơ sở đăng ký thực hiện thủ tục thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.

3. Đối với hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền đã nộp tại Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành được xem xét về việc phân loại thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư này.

Điều 40. Điều khoản tham chiếu

Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được dẫn chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

Điều 41. Tổ chức thực hiện

1. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn triển khai các quy định của Thông tư này;

b) Cập nhật danh mục các thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu được Bộ Y tế cấp giấy đăng ký lưu hành theo từng đợt và các thông tin đăng ký thuốc cổ truyền khác trên Trang Thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Quyết định cấp Giấy đăng ký lưu hành;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ gia hạn giấy đăng ký lưu hành, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền công khai thông tin tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế, Trang Thông tin điện tử Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản thông báo không gia hạn hoặc thông báo tạm dừng sử dụng giấy đăng ký lưu hành do phát hiện thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu có nguy cơ không an toàn cho người sử dụng hoặc nghi ngờ giả mạo tài liệu pháp lý, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền công khai thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế, Trang Thông tin điện tử Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

đ) Công bố trên Trang Thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu đối với thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo;

e) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các quy định tại Điều 30, 31, 32, 33, 35, 36 và Điều 37 Thông tư này theo lộ trình quy định tại khoản 3 Điều 38 Thông tư này.

2. Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn triển khai các quy định của Thông tư này;

b) Cập nhật danh mục các vị thuốc cổ truyền, dược liệu được cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy đăng ký lưu hành theo từng đợt và các thông tin đăng ký vị thuốc cổ truyền, dược liệu khác trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Quyết định cấp Giấy đăng ký lưu hành;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ gia hạn giấy đăng ký lưu hành, cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công khai thông tin tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành trên Trang Thông tin điện tử cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo không gia hạn hoặc thông báo tạm dừng sử dụng giấy đăng ký lưu hành do phát hiện vị thuốc cổ truyền, dược liệu có nguy cơ không an toàn cho người sử dụng hoặc nghi ngờ giả mạo tài liệu pháp lý, cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công khai thông tin trên Trang Thông tin điện tử cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

đ) Công bố trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền, dược liệu đối với thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo;

e) Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo, đánh giá việc thực hiện các quy định tại Điều 30, 31, 32, 33, 35, 36 và Điều 37 Thông tư này theo lộ trình quy định tại khoản 3 Điều 38 Thông tư này về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.

3. Trách nhiệm của cơ sở đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu:

a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực của tất cả các tài liệu trong hồ sơ đăng ký, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này. Phối hợp với cơ sở sản xuất, cơ quan có thẩm quyền trong nước, nước ngoài trong việc trả lời các văn bản của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xác minh tính xác thực của các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ đăng ký;

b) Bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu đúng với hồ sơ đăng ký;

c) Thông báo bằng văn bản cho Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy đăng ký lưu hành hoặc có quyết định thu hồi thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu tại bất kỳ nước nào trên thế giới đối với thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực và nêu rõ lý do bị thu hồi, trừ trường hợp tự nguyện thu hồi giấy đăng ký lưu hành vì lý do thương mại tại các nước không phải nước cấp CPP nộp trong hồ sơ đăng ký lưu hành tại Việt Nam;

d) Phối hợp chặt chẽ với cơ sở sản xuất thực hiện nghiên cứu hoặc cung cấp thêm thông tin liên quan đến thuốc đăng ký khi có thông tin hoặc bằng chứng liên quan đến an toàn và hiệu quả trong quá trình lưu hành theo yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền;

đ) Phối hợp với cơ sở sản xuất, nhập khẩu, phân phối thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu thực hiện việc theo dõi, giám sát, thu thập, tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo đến Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc thông tin về các phản ứng có hại của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo quy định tại khoản 5 Điều 77 Luật Dược, các hướng dẫn quốc gia về cảnh giác dược do Bộ Y tế ban hành và các quy định có liên quan;

e) Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu do cơ sở đăng ký lưu hành tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;

g) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

4. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu:

a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực của tất cả các tài liệu liên quan đến thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu do cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu cung cấp cho cơ sở đăng ký để đăng ký lưu hành tại Việt Nam;

b) Phối hợp chặt chẽ với cơ sở đăng ký thực hiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;

c) Phối hợp với cơ sở đăng ký thực hiện các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền;

d) Trường hợp cơ sở sản xuất bị thu hồi giấy phép sản xuất hoặc không đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu theo thông báo của cơ quan quản lý có thẩm quyền nước sở tại, cơ sở phải thông báo bằng văn bản cho Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo;

đ) Lưu trữ đủ hồ sơ đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu và cung cấp hồ sơ cho cơ quan quản lý có thẩm quyền khi có yêu cầu bao gồm cả các tài liệu quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 5 Thông tư này;

e) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 42. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ sở kinh doanh dược và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban văn hóa và xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Phòng Công báo,
Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng Thông tin điện tử BYT, Website Cục QL YDCT;
- Lưu: VT, YDCT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC I

CÁC BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Loại biểu mẫu

Nội dung

1

Mẫu số 01

Trang bìa

2

Mẫu số 02A

Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

3

Mẫu số 02B

Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền/dược liệu

4

Mẫu số 03A

Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

5

Mẫu số 03B

Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền/dược liệu

6

Mẫu số 04A

Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung đối với giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

7

Mẫu số 04B

Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung đối với giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền/dược liệu

8

Mẫu số 05A

Báo cáo đánh giá cân bằng lợi ích - nguy cơ định kỳ

9

Mẫu số 05B

Báo cáo biến cố bất lợi của thuốc

10

Mẫu số 05C

Báo cáo an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền trong quá trình lưu hành

11

Mẫu số 06

Bản công bố nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn đối với sản xuất tá dược đã được cơ quan quản lý của nước hoặc tổ chức quốc tế khác áp dụng

12

Mẫu số 07

Quy trình sản xuất

13

Mẫu số 08

Đơn đề nghị thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền/vị thuốc cổ truyền/dược liệu

 

Mẫu số 01: Trang bìa

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC CỔ TRUYỀN, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU

1. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu

a) Tên cơ sở:

b) Địa chỉ cơ sở:

2. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu

a) Tên cơ sở:

b) Địa chỉ cơ sở:

3. Tên thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu

4. Loại hình đăng ký: Ghi cụ thể một trong các loại sau: Cấp/Gia hạn/Thay đổi, bổ sung.

 

Mẫu số 02A: Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN

I. Thông tin về cơ sở đăng ký và cơ sở sản xuất

1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy đăng ký lưu hành)

1.1. Tên cơ sở đăng ký:

1.2. Địa chỉ:                                              Website (nếu có)

1.3. Số điện thoại:

       E-mail:

1.4. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):

Tên:

Số điện thoại cố định:                                Số điện thoại di động:

Địa chỉ liên lạc:

1.5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở trong nước:

Số GCN:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

2. Cơ sở sản xuất1

2.1. Tên cơ sở sản xuất:

2.2. Địa chỉ:

2.3. Số điện thoại:

 

 

 

Website (nếu có)

       E-mail:

2.4. Các cơ sở sản xuất khác:

Tên và địa chỉ

Vai trò2

 

 

 

 

2.5. Giấy chứng nhận đạt Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất trong nước:

- Số GCN:                     Ngày cấp:                 Nơi cấp:                   Hiệu lực:

II. Chi tiết về sản phẩm

1. Tên sản phẩm, dạng bào chế:

1.1. Tên:

1.2. Dạng bào chế:

2. Mô tả sản phẩm:

2.1. Mô tả dạng bào chế:

2.2. Đường dùng:

2.3. Mô tả quy cách đóng gói:

2.4. Tiêu chuẩn chất lượng:

2.5. Hạn dùng:

2.6. Điều kiện bảo quản:

2.7. Phân loại (tích “X” vào nội dung phù hợp):

STT

Nội dung

 

1

Thuốc kê đơn

 

2

Thuốc không kê đơn

 

3

Thuốc miễn thử lâm sàng theo quy định3:

(ghi rõ trường hợp được miễn thử lâm sàng tương ứng với các trường hợp tại Điều 10 hoặc khoản 3 Điều 15)

 

4

Thuốc không được miễn thử lâm sàng theo quy định

 

5

Hồ sơ thuộc trường hợp ưu tiên xem xét rút ngắn thời gian cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền (ghi rõ trường hợp được ưu tiên)

 

2.8. Thông tin đối với thuốc cổ truyền được sử dụng để tham khảo nguồn gốc xuất xứ quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (cơ sở nộp kèm theo Bản sao Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc cổ truyền đang lưu hành, trừ trường hợp đã có cơ sở dữ liệu trên Trang thông tin điện tử hoặc dịch vụ công của Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc Cục Quản lý Dược))

2.8.1. Tên cơ sở đăng ký:

2.8.2. Tên cơ sở sản xuất:

2.8.3. Tên thuốc:

2.8.4. Thành phần, hàm lượng:

2.8.5. Dạng bào chế:

2.8.6. Số đăng ký:

2.8.7. Ngày cấp:

2.8.8. Ngày gia hạn (nếu có):

3. Công thức (bao gồm dược liệu và tá dược) cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất

TT

Thành phần

Hàm lượng

Nhà sản xuất (tên, địa chỉ)

Tiêu chuẩn4

I. Thành phần dược liệu5

(tên dược liệu, tên khoa học)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thành phần tá dược

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Các tài liệu kèm theo bao gồm:

1. Hồ sơ hành chính

2. Hồ sơ kỹ thuật

3. Các tài liệu về sở hữu trí tuệ (nếu có)

IV. Đề nghị bảo mật dữ liệu

Cơ sở đăng ký đề nghị Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo hồ sơ:

STT

Tên tài liệu yêu cầu bảo mật (nếu có)

 

 

Cơ sở đăng ký xin cam kết các dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật và cơ sở đăng ký sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

V. Cam kết của cơ sở đăng ký

Cơ sở đăng ký thuốc xin cam kết:

1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả tài liệu nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc này và xác nhận là đây là tài liệu hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm thuốc được sản xuất thuốc theo đúng hồ sơ đã nộp xin đăng ký thuốc.

3. Thông báo, xin phép cơ quan có thẩm quyền theo quy định khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ đăng ký thuốc khi thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành.

4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc xin đăng ký.

 

 

Ngày... tháng... năm…
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

____________________

1 Nhà sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì không cần phải điền thông tin.

2 Ghi rõ vai trò trong quá trình sản xuất.

3 Tài liệu chứng minh phải nộp trong hồ sơ đăng ký trong từng trường hợp:

- Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 bao gồm: Trang bìa, mục lục, năm ban hành, trang chứa đầy đủ thông tin về bài thuốc (thành phần, hàm lượng, tác dụng, chỉ định, liều dùng, cách dùng).

- Trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 bao gồm: Trang bìa, mục lục, năm ban hành, trang chứa đầy đủ thông tin về bài thuốc trong Dược điển.

- Trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 bao gồm: Bản sao Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền.

- Trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 15 bao gồm: Kết quả đánh giá tính an toàn, hiệu quả trong nghiên cứu tiền lâm sàng.

4 Nếu là tiêu chuẩn Dược điển, đề nghị ghi rõ theo phiên bản nào.

5 Trường hợp được bào chế từ cao hỗn hợp dược liệu thì viết công thức của cao hỗn hợp dược liệu tương đương với hàm lượng dược liệu và ghi rõ tiêu chuẩn của từng dược liệu trong cao hỗn hợp dược liệu.

Ghi chú: Hồ sơ được coi là hợp lệ đưa ra thẩm định sau khi cơ sở đã nộp phí và nhận biên lai thu phí tại Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.

 

Mẫu số 02B: Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền/dược liệu

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN/DƯỢC LIỆU

1. Thông tin về cơ sở đăng ký và cơ sở sản xuất

1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy đăng ký lưu hành)

1.1. Tên cơ sở đăng ký:

1.2. Địa chỉ:                                                 Website (nếu có)

1.3. Số điện thoại:

       E-mail:

1.4. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):

Tên:

Số điện thoại cố định:                                    Số điện thoại di động:

Địa chỉ liên lạc:

1.5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở trong nước:

Số GCN:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

2. Cơ sở sản xuất1

2.1. Tên cơ sở sản xuất:

2.2. Địa chỉ:

2.3. Số điện thoại:

 

 

 

Website (nếu có)

       E-mail:

2.4. Các cơ sở sản xuất khác:

Tên và địa chỉ

Vai trò2

 

 

 

 

2.5. Giấy chứng nhận đạt Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất trong nước:

- Số GCN:                  Ngày cấp:                      Nơi cấp:                  Hiệu lực:

II. Chi tiết về sản phẩm

1. Tên sản phẩm, phương pháp chế biến:

1.1. Tên:

1.2. Phương pháp chế biến:

2. Mô tả sản phẩm:

2.1. Mô tả quy cách đóng gói:

2.2. Tiêu chuẩn chất lượng:

2.3. Hạn dùng:

2.4. Điều kiện bảo quản:

3. Công thức (bao gồm dược liệu và phụ liệu) cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất

TT

Thành phần

Khối lượng

Nhà sản xuất (tên, địa chỉ)

Tiêu chuẩn3

I. Thành phần dược liệu

(tên dược liệu, tên khoa học)

1

 

 

 

 

II. Thành phần phụ liệu

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Các tài liệu kèm theo bao gồm:

1. Hồ sơ hành chính

2. Hồ sơ kỹ thuật

3. Các tài liệu về sở hữu trí tuệ (nếu có)

IV. Đề nghị bảo mật dữ liệu

Cơ sở đăng ký đề nghị … xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo hồ sơ:

STT

Tên tài liệu yêu cầu bảo mật (nếu có)

 

 

Cơ sở đăng ký xin cam kết các dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật và cơ sở đăng ký sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

V. Cam kết của cơ sở đăng ký

Cơ sở đăng ký …. xin cam kết:

1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả tài liệu nộp trong hồ sơ đăng ký vị thuốc cổ truyền/dược liệu này và xác nhận là đây là tài liệu hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm vị thuốc cổ truyền/dược liệu được sản xuất theo đúng hồ sơ đã nộp xin đăng ký vị thuốc cổ truyền/dược liệu.

3. Thông báo, xin phép cơ quan có thẩm quyền theo quy định khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ đăng ký vị thuốc cổ truyền/dược liệu khi vị thuốc cổ truyền/dược liệu đã được cấp số đăng ký lưu hành.

4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến vị thuốc cổ truyền/dược liệu xin đăng ký.

 

 

Ngày... tháng... năm…
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

____________________

1 Nhà sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì không cần phải điền thông tin.

2 Ghi rõ vai trò trong quá trình sản xuất.

3 Nếu là tiêu chuẩn Dược điển, đề nghị ghi rõ theo phiên bản nào.

 

Mẫu số 03A: Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN

I. Thông tin về cơ sở đăng ký và cơ sở sản xuất

1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy đăng ký lưu hành)

1.1. Tên cơ sở đăng ký:

1.2. Địa chỉ:                                            Website (nếu có):

1.3. Số điện thoại:

       E-mail:

1.4. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):

Tên:

Số điện thoại cố định:                                        Số điện thoại di động:

Địa chỉ liên lạc:

1.5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở trong nước:

Số GCN:                             Ngày cấp:                    Nơi cấp:

2. Cơ sở sản xuất1

2.1. Tên cơ sở sản xuất:

2.2. Địa chỉ:                                                            Website (nếu có):

2.3. Số điện thoại:                                                  Số fax:

       E-mail:

2.4. Các cơ sở sản xuất khác:

Tên và địa chỉ

Vai trò2

 

 

 

 

2.5. Giấy chứng nhận đạt Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất trong nước:

- Số GCN:                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:                      Hiệu lực:

II. Chi tiết về sản phẩm

1. Tên sản phẩm, dạng bào chế:

1.1. Tên (đã được cấp):

1.2. Tên (đề nghị thay đổi nếu có):

1.3. Dạng bào chế:

1.4. Đường dùng:

1.5. Giấy đăng ký số:                      ngày cấp:                         ngày hết hạn:

2. Mô tả sản phẩm:

2.1. Mô tả dạng bào chế:

2.2. Mô tả quy cách đóng gói:

2.3. Tiêu chuẩn chất lượng:

2.4. Hạn dùng:

2.5. Điều kiện bảo quản:

3. Công thức (bao gồm dược liệu và tá dược) cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất

TT

Thành phần

Hàm lượng

Nhà sản xuất (tên, địa chỉ)

Tiêu chuẩn3

I. Thành phần dược liệu4

(tên dược liệu, tên khoa học)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thành phần tá dược

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Tình hình đăng ký lưu hành tại Việt Nam :

STT

Lần cấp GĐKLH

Ngày cấp

Số Quyết định

Ghi chú

1

Lần đầu

 

 

 

2

Gia hạn lần 1

 

 

 

3

Gia hạn lần 2

 

 

 

 

 

 

 

5. Thay đổi, bổ sung trong thời gian giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực:

STT

Thay đổi, bổ sung đã nộp

Chi tiết các nội dung thay đổi

Có công văn phê duyệt
(ghi rõ Số Công văn và ngày được phê duyệt và kèm bản sao công văn cho phép thay đổi, bổ sung)

Chưa có công văn phê duyệt (ghi rõ Số tiếp nhận và ngày tiếp nhận)

 

 

 

 

 

III. Bảng tổng hợp thông tin về tình hình báo cáo an toàn hiệu quả trong quá trình lưu hành:

STT

Số hiệu báo cáo

Ngày báo báo cáo

Ghi chú5

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

IV. Đề nghị bảo mật dữ liệu

Cơ sở đăng ký đề nghị Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo hồ sơ:

STT

Tên tài liệu yêu cầu bảo mật (nếu có)

 

 

Cơ sở đăng ký xin cam kết các dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật và cơ sở đăng ký sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

V. Cam kết của cơ sở đăng ký

Cơ sở đăng ký thuốc xin cam kết:

1. Thuốc thực tế có lưu hành trên thị trường.

2. Đã kiểm tra và xác nhận các nội dung trên là đúng sự thật. Tài liệu nộp kèm theo đúng với các tài liệu đã nộp tại Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.

3. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc xin đăng ký.

 

 

Ngày... tháng... năm…
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

____________________

1 Nhà sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì không cần phải điền thông tin.

2 Ghi rõ vai trò trong quá trình sản xuất.

3 Nếu là tiêu chuẩn Dược điển, đề nghị ghi rõ theo phiên bản nào.

4 Trường hợp được bào chế từ cao hỗn hợp dược liệu thì viết công thức của cao hỗn hợp dược liệu tương đương với hàm lượng dược liệu và ghi rõ tiêu chuẩn của từng dược liệu trong cao hỗn hợp dược liệu.

5 Tài liệu đính kèm.

 

Mẫu số 03B: Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền/dược liệu

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN/DƯỢC LIỆU

I. Thông tin về cơ sở đăng ký và cơ sở sản xuất

1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy đăng ký lưu hành)

1.1. Tên cơ sở đăng ký:

1.2. Địa chỉ:                                                 Website (nếu có)

1.3. Số điện thoại:

       E-mail:

1.4. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):

Tên:

Số điện thoại cố định:                                               Số điện thoại di động:

Địa chỉ liên lạc:

1.5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở trong nước:

Số GCN:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

2. Cơ sở sản xuất1

2.1. Tên cơ sở sản xuất

2.2. Địa chỉ:

2.3. Số điện thoại:

 

 

 

Website (nếu có)

       E-mail:

2.4. Các cơ sở sản xuất khác:

Tên và địa chỉ

Vai trò2

 

 

 

 

2.5. Giấy chứng nhận đạt Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất trong nước:

- Số GCN:                    Ngày cấp:                      Nơi cấp:                          Hiệu lực:

II. Chi tiết về sản phẩm

1. Tên sản phẩm, phương pháp chế biến:

1.1. Tên của vị thuốc cổ truyền/dược liệu (đã được cấp):

1.2. Tên của vị thuốc cổ truyền/dược liệu (đề nghị thay đổi nếu có):

1.3. Phương pháp chế biến:

1.4. Giấy đăng ký số:                          ngày cấp:                           ngày hết hạn:

2. Mô tả sản phẩm:

2.1. Quy cách đóng gói:

2.2. Tiêu chuẩn chất lượng:

2.3. Hạn dùng:

2.4. Điều kiện bảo quản:

3. Công thức (bao gồm dược liệu và phụ liệu) cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất:

TT

Thành phần

Khối lượng

Nhà sản xuất (tên, địa chỉ)

Tiêu chuẩn3

I. Thành phần dược liệu

(tên dược liệu, tên khoa học)

1

 

 

 

 

II. Thành phần phụ liệu

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Tình hình đăng ký lưu hành tại Việt Nam:

STT

Lần cấp GĐKLH

Ngày cấp

Số Quyết định

Ghi chú

1

Lần đầu

 

 

 

2

Gia hạn lần 1

 

 

 

3

Gia hạn lần 2

 

 

 

 

 

 

 

5. Thay đổi, bổ sung trong thời gian giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực:

STT

Thay đổi, bổ sung đã nộp

Chi tiết các nội dung thay đổi

Có công văn phê duyệt (ghi rõ Số Công văn và ngày được phê duyệt và kèm bản sao công văn cho phép thay đổi, bổ sung)

Chưa có công văn phê duyệt (ghi rõ Số tiếp nhận và ngày tiếp nhận)

 

 

 

 

 

III. Báo cáo trong quá trình lưu hành

1. Báo cáo tình hình chất lượng vị thuốc cổ truyền/dược liệu trong thời gian lưu hành:

STT

Số Quyết định thu hồi

Số lô vị thuốc cổ truyền/dược liệu bị thu hồi

Số lượng vị thuốc cổ truyền/dược liệu đã thu hồi

Mức độ vi phạm

Hình thức thu hồi
(tự nguyện/bắt buộc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Số lượng vị thuốc cổ truyền đã sản xuất, cung ứng trên thị trường (theo năm):

STT

Số lô

Số lượng sản xuất

Số lượng cung ứng

Năm

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Đề nghị bảo mật dữ liệu

Cơ sở đăng ký đề nghị … xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo hồ sơ:

STT

Tên tài liệu yêu cầu bảo mật (nếu có)

 

 

Cơ sở đăng ký xin cam kết các dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật và cơ sở đăng ký sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

V. Cam kết của cơ sở đăng ký

Cơ sở đăng ký vị thuốc cổ truyền/dược liệu xin cam kết:

1. Vị thuốc cổ truyền/dược liệu thực tế có lưu hành trên thị trường.

2. Đã kiểm tra và xác nhận các nội dung trên là đúng sự thật. Tài liệu nộp kèm theo đúng với các tài liệu đã nộp tại…

3. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến vị thuốc cổ truyền/dược liệu xin gia hạn giấy đăng ký lưu hành.

 

 

Ngày... tháng... năm…
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

____________________

1 Nhà sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì không cần phải điền thông tin.

2 Ghi rõ vai trò trong quá trình sản xuất.

3 Nếu là tiêu chuẩn Dược điển, đề nghị ghi rõ theo phiên bản nào

 

Mẫu số 04A: Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung đối với giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN

I. Thông tin về cơ sở đăng ký và cơ sở sản xuất

1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy đăng ký lưu hành)

1.1. Tên cơ sở đăng ký

1.2. Địa chỉ:                                                               Website (nếu có)

1.3. Số điện thoại:

        E-mail:

1.4. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):

Tên:

Số điện thoại cố định:                                               Số điện thoại di động:

Địa chỉ liên lạc:

1.5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở trong nước:

Số GCN:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

2. Cơ sở sản xuất1

2.1. Tên cơ sở sản xuất

2.2. Địa chỉ:

2.3. Số điện thoại:

 

 

 

Website (nếu có)

       E-mail:

2.4. Các cơ sở sản xuất khác:

Tên và địa chỉ

Vai trò2

 

 

2.5. Giấy chứng nhận đạt Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất trong nước:

- Số GCN:                         Ngày cấp:                      Nơi cấp:                        Hiệu lực:

II. Chi tiết về sản phẩm

1. Tên sản phẩm, dạng bào chế:

1.1. Tên:

1.2. Dạng bào chế:

1.3. Đường dùng:

1.4. Số giấy đăng ký:                             ngày cấp:                            ngày hết hạn:

2. Mô tả sản phẩm:

2.1. Mô tả dạng bào chế:

2.2. Mô tả quy cách đóng gói:

2.3. Tiêu chuẩn chất lượng:

2.4. Hạn dùng:

2.5. Điều kiện bảo quản:

3. Công thức (bao gồm dược liệu và tá dược) cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất

TT

Thành phần

Hàm lượng

Nhà sản xuất (tên, địa chỉ)

Tiêu chuẩn3

I. Thành phần dược liệu4

 (tên dược liệu, tên khoa học)

1

 

 

 

 

II. Thành phần tá dược

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Nội dung, lý do thay đổi

1. Nội dung thay đổi:

2. Lý do thay đổi:

IV. Tài liệu kỹ thuật kèm theo

1.

2.

V. Đề nghị bảo mật dữ liệu

Cơ sở đăng ký đề nghị Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo hồ sơ:

STT

Tên tài liệu yêu cầu bảo mật (nếu có)

 

 

Cơ sở đăng ký xin cam kết các dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật và cơ sở đăng ký sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

VI. Cam kết của cơ sở đăng ký

Cơ sở đăng ký xin cam kết đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả tài liệu nộp trong hồ sơ này và xác nhận là đây là tài liệu hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

 

 

Ngày... tháng... năm…
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

____________________

1 Nhà sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì không cần phải điền thông tin.

2 Ghi rõ vai trò trong quá trình sản xuất.

3 Nếu là tiêu chuẩn Dược điển, đề nghị ghi rõ theo phiên bản nào

4 Trường hợp được bào chế từ cao hỗn hợp dược liệu thì viết công thức của cao hỗn hợp dược liệu tương đương với hàm lượng dược liệu.

 

Mẫu số 04B: Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung đối với giấy đăng ký lưu hành vị thuốc cổ truyền/dược liệu

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN/DƯỢC LIỆU

I. Thông tin về cơ sở đăng ký và cơ sở sản xuất

1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy đăng ký lưu hành)

1.1. Tên cơ sở đăng ký:

1.2. Địa chỉ:                                                                  Website (nếu có)

1.3. Số điện thoại:

       E-mail:

1.4. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):

Tên:

Số điện thoại cố định:                                                    Số điện thoại di động:

Địa chỉ liên lạc:

1.5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở trong nước:

Số GCN:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

2. Cơ sở sản xuất1

2.1. Tên cơ sở sản xuất

2.2. Địa chỉ:

 

 

 

Website (nếu có)

2.3. Số điện thoại:

 

Số fax:

       E-mail:

2.4. Các cơ sở sản xuất khác:

Tên và địa chỉ

Vai trò2

 

 

2.5. Giấy chứng nhận đạt Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất trong nước:

- Số GCN:                    Ngày cấp:                     Nơi cấp:                       Hiệu lực:

II. Chi tiết về sản phẩm

1. Tên sản phẩm, phương pháp chế biến:

1.1. Tên của vị thuốc cổ truyền/dược liệu:

1.2. Phương pháp chế biến:

1.3. Giấy đăng ký số:                        ngày cấp:                          ngày hết hạn:

2. Mô tả sản phẩm:

2.1. Mô tả phương pháp chế biến:

2.2. Mô tả quy cách đóng gói:

2.3. Tiêu chuẩn chất lượng:

2.4. Hạn dùng:

2.5. Điều kiện bảo quản:

3. Công thức (bao gồm hàm lượng dược liệu và phụ liệu) cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất

TT

Thành phần

Khối lượng

Nhà sản xuất (tên, địa chỉ)

Tiêu chuẩn3

I. Thành phần dược liệu

(tên dược liệu, tên khoa học)

1

 

 

 

 

II. Thành phần phụ liệu

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Nội dung, lý do thay đổi

1. Nội dung thay đổi:

2. Lý do thay đổi:

IV. Tài liệu kỹ thuật kèm theo4:

1.

2.

V. Đề nghị bảo mật dữ liệu

Cơ sở đăng ký đề nghị … xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo hồ sơ:

STT

Tên tài liệu yêu cầu bảo mật (nếu có)

 

 

Cơ sở đăng ký xin cam kết các dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật và cơ sở đăng ký sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

VI. Cam kết của cơ sở đăng ký

Cơ sở đăng ký xin cam kết đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả tài liệu nộp trong hồ sơ này và xác nhận là đây là tài liệu hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật

 

 

Ngày... tháng... năm…
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

____________________

1 Nhà sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì không cần phải điền thông tin.

2 Ghi rõ vai trò trong quá trình sản xuất.

3 Nếu là tiêu chuẩn Dược điển, đề nghị ghi rõ theo phiên bản nào

4 Tài liệu kỹ thuật tương ứng với từng nội dung thay đổi theo quy định tại Phụ lục Thông tư này.

 

Mẫu số 05A: Báo cáo đánh giá cân bằng lợi ích - nguy cơ định kỳ

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÂN BẰNG LỢI ÍCH – NGUY CƠ ĐỊNH KỲ

I. Trang tiêu đề

II. Báo cáo tóm tắt

III. Báo cáo chi tiết

1. Thông tin chung

2. Tình trạng lưu hành trên thế giới

3. Các hành động đã thực hiện liên quan tới an toàn thuốc

4. Những thay đổi liên quan tới thông tin an toàn thuốc

5. Ước tính tình hình sử dụng và phơi nhiễm

5.1. Phơi nhiễm trong thử nghiệm lâm sàng

5.2. Tình hình sử dụng trên thị trường

6. Tổng hợp thông tin về biến cố bất lợi của thuốc

6.1. Nguồn tham khảo

6.2. Thông tin về biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng

6.3. Thông tin về biến cố bất lợi ghi nhận được trong quá trình lưu hành trên thị trường

7. Tóm tắt các vấn đề an toàn quan trọng từ thử nghiệm lâm sàng

7.1. Thử nghiệm lâm sàng đã hoàn thành

7.2. Thử nghiệm lâm sàng đang tiếp tục

7.3. Theo dõi dài hạn

7.4. Mục đích sử dụng khác của thuốc

7.5. Dữ liệu an toàn mới liên quan đến chế phẩm phối hợp cố định liều

8. Tóm tắt thông tin an toàn – hiệu quả từ các nghiên cứu không can thiệp

9. Thông tin từ thử nghiệm lâm sàng khác và nguồn khác

10. Dữ liệu từ nghiên cứu phi lâm sàng

11. Dữ liệu cập nhật từ y văn

12. Dữ liệu an toàn cập nhật từ nguồn khác

13. Thông tin về thiếu hiệu quả điều trị trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng

14. Thông tin về an toàn, hiệu quả cập nhật nhất (phát sinh sau ngày khoá dữ liệu)

15. Tổng quan về tín hiệu an toàn (bao gồm tín hiệu mới, tín hiệu đang theo dõi, tín hiệu đã kết thúc)

16. Đánh giá tín hiệu và nguy cơ

16.1. Tóm tắt các vấn đề an toàn

16.2. Đánh giá tín hiệu

16.3. Đánh giá nguy cơ và thông tin mới

16.4. Mô tả nguy cơ

16.5. Hiệu quả của hoạt động giảm thiểu nguy cơ (nếu có)

17. Đánh giá lợi ích

17.1. Thông tin về hiệu quả quan trọng

17.2. Thông tin mới về hiệu quả

17.3. Mô tả về lợi ích

18. Phân tích lợi ích – nguy cơ cho chỉ định đã được phê duyệt

18.1. Bối cảnh lợi ích – nguy cơ, nhu cầu điều trị và giải pháp

18.2. Đánh giá cân bằng lợi ích – nguy cơ

19. Kết luận và đề xuất

20. Phụ lục (báo cáo theo mẫu Phụ lục và tài liệu liên quan khác (nếu có))

Hướng dẫn chi tiết hơn về nội dung của Báo cáo đánh giá cân bằng lợi ích-nguy cơ định kỳ đề nghị tham khảo Hướng dẫn E2C của ICH (Periodic Benefit-Risk Evaluation Report - PBRER). Tất cả các trường thông tin cần được báo cáo đầy đủ. Trường hợp không có thông tin ghi rõ “Không có thông tin”.

 

 

Ngày... tháng... năm…
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÂN BẰNG LỢI ÍCH - NGUY CƠ ĐỊNH KỲ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Mẫu số 05A Báo cáo đánh giá cân bằng lợi ích - nguy cơ định kỳ)

I. Thông tin chung về sản phẩm tại Việt Nam

Ngày nộp hồ sơ:

DD/MM/YYYY

Số lần nộp (khoảng thời gian PBRER bao phủ):

Ví dụ: Lần nộp thứ nhất (DD/MM/YYYY – DD/MM/YYYY)

Tên thuốc:

 

Thành phần, hàm lượng:

 

Dạng bào chế:

 

Đường dùng:

 

Số đăng ký:

 

Ngày phê duyệt đăng ký lần đầu tại Việt Nam:

DD/MM/YYYY

Ngày sinh quốc tế của thuốc (IBD):

DD/MM/YYYY

Phân loại sản phẩm:

 

Cơ sở đăng ký:

Tên cơ sở:

Địa chỉ:

Thông tin chi tiết về người phụ trách cảnh giác dược:

Họ tên:

Chức danh:

Email:

Số điện thoại:

Chỉ định đã được phê duyệt:

 

Lượng tiêu thụ và số lượng bệnh nhân sử dụng ước tính tại Việt Nam:

Trong thử nghiệm lâm sàng (nếu có): số người sử dụng.

Trong quá trình lưu hành (từ ngày DD/MM/YYYY đến ngày DD/MM/YYYY): số lượng tiêu thụ, số người sử dụng ước tính.

Số quốc gia đã cấp phép lưu hành:

Số lượng (liệt kê tên các quốc gia đã cấp phép lưu hành)

Tóm tắt đánh giá lợi ích- nguy cơ chung:

 

Hành động đã thực hiện hoặc đề xuất vì lý do an toàn:

Ví dụ: Thay đổi đáng kể tờ thông tin sản phẩm/hoạt động giảm thiểu nguy cơ khác

Kết luận:

 

II. Tóm tắt những thay đổi liên quan đến an toàn thuốc

a) Các hành động đã thực hiện trong khoảng thời gian báo cáo vì lý do an toàn

Tóm tắt ngắn gọn dạng bảng về các quyết định quan trọng liên quan đến an toàn thuốc đã được thực hiện tại bất kỳ quốc gia nào trong khoảng thời gian báo cáo, liên quan đến kinh nghiệm lưu hành trên thị trường từ phía cơ sở đăng ký hoặc cơ quan quản lý.

Quyết định của cơ quan quản lý

Mô tả quyết định

Tình trạng thực hiện

Ví dụ: Cơ quan quản lý Dược…

Cơ sở đăng ký được yêu cầu bổ sung thông tin về tổn thương gan vào mục Cảnh báo và Thận trọng trong tờ hướng dẫn sử dụng tại quốc gia…

Tờ hướng dẫn sử dụng đã được cập nhật và phê duyệt vào DD/MM/YYYY

b) Các thay đổi trong Thông tin an toàn tham chiếu (RSI)

Tóm tắt ngắn gọn dạng bảng về các thay đổi trong RSI trong khoảng thời gian báo cáo.

Phiên bản (Ngày)

Mô tả thay đổi

Áp dụng tại Việt Nam (Có/Không)

Ví dụ: Phiên bản 3.0 (DD/MM/YYYY)

Cập nhật mục Cảnh báo và Thận trọng liên quan đến nguy cơ suy tim

c) Hành động đã thực hiện hoặc có kế hoạch thực hiện tại Việt Nam

Nêu rõ từng hành động cụ thể đã hoặc sẽ được thực hiện tại Việt Nam, liên quan đến các hành động hoặc thay đổi RSI nêu ở phần II (a) và II (b). Nếu có hành động nào được thực hiện, cần liệt kê tình trạng của hành động đó.

Loại hành động/kế hoạch

Mô tả chi tiết

Liên quan đến an toàn

 

Không liên quan đến an toàn

 

III. Danh sách các tín hiệu đã đánh giá

Liệt kê tất cả các tín hiệu đã được kết luận (ví dụ: quá trình đánh giá đã hoàn tất) trong khoảng thời gian báo cáo, cũng như các tín hiệu đang được đánh giá tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (không bao gồm phần mô tả nội dung đánh giá tín hiệu).

 

Mẫu số 05B: Báo cáo biến cố bất lợi của thuốc1

BÁO CÁO BIẾN CỐ BẤT LỢI CỦA THUỐC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. THÔNG TIN VỀ BIẾN CỐ

1. HỌ VÀ TÊN BỆNH NHÂN

1a. QUỐC GIA

2. NGÀY SINH

2a. TUỔI

3. GIỚI

4-6. NGÀY XẢY RA BIẾN CỐ

8-12. MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG CỦA BIẾN CỐ

□ TỬ VONG

□ NHẬP VIỆN HOẶC KÉO DÀI THỜI GIAN NẰM VIỆN

□ TÀN TẬT VĨNH VIỄN/ NẶNG NỀ

□ ĐE DOẠ TÍNH MẠNG

□ DỊ TẬT BẨM SINH

□ KHÁC

Ngày

Tháng

Năm

Ngày

Tháng

Năm

7-13. MÔ TẢ BIẾN CỐ (bao gồm thông tin về các xét nghiệm/chẩn đoán hình ảnh liên quan)

Biểu hiện của biến cố [TÊN BIẾN CỐ chuẩn hoá theo MedDRA] (Các triệu chứng liên quan (nếu có) được phân cách bằng dấu phẩy)

 

Mô tả chi tiết ca lâm sàng: (Mô tả đầy đủ về các biến cố, mức độ nặng của biến cố, ngày xuất hiện và kết thúc biến cố (hoặc khoảng thời gian xảy ra biến cố), thông tin về diễn biến của biến số sau khi ngừng thuốc và tái sử dụng thuốc nghi ngờ (nếu có); kết quả sau xử trí biến cố (hồi phục/chưa hồi phục/tử vong/không rõ); đánh giá mối quan hệ nhân quả).

 (Có thể trình bày tiếp ở trang 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. THÔNG TIN VỀ THUỐC NGHI NGỜ

14. THUỐC NGHI NGỜ (bao gồm tên thuốc, thành phần, hàm lượng và số đăng ký lưu hành tại Việt Nam)

20. BIẾN CỐ CÓ CẢI THIỆN SAU KHI NGỪNG THUỐC NGHI NGỜ KHÔNG?

□ CÓ   □ KHÔNG   □ KHÔNG RÕ

15. LIỀU DÙNG

16. ĐƯỜNG DÙNG

21. BIẾN CỐ CÓ XUẤT HIỆN LẠI SAU KHI TÁI SỬ DỤNG THUỐC KHÔNG?

□ CÓ  □ KHÔNG  □ KHÔNG RÕ

17. CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC

18. NGÀY ĐIỀU TRỊ (từ ngày dd/mm/yyyy đến ngày dd/mm/yyyy)

19. KHOẢNG THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ

 

 

 

III. THÔNG TIN VỀ THUỐC DÙNG ĐỒNG THỜI VÀ TIỀN SỬ

22. TÊN THUỐC DÙNG ĐỒNG THỜI VÀ NGÀY SỬ DỤNG (Ngoại trừ các thuốc dùng để điều trị/khắc phục hậu quả của biến cố bất lợi)

23. TIỀN SỬ LIÊN QUAN KHÁC (Ví dụ: chẩn đoán bệnh chính, bệnh mắc kèm, tiền sử dị ứng, tình trạng mang thai (tháng dự sinh),…).

Thời gian (từ ngày…đến ngày…)               Loại tiền sử            Mô tả chi tiết

IV. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ/CƠ SỞ SẢN XUẤT

24a. CƠ SỞ ĐĂNG KÝ (Tên cơ sở, địa chỉ)

CƠ SỞ SẢN XUẤT (Tên cơ sở, địa chỉ)

26. PHẦN BÌNH LUẬN CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KÝ/CƠ SỞ SẢN XUẤT

 

24b. MÃ BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KÝ

24c. NGÀY CƠ SỞ ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN THÔNG TIN VỀ BIẾN CỐ

24d. NGUỒN BÁO CÁO

□ NGHIÊN CỨU □ BÀI BÁO KHOA HỌC

□ NHÂN VIÊN Y TẾ  □ KHÁC

25b. THÔNG TIN NGƯỜI BÁO CÁO

Họ tên:

Chức danh:

Email:

Số điện thoại:

NGÀY BÁO CÁO

25a. DẠNG BÁO CÁO

□ LẦN ĐẦU        □ BỔ SUNG

 

THÔNG TIN CHI TIẾT

Ví dụ:

7-13. MÔ TẢ BIẾN CỐ (tiếp)

 

 

 

 

14-19. THUỐC NGHI NGỜ (tiếp)

14. THUỐC NGHI NGỜ (bao gồm tên, thành phần, hàm lượng và số đăng ký lưu hành tại Việt Nam)

15. LIỀU DÙNG

16. ĐƯỜNG DÙNG

 

17. CHỈ ĐỊNH

18. NGÀY ĐIỀU TRỊ

19. KHOẢNG THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ

#1)

#2)

 

 

 

 

26. PHẦN BÌNH LUẬN CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KÝ/CƠ SỞ SẢN XUẤT (tiếp)

 

 

 

 

......., ngày..... tháng..... năm.....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Nội dung Báo cáo tham khảo theo mẫu báo cáo của Hội đồng các tổ chức quốc tế về khoa học y học (CIOMS I).

 

Mẫu số 05C: Báo cáo an toàn, hiệu quả của thuốc cổ truyền trong quá trình lưu hành

BÁO CÁO AN TOÀN, HIỆU QUẢ CỦA THUỐC CỔ TRUYỀN TRONG QUÁ TRÌNH LƯU HÀNH

                          Kính gửi:

1. Thông tin chung:

1.1. Tên cơ sở đăng ký               Địa chỉ:                       Điện thoại:

1.2. Tên văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):

Địa chỉ:                                              Điện thoại:

1.3.

Tên cơ sở sản xuất:              Địa chỉ:                     Điện thoại:

1.4.

Tên thuốc:

1.5.

Dược liệu, hàm lượng:

1.6.

Dạng bào chế:

1.7.

Số đăng ký:                      Ngày cấp/ gia hạn gần nhất:                      Ngày hết hạn:

2. Tình trạng lưu hành trên thế giới (nếu có)

3. Báo cáo tình hình chất lượng thuốc trong thời gian lưu hành:

STT

Số Quyết định thu hồi

Số lô thuốc bị thu hồi

Số lượng thuốc đã thu hồi

Mức độ vi phạm

Hình thức thu hồi
(tự nguyện/bắt buộc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Những thay đổi liên quan tới thông tin an toàn thuốc trong khoảng thời gian báo cáo1

5. Thông tin về tình hình sử dụng tại thị trường Việt Nam

5.1. Số lượng thuốc đã sản xuất, cung ứng trên thị trường (theo năm):

STT

Số lô

Số lượng sản xuất

Số lượng cung ứng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2. Danh sách các cơ sở y tế sử dụng thuốc:

STT

Tên cơ sở sử dụng

Số lượng sử dụng ước tính
(theo đơn vị tính nhỏ nhất)

 

 

 

 

 

 

6. Tổng hợp thông tin về biến cố bất lợi2 của thuốc cổ truyền được ghi nhận trong quá trình lưu hành trên thị trường Việt Nam:

STT

Mô tả biến cố

Số ca gặp phải

Kết quả sau khi xử trí biến cố

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Đánh giá tín hiệu và nguy cơ (tích vào nội dung phù hợp)

 Thuốc không có vấn đề về chất lượng và biến cố bất lợi của thuốc trong quá trình lưu hành

 Thuốc có ghi nhận về thuốc vi phạm chất lượng và có sự thay đổi đặc tính an toàn của thuốc so với tờ hướng dẫn sử dụng đã được phê duyệt (nêu rõ vấn đề và biện pháp giải quyết để giảm thiểu nguy cơ).

8. Kết luận và đề xuất

Cơ sở đăng ký cam kết: những nội dung báo cáo là đúng sự thật, nếu không đúng cơ sở xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

......., ngày..... tháng..... năm.....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

____________________

1 Cơ sở liệt kê những thay đổi đáng kể về thông tin an toàn thuốc trong khoảng thời gian báo cáo. Những thay đổi này có thể bao gồm chống chỉ định, cảnh báo, thận trọng, tác dụng không mong muốn, quá liều, tương tác thuốc hoặc những phát hiện quan trọng về an toàn thuốc.

2 Mô tả cụ thể biến cố theo hệ thống MedDRA (PT);

 

Mẫu số 06: Bản công bố nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn đối với sản xuất tá dược đã được cơ quan quản lý của nước hoặc tổ chức quốc tế khác áp dụng

BẢN CÔNG BỐ

NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN GMP HOẶC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI SẢN XUẤT TÁ DƯỢC ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN QUẢN LÝ CỦA NƯỚC HOẶC TỔ CHỨC QUỐC TẾ KHÁC ÁP DỤNG

Chúng tôi, ………………………………………………………………………

Là cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền:

Tên thuốc cổ truyền:

Dược liệu, hàm lượng:

Dạng bào chế:

được đăng ký lưu hành tại Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) Việt Nam.

Căn cứ vào mục đích và phạm vi sử dụng các tá dược trong thành phần công thức đối với việc sản xuất thuốc cổ truyền;

Căn cứ kết quả tự đánh giá của Công ty về nguy cơ, ảnh hưởng của các tá dược đối với an toàn cho người sử dụng, dạng bào chế, quy trình sản xuất và kết quả đánh giá nhà cung cấp nguyên liệu,

Chúng tôi xác nhận các tá dược sau đây được sản xuất tại cơ sở sản xuất đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn đối với sản xuất tá dược đã được cơ quan quản lý của nước hoặc tổ chức quốc tế khác áp dụng quy định tại Thông tư số…và phù hợp với mục đích sản xuất thuốc cổ truyền, cụ thể như sau:

STT

Tên tá dược

Cơ sở sản xuất tá dược

Địa chỉ cơ sở sản xuất tá dược

Tiêu chuẩn áp dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về công bố này./.

 

 

Ngày    tháng     năm
Đại diện hợp pháp của cơ sở sản xuất
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Mẫu số 07: Quy trình sản xuất

QUY TRÌNH SẢN XUẤT

1. TIÊU CHUẨN NGUYÊN PHỤ LIỆU

Tên dược liệu 1                    (Tên khoa học)                     Tiêu chuẩn chất lượng1

Tên dược liệu 2                   (Tên khoa học)                      Tiêu chuẩn chất lượng

Mật ong                               (Tên khoa học)                      Tiêu chuẩn chất lượng

(1) Ghi chú:

- Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn theo dược điển thì ghi tên dược điển, năm ban hành (Ví dụ: DĐVN V)

- Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thì ghi TCCS

2, THÀNH PHẦN CÔNG THỨC

Công thức cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất

2.1. Đối với công thức sản xuất từ thành phần dược liệu

Tên dược liệu 1 (tên khoa học)

Hàm lượng

Tiêu chuẩn chất lượng

Tên dược liệu 2 (tên khoa học)

Hàm lượng

Tiêu chuẩn chất lượng

Tên tá dược (tên khoa học)

Hàm lượng

Tiêu chuẩn chất lượng

2.2. Đối với công thức sản xuất từ cao bán thành phẩm/cốm/bột

Khối lượng cao/cốm/bột dược liệu tương đương

Tên dược liệu 1 (tên khoa học)

Hàm lượng

Tiêu chuẩn chất lượng

Tên dược liệu 2 (tên khoa học)

Hàm lượng

Tiêu chuẩn chất lượng

Tên tá dược (tên khoa học)

Hàm lượng

Tiêu chuẩn chất lượng

3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT:

Vẽ sơ đồ đầy đủ các giai đoạn thực hiện trong Quy trình sản xuất (QTSX) tương ứng với các giai đoạn trong mô tả QTSX

4. MÔ TẢ QUY TRÌNH SẢN XUẤT:

4.1. Công thức pha chế: cho 1 lô sản xuất

STT

Thành phần

ĐVT

Khối lượng/hàm lượng theo công thức

Khối lượng/hàm lượng sử dụng thực tế

Tiêu chuẩn chất lượng

Ghi chú

1

Dược liệu

 

 

 

 

Tỷ lệ bù hư hao

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tá dược

 

 

 

 

- nt

4.2. Mô tả QTSX: Mô tả từng công đoạn thực hiện theo sơ đồ QTSX với các thông số kĩ thuật đầy đủ.

5. DANH MỤC THIẾT BỊ SẢN XUẤT:

Stt

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật chính (Ghi rõ công suất thực hiện)

Mục đích sử dụng

1

TBSX 1

 

 

2

TBSX 2

 

 

 

….

 

 

6. KIỂM SOÁT TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT:

- Nguyên phụ liệu:

- Kiểm tra vệ sinh:

- Quy định các giai đoạn kiểm tra: Ghi đầy đủ chi tiết các giai đoạn kiểm tra

STT

Giai đoạn

Nội dung

Yêu cầu

Phương pháp

Người thực hiện

 

Nhận nguyên phụ liệu

 

 

 

 

7. AN TOÀN LAO ĐỘNG:

7.1. Kỹ thuật an toàn:

- ……

- ……

7.2. Vệ sinh công nghiệp:

- ……

- ……

- ……

8. DƯ PHẨM - PHẾ PHẨM:

8.1. Dư phẩm: Loại nào - Cách xử trí

8.2. Phế phẩm: Loại nào - Cách xử trí

9. NHỮNG HỒ SƠ CẦN THIẾT:

9.1.

9.2.

9.3.

 


Đại diện hợp pháp của cơ sở sản xuất

……ngày    tháng    năm...,
Người biên soạn

 

Mẫu số 08: Đơn đề nghị thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền/vị thuốc cổ truyền/dược liệu

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CỔ TRUYỀN/VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN/DƯỢC LIỆU

1. Cơ sở đăng ký (cơ sở sở hữu giấy đăng ký lưu hành)

1.1. Tên cơ sở đăng ký:

1.2. Địa chỉ:                                           Website (nếu có)

1.3. Số điện thoại:

       E-mail:

1.4. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam (nếu có):

Tên:

Số điện thoại cố định:                                             Số điện thoại di động:

Địa chỉ liên lạc:

1.5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở trong nước:

Số GCN:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

2. Cơ sở sản xuất1

2.1. Tên cơ sở sản xuất

2.2. Địa chỉ:

2.3. Số điện thoại:

 

 

 

Website (nếu có)

       E-mail:

2.4. Các cơ sở sản xuất khác:

Tên và địa chỉ

Vai trò2

 

 

 

 

II. Chi tiết về sản phẩm

1. Tên sản phẩm, dạng bào chế:

1.1. Tên:

1.2. Dạng bào chế:

1.3. Đường dùng:

1.4. Giấy đăng ký số:                            ngày cấp:                             ngày hết hạn:

2. Mô tả sản phẩm:

2.1. Mô tả dạng bào chế:

2.2. Mô tả quy cách đóng gói:

2.3. Tiêu chuẩn chất lượng:

2.4. Hạn dùng:

2.5. Điều kiện bảo quản:

3. Báo cáo số lô thuốc cổ truyền/vị thuốc cổ truyền/dược liệu đã nhập khẩu hoặc sản xuất

III. Lý do thu hồi:

IV. Cam kết của cơ sở đăng ký

Cơ sở đăng ký xin cam kết thực hiện đúng các quy định và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật đối với đề nghị rút giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền/vị thuốc cổ truyền/dược liệu nêu trên.

 

 

Ngày... tháng... năm…
Đại diện hợp pháp của cơ sở đề nghị rút giấy đăng ký lưu hành
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

_____________________

1 Nhà sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất là cơ sở đăng ký thì không cần phải điền thông tin.

2 Ghi rõ vai trò trong quá trình sản xuất.

 

PHỤ LỤC II

CÁC THAY ĐỔI LỚN, THAY ĐỔI NHỎ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THUỐC CỔ TRUYỀN, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. THAY ĐỔI LỚN

Các thay đổi lớn áp dụng đối với thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành thực hiện theo quy định tại khoản I, Mục B, Phụ lục II Thông tư số 12/2025/TT-BYT ngày 16 tháng 05 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc (sau đây gọi là Thông tư số 12/2025/TT-BYT).

II. THAY ĐỔI NHỎ

Các thay đổi nhỏ áp dụng đối với thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành thực hiện theo quy định tại khoản II và III, Mục B, Phụ lục II Thông tư số 12/2025/TT-BYT hoặc các thay đổi quy định riêng cho thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu như sau:

II.1. THAY ĐỔI NHỎ PHẢI PHÊ DUYỆT

Nội dung thay đổi 1 (MiV- TCT-A1)

Thay đổi, bổ sung nội dung của hướng dẫn sử dụng và/hoặc mẫu nhãn áp dụng đối với các trường hợp sau:

a) Bổ sung/bớt/thay đổi theo hướng chặt chẽ hơn cảnh báo, thận trọng, chống chỉ định và/hoặc tác dụng không mong muốn so với hướng dẫn sử dụng đã được duyệt;

b) Thu hẹp nhóm bệnh nhân sử dụng;

c) Bỏ bớt chỉ định;

d) Cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng theo tờ hướng dẫn sử dụng của biệt dược gốc tại Việt Nam hoặc theo tờ hướng dẫn sử dụng đã được các cơ quan quản lý SRA phê duyệt trong trường hợp không có biệt dược gốc tại Việt Nam

Điều kiện cần đáp ứng

1. Thay đổi không phải là thay đổi lớn và không chứa nội dung quảng cáo, không thuộc quy định tại khoản 2, Điều 35, Thông tư số 01/2018/TT-BYT.

2. Đối với thay đổi lớn về mẫu nhãn/hướng dẫn sử dụng, xem MaV-1 và MaV-2, phụ lục II, Thông tư số 12/2025/TT-BYT.

Hồ sơ cần nộp

1. Hướng dẫn sử dụng và/hoặc mẫu nhãn mới. Bảng so sánh chi tiết các nội dung thay đổi của tờ hướng dẫn sử dụng (trường hợp thay đổi nội dung tờ hướng dẫn sử dụng).

2. Giải trình lý do thay đổi.

3. Tài liệu tham khảo cho nội dung thay đổi (nếu có).

4. Bảng tổng hợp so sánh các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).

Nội dung thay đổi 2 (MiV- TCT-A2)

Thay đổi, bổ sung tiêu chuẩn chất lượng bán thành phẩm nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền và/hoặc thành phẩm

Điều kiện cần đáp ứng

1. Bổ sung thêm chỉ tiêu chất lượng và mức chất lượng cao hơn so với chỉ tiêu mức chất lượng đã được phê duyệt.

2. Không làm thay đổi quy trình, công nghệ sản xuất.

Hồ sơ cần nộp

1. Bảng so sánh các chỉ tiêu chất lượng và các mức chất lượng tương ứng giữa tiêu chuẩn chất lượng trước và sau khi thay đổi của bán thành phẩm nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền, thành phẩm, có in đậm các nội dung thay đổi.

2. Bảng so sánh số liệu phân tích lô theo tiêu chuẩn chất lượng mới của bán thành phẩm, thành phẩm trên 02 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất).

3. Giải trình các lý do kỹ thuật dẫn đến đề nghị thay đổi này.

4. Bảng tổng hợp so sánh các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).

5. Mô tả quy trình phân tích mới và báo cáo số liệu thẩm định quy trình phân tích mới.

Nội dung thay đổi 3 (MiV- TCT-A3)

Thay đổi, bổ sung cỡ lô đối với thuốc thành phẩm

Điều kiện cần đáp ứng

1. Áp dụng cho thay đổi cỡ lô nhiều nhất đến 10 lần so với cỡ lô hiện tại.

2. Thay đổi này không ảnh hưởng đến tính ổn định của quy trình sản xuất.

3. Tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi.

4. Đối với thay đổi cỡ lô lớn hơn 10 lần so với cỡ lô đã đăng ký của thuốc thành phẩm không vô khuẩn, xem MaV-8 Thông tư số 12/2025/TT-BYT.

Hồ sơ cần nộp

1. Kế hoạch thẩm định quy trình và/hoặc báo cáo thẩm định quy trình sản xuất của ít nhất 03 lô sản xuất theo cỡ lô mới.

2. Bảng so sánh công thức lô sản xuất giữa cỡ lô hiện tại và cỡ lô mới.

3. Số liệu phân tích lô (dạng bảng so sánh) trên ít nhất 01 lô sản xuất giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi có thay đổi kèm theo bản cam kết của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm sẽ nộp dữ liệu phân tích lô của lô sản xuất tiếp theo.

4. Số liệu độ ổn định của thuốc thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.

5. Tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.

6. Các phần từ P1- P3 theo ACTD đã cập nhật phù hợp với cỡ lô sản xuất mới.

7. Bảng tổng hợp so sánh các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).

Nội dung thay đổi 4 (MiV- TCT-A4)

Thay đổi loại và/hoặc lượng tá dược

Điều kiện cần đáp ứng

1. Các chỉ tiêu chất lượng và mức chất lượng trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi, trừ việc cập nhật thông tin về mô tả hình thức mới của thuốc (nếu có thay đổi hình thức thuốc).

2. Thay thế một tá dược bằng một tá dược khác tương đương về đặc tính sử dụng

3. Cơ sở sản xuất tá dược đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Hồ sơ cần nộp

1. Giải thích về đề nghị thay đổi bằng tài liệu phát triển dược học phù hợp.

2. Số liệu độ ổn định của thuốc thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.

3. Đối với các dạng bào chế rắn dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan trên ít nhất 01 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất) đại diện giữa thuốc thành phẩm trước và sau khi có thay đổi.

4. Bảng so sánh công thức bào chế đã được duyệt và công thức bào chế mới (có in đậm các thay đổi), trong đó lượng mỗi thành phần được thể hiện dưới dạng phần trăm khối lượng trên tổng khối lượng các thành phần trong công thức.

5. Tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm sau khi có thay đổi trong đó đã cập nhật các thay đổi về mô tả hình thức mới của thuốc (trong trường hợp có thay đổi trong mô tả hình thức thuốc).

6. Số liệu phân tích lô (dạng bảng so sánh) trên ít nhất 02 lô sản xuất (hoặc 01 lô sản xuất và 02 lô pilot) giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi có thay đổi.

7. Tiêu chuẩn chất lượng của tá dược mới (nếu có sử dụng thêm tá dược chưa có trong công thức bào chế đã được duyệt).

8. Đối với tá dược có nguồn gốc từ động vật nhai lại, yêu cầu nộp giấy chứng nhận không có TSE hoặc BSE do cơ quan quản lý thú y có thẩm quyền cấp.

9. Công thức lô sản xuất mới.

10. Kế hoạch thẩm định và/hoặc báo cáo thẩm định quy trình sản xuất của ít nhất 03 lô thuốc thành phẩm sản xuất theo công thức bào chế mới.

11. Các phần P3.1 đến P3.4 theo ACTD đã cập nhật phù hợp với công thức bào chế mới.

12. Giải trình phù hợp kèm theo số liệu thực nghiệm chứng minh (nếu cần) về việc các thay đổi này không làm ảnh hưởng đến kết quả của các quy trình phân tích trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng/ tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm. Nếu thay đổi này dẫn đến việc phải thay đổi quy trình phân tích trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng/ tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm, yêu cầu tham chiếu MiV-PA27 Phụ lục II, Thông tư số 12/2025/TT-BYT để bổ sung đầy đủ các tài liệu theo quy định.

13. Tài liệu pháp lý của cơ sở sản xuất tá dược mới theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này. Không yêu cầu tài liệu này đối với tá dược đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam.

14. Bảng tổng hợp so sánh các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).

Nội dung thay đổi 5 (MiV- TCT-A5)

Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng của dược liệu, tá dược, bao bì, vỏ nang, bán thành phẩm vị thuốc cổ truyền thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Áp chuẩn tiêu chuẩn chất lượng theo Dược điển của quốc gia khác.

b) Bổ sung/thay thế/bỏ bớt chỉ tiêu chất lượng và mức chất lượng mới đối với các trường hợp không có trong Dược điển.

Điều kiện cần đáp ứng

1. Tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi.

2. Thay đổi này không phải là kết quả của biến cố ngoại ý xuất hiện trong quá trình sản xuất hoặc do quan ngại về độ ổn định.

Hồ sơ cần nộp

1. Bảng so sánh tiêu chuẩn chất lượng dược liệu, tá dược, bao bì, vỏ nang, bán thành phẩm vị thuốc cổ truyền trước và sau khi có thay đổi có in đậm những nội dung thay đổi.

2. Mô tả quy trình phân tích mới (trong trường hợp bổ sung chỉ tiêu chất lượng mới).

3. Phiếu kiểm nghiệm dược liệu, tá dược, bao bì, vỏ nang, bán thành phẩm vị thuốc cổ truyền đối với tất cả các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng mới.

4. Số liệu độ ổn định của thuốc thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.

5. Nếu thay đổi này dẫn đến thay đổi tiêu chuẩn chất lượng thuốc thành phẩm, xem MiV-TCT-A2.

6. Bảng tổng hợp so sánh các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).

II.2. THAY ĐỔI NHỎ CHỈ CẦN THÔNG BÁO

Nội dung thay đổi 1 (MiV-TCT-N1)

Thay đổi, bổ sung nội dung mẫu nhãn áp dụng đối với các trường hợp sau:

a) Thay đổi thiết kế mà không thay đổi ý nghĩa;

b) Bổ sung/bỏ bớt/thay thế hình ảnh, sơ đồ mà không thay đổi ý nghĩa;

Điều kiện cần đáp ứng

1. Thay đổi không phải là thay đổi lớn và không chứa nội dung quảng cáo, không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư số 01/2018/TT-BYT

2. Đối với thay đổi lớn về mẫu nhãn/hướng dẫn sử dụng, xem MaV-1 và MaV-2, phụ lục II, Thông tư số 12/2025/TT-BYT

Hồ sơ cần nộp

1. Hướng dẫn sử dụng và/hoặc mẫu nhãn mới. Bảng so sánh chi tiết các nội dung thay đổi của tờ hướng dẫn sử dụng (trường hợp thay đổi nội dung tờ hướng dẫn sử dụng).

2. Giải trình lý do thay đổi.

3. Tài liệu tham khảo cho nội dung thay đổi (nếu có).

4. Bảng tổng hợp so sánh các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).

Nội dung thay đổi 2 (MiV-TCT-N2)

Thay đổi, bổ sung cơ sở sản xuất/địa điểm sản xuất của bán thành phẩm nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền

Điều kiện cần đáp ứng

1. Tiêu chuẩn chất lượng không thay đổi

2. Quy trình, công nghệ sản xuất không thay đổi

Hồ sơ cần nộp

1. Giấy chứng nhận GMP hoặc Giấy phép sản xuất có xác nhận nội dung cơ sở sản xuất đáp ứng GMP của cơ sở sản xuất bán thành phẩm

2. Báo cáo thẩm định quy trình sản xuất trên 3 lô được sản xuất theo cơ sở sản xuất/địa điểm sản xuất mới.

3. Báo cáo kết quả kiểm nghiệm của 3 lô thành phẩm được sản xuất từ bán thành phẩm nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền mới.

4. Bảng tổng hợp so sánh các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).

Nội dung thay đổi 3 (MiV-TCT-N3)

Thay đổi, bổ sung tiêu chuẩn chất lượng bán thành phẩm nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền/thành phẩm

Điều kiện cần đáp ứng

1. Mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng chặt chẽ hơn.

2. Không thuộc các nội dung thay đổi, bổ sung tại MiV-TCT-A2.

Hồ sơ cần nộp

1. Bảng so sánh giữa các chỉ tiêu và mức chất lượng tương ứng trong tiêu chuẩn chất lượng của bán thành phẩm, thành phẩm đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung.

2. Tiêu chuẩn chất lượng và phiếu kiểm nghiệm của bán thành phẩm, thành phẩm trước và sau khi thay đổi.

3. Giải trình các lý do kỹ thuật dẫn đến đề nghị thay đổi này.

4. Báo cáo so sánh kết quả kiểm nghiệm của 3 lô bán thành phẩm, thành phẩm theo tiêu chuẩn đã được phê duyệt và tiêu chuẩn đề nghị thay đổi, bổ sung.

Nội dung thay đổi 4 (MiV-TCT-N4)

Thay đổi nhỏ trong quy trình sản xuất bán thành phẩm, thành phẩm thuốc cổ truyền

Thay đổi thiết bị mới mà không thay đổi nguyên tắc hoạt động và công nghệ của thiết bị.

Điều kiện cần đáp ứng

1. Không làm thay đổi quy trình, công nghệ sản xuất bán thành phẩm, thành phẩm.

2. Không làm thay đổi tiêu chuẩn chất lượng bán thành phẩm, thành phẩm.

Hồ sơ cần nộp

1. Bảng so sánh mô tả nguyên tắc hoạt động, công nghệ của thiết bị sản xuất đã được phê duyệt và của thiết bị sản xuất đề nghị thay đổi, bổ sung.

2. Báo cáo thẩm định quy trình sản xuất 03 lô sản xuất bán thành phẩm, thành phẩm.

3. Phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm,thành phẩm của 03 lô sản xuất theo trang thiết bị được thay đổi, bổ sung.

4. Bảng giải trình lý do thay đổi, bổ sung thiết bị sản xuất.

Nội dung thay đổi 5 (MiV-TCT-N5)

Thay đổi trong kiểm soát trong quá trình sản xuất đối với bán thành phẩm, thành phẩm theo hướng chặt chẽ hơn

Điều kiện cần đáp ứng

1. Giới hạn chỉ tiêu kiểm soát trong quy trình sản xuất chặt chẽ hơn hoặc bổ sung chỉ tiêu kiểm soát mới.

2. Tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi.

3. Thay đổi này không phải là hệ quả của bất kỳ cam kết nào về việc xem xét lại giới hạn trong tiêu chuẩn chất lượng từ lần thẩm định trước.

4. Thay đổi này không phải là biến cố ngoại ý phát sinh trong quá trình sản xuất như: xuất hiện tạp chất mới chưa xác định, thay đổi giới hạn tổng tạp chất,...

5. Bất kỳ quy trình phân tích mới nào đều không liên quan đến kỹ thuật mới không theo chuẩn hoặc một kỹ thuật cơ bản được sử dụng theo cách mới.

Hồ sơ cần nộp

1. Mô tả quy trình phân tích và hồ sơ thẩm định quy trình phân tích của tất cả các quy trình phân tích mới.

2. Bảng so sánh sự thay đổi về kiểm soát trong quy trình sản xuất có in đậm những nội dung thay đổi liên quan.

3. So sánh số liệu phân tích lô trên 02 lô sản xuất của bán thành phẩm, thành phẩm đối với tất cả các chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn chất lượng.

4. Bảng tổng hợp so sánh các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).

Nội dung thay đổi 6 (MiV-TCT-N6)

Cập nhật/thay đổi tiêu chuẩn chất lượng của dược liệu, tá dược, bao bì, bán thành phẩm vị thuốc cổ truyền thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Cập nhật tiêu chuẩn chất lượng theo phiên bản Dược điển hiện hành.

b) Mức chất lượng chặt chẽ hơn

Điều kiện cần đáp ứng

1. Không thay đổi chỉ tiêu chất lượng và phương pháp phân tích trong tiêu chuẩn chất lượng của dược liệu, tá dược, bao bì, bán thành phẩm vị thuốc cổ truyền, thành phẩm.

2. Tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi.

3. Thay đổi này không phải là kết quả của biến cố ngoại ý xuất hiện trong quá trình sản xuất hoặc do quan ngại về độ ổn định.

Hồ sơ cần nộp

1. Báo cáo thẩm định chất lượng (hồ sơ kiểm nghiệm và phiếu kiểm nghiệm) của 03 lô của dược liệu, tá dược, bao bì, bán thành phẩm vị thuốc cổ truyền theo tiêu chuẩn chất lượng mới.

2. Phiếu kiểm nghiệm của 03 lô thành phẩm.

3. Bảng so sánh tiêu chuẩn chất lượng dược liệu, tá dược, bao bì trước và sau khi có thay đổi có in đậm những nội dung thay đổi.

Nội dung thay đổi 7 (MiV-TCT-N7)

Thay đổi/ bổ sung nguồn gốc/cơ sở cung cấp/cơ sở sản xuất dược liệu, tá dược, bao bì, vỏ nang, bán thành phẩm nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền

Điều kiện cần đáp ứng

1. Tiêu chuẩn chất lượng dược liệu, tá dược, bao bì, vỏ nang, bán thành phẩm nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền không đổi

2. Không thay đổi công thức bào chế, quy trình sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của thuốc thành phẩm.

3. Hồ sơ pháp lý của cơ sở sản xuất/cơ sở cung cấp theo quy định tại khoản 6, 7 Điều 5 Thông tư này.

Hồ sơ cần nộp

1. Bảng so sánh tiêu chuẩn chất lượng dược liệu, tá dược, bao bì, vỏ nang, bán thành phẩm nguyên liệu sản xuất thuốc cổ truyền của nhà sản xuất/cung cấp đã được phê duyệt và của nhà sản xuất/cung cấp đề nghị thay đổi, bổ sung.

2. Báo cáo thẩm định quy trình sản xuất và phiếu kiểm nghiệm của 03 lô thuốc thành phẩm

3. Tài liệu pháp lý của cơ sở sản xuất/cơ sở cung cấp theo quy định tại khoản 6, 7 Điều 5 Thông tư này.

4. Bảng tổng hợp so sánh các nội dung đề nghị và lý do thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).

 

PHỤ LỤC III

CÁC DẠNG BÀO CHẾ THÔNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT THUỐC CỔ TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đường dùng

Dạng bào chế

Cách ghi dạng bào chế

Uống

Viên nén

Viên nén, viên bao phim, viên nén bao phim, viên bao đường, viên nén bao đường, viên ngậm, viên nhai, viên nén nhai, viên nén rã trong miệng, viên bao tan trong ruột, viên sủi.

Viên nang

Viên nang cứng, viên nang mềm,

Viên hoàn

- Hoàn cứng, hoàn cứng bao đường, hoàn cứng bao phim, hồ hoàn, lạp hoàn, thủy hoàn, hoàn nước - mật,

- Hoàn mềm/tễ, mật hoàn.

- Viên hoàn giọt

Bột/cốm/hạt

- Bột/cốm/hạt pha dung dịch uống.

- Bột/cốm/hạt pha hỗn dịch uống.

- Bột/cốm/hạt sủi bọt để pha dung dịch hoặc hỗn dịch uống.

Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương

- Dung dịch uống, hỗn dịch uống, nhũ tương uống, siro, elixir.

- Cao thuốc uống (cao lỏng, cao đặc), cồn thuốc uống, rượu thuốc uống, gel uống.

Mũi

Thuốc nhỏ mũi

- Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhỏ mũi.

- Bột /viên/viên nén để pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ mũi.

Thuốc xịt mũi

Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương xịt mũi.

Thuốc rửa mũi

- Dung dịch rửa mũi.

- Bột để pha dung dịch rửa mũi.

Tai

Thuốc nhỏ tai

- Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương nhỏ tai.

- Bột/ viên/viên nén để pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ tai.

Họng

Thuốc xịt họng

Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương xịt họng.

Trên da và qua da

Thuốc dùng tại chỗ ở da

- Thuốc bột.

- Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương bôi da.

- Cao xoa, dầu xoa, cao lỏng, cồn thuốc bôi da.

- Thuốc mỡ/kem/gel/bột nhão bôi da.

- Miếng dán, cao dán.

Thuốc hấp thu qua da

- Thuốc mỡ/kem/gel hấp thu qua da.

- Miếng dán/cao dán hấp thụ qua da, miếng dán trị liệu qua da.

Thuốc xịt trên da

- Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương/gel xịt trên da.

- Cao xoa, dầu xoa, cao lỏng, cồn xịt trên da.

Trực tràng

Thuốc đặt trực tràng

- Viên nén/viên nang đặt trực tràng.

- Viên đạn/gel/kem/mỡ/bột nhão/màng đặt trực tràng.

Âm đạo

Thuốc đặt âm đạo

- Viên nén/viên nang đặt âm đạo.

- Viên trứng/viên đạn/gel/kem/mỡ/bột nhão/màng đặt âm đạo.

Khác

Thuốc gội đầu

Gel/kem/dầu/dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương gội đầu.

 

PHỤ LỤC IV

QUY ĐỊNH CẤU TRÚC SỐ ĐĂNG KÝ THUỐC CỔ TRUYỀN, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN, DƯỢC LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. Cấu trúc số đăng ký thuốc cổ truyền, cụ thể như sau:

1. Thuốc cổ truyền nước ngoài: VNCT-XXXXX-XX.

2. Thuốc cổ truyền trong nước: TCT- XXXXX-XX.

II. Cấu trúc số đăng ký vị thuốc cổ truyền, dược liệu, cụ thể như sau:

1. Vị thuốc cổ truyền: VCT- XXXXX-XX.

2. Dược liệu: DL- XXXXX-XX.

Ghi chú:

XXXXX là số thứ tự của thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu được cấp giấy đăng ký lưu hành.

XX là hai chữ số cuối cùng của năm cấp.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 29/2025/TT-BYT quy định về đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 29/2025/TT-BYT quy định về đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

THE MINISTRY OF HEALTH
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 29/2025/TT-BYT

Hanoi, July 01, 2025

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR MARKETING AUTHORIZATION OF TRADITIONAL DRUGS, PREPARED TRADITIONAL MEDICINAL MATERIALS AND HERBAL MATERIALS

Pursuant to the Law on Pharmacy dated April 06, 2016; Law on amendments to certain Articles of the Law on Pharmacy dated November 21, 2024;

Pursuant to the Government’s Decree No. 163/2025/ND-CP dated June 29, 2025 on elaboration of some Articles and measures to organize and organize the implementation of the Law on Pharmacy;

Pursuant to the Government’s Decree No. 42/2025/ND-CP dated February 27, 2025 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the request of the Director General of the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

The Minister of Health hereby promulgates a Circular providing for marketing authorization of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope

This Circular elaborates and provides guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Pharmacy dated April 06, 2016 and the Law on amendments to certain Articles of the Law on Pharmacy dated November 21, 2024 (hereinafter referred to as “the Pharmacy”), including:

1. Regulations on clinical data about drug safety and efficacy in the application for marketing authorization of traditional drugs, criteria for exemption from clinical trial or certain stages thereof in Vietnam, and drugs that have to undergo stage 4 clinical trial in clause 2, clause 3 Article 72 and clause 4 Article 89 of the Pharmacy Law.

2. Documentation requirements, procedures for issuance, renewal, approval of variations and revocation/withdrawal of marketing authorizations of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials for human use in Vietnam in clause 9 Article 56 and clause 2 Article 58 of the Pharmacy Law.

3. Principles and criteria for classification of over-the-counter (OTC) traditional drugs in clause 27 Article 2 of the Pharmacy Law.

4. Regulations on post-authorization safety and efficacy reporting for performing pharmacovigilance activities as prescribed in clause 2 Article 78 of the Pharmacy Law.

5. Principles for organization and operation of the Advisory Board for issuance of marketing authorizations of drugs and medicinal materials (hereinafter referred to as “the Advisory Board”), validating units and validators.

Article 2. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms used herein are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Manufacturer of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials or herbal materials means the establishment that carries out one or some manufacturing stages or all of the manufacturing processes or release of batches of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials or herbal materials.

3. Certificate of Pharmaceutical Product (hereinafter referred to as “CPP”) means a certificate issued in the format recommended by the World Health Organization (WHO) according to WHO’s certification scheme on the quality of pharmaceutical products moving in international commerce.

4. Foreign product license holder or foreign marketing authorization holder means the establishment that holds the marketing authorization of the drug written on CPP issued using WHO's format.

5. Traditional drug condition a patient’s condition that is diagnosed or determined according to traditional drug principles.

6. Major variations mean variations that may affect significantly and/or directly the aspects of quality, safety and efficacy of a traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material.

7. Minor variations mean variations with minimal or no significant impact on the aspects of quality, safety and efficacy of a traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material.

Article 3. Language, format of documents, submission methods, validation methods

1. Language of documents included in an application:

a) All documents included in an application for marketing authorization of domestically traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material must be written in Vietnamese language;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Format of documents:

a) The marketing authorization application (hereinafter referred to as “MAA”) shall be printed on A4 pages and firmly bound. The MAA must have a cover page and table of contents, and be arranged in the order of its contents and separated between different parts. Separated parts shall be numbered and there must be a seal of the applicant or the manufacturer in the entire application. The traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material quality specifications, testing method and testing certificate shall bear the competent person's signature and the manufacturer’s seal. If the application is submitted online, it must be prepared in pdf format;

b) Regarding an MAA imposing data confidentiality requirements, the applicant shall comply with provisions of the Circular No. 05/2010/TT-BYT dated March 01, 2010 of the Minister of Health of Vietnam providing guidelines for confidentiality of test data in marketing authorization (hereinafter referred to as “Circular No. 05/2010/TT-BYT”).

3. Submission methods:

a) Applicants for traditional drugs, prepared traditional medicinal materials or herbal materials shall be submitted to the Ministry of Health (Traditional Medicine Administration of Vietnam) or provincial People's Committees (specialized health authorities affiliated to provincial People's Committees) as prescribed in Article 15 of the Government's Decree No. 118/2025/ND-CP dated June 9, 2025 on initiation of administrative procedures by employing single-window system and inter-agency single-window system at Single-Window Section and National Public Service Portal;

b) b) In case applications are submitted via the online public service portal, applicants shall comply with provisions of the Government’s Decree No. 45/2020/ND-CP dated April 08, 2020 prescribing completion of administrative procedures in electronic environment, as amended by the Government’s Decree No. 59/2022/ND-CP dated September 05, 2022 prescribing electronic identification and authentication, the Government’s Decree No. 68/2024/ND-CP dated June 25, 2024 prescribing specialized digital signatures for public services, and the Government’s Decree No. 69/2024/ND-CP dated June 25, 2024 prescribing electronic identification and authentication;

c) 01 separate MAA must be prepared for each traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material.

4. MAA validation methods:

a) An application for marketing authorization of traditional drug shall be validated by different teams in charge of validating legal documents, quality specifications, dosage form, pharmacology and clinical data, depending on constituent parts of the submitted application for issuance, renewal or approval of variations to the marketing authorization of traditional drug;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Parts of legal documents, quality specifications, dosage form, pharmacology and clinical data must be adequately validated corresponding to each matter of validation as prescribed in this Circular.

Article 4. Regulations on time limit and times of revision or submission of additional documents to applications for issuance, renewal or approval of variations to marketing authorization

1. An applicant shall make revisions or submit additional documents to an application within 06 months from the date of receiving the receiving authority’s written request. If, after this time limit, the applicant fails to submit additional documents, the submitted application shall be invalidated.

The length of time within which the applicant makes revisions or submits additional documents to an application shall not be included in the time limit for considering the application as prescribed in clause 6 Article 56 and clause 2 Article 71 of the Pharmacy Law.

2. Time of submission of additional documents to applications for issuance, renewal or approval of variations to marketing authorization of traditional drug: additional documents may be submitted up to 02 (two) times. To be specific:

a) In case an application is considered unsatisfactory by validators after 02 (two) times of revision or submission of additional documents:

- The Traditional Medicine Administration of Vietnam shall request the Advisory Board to refuse to issue or renew the marketing authorization of traditional drug as prescribed in clause 4 Article 22 of this Circular or refuse to approve variations thereto in respect of the traditional drug prescribed in clause 1 Article 23 of this Circular.

- The Traditional Medicine Administration of Vietnam shall give a written notice of refusal to renew the marketing authorization as prescribed in clause 5 Article 22 of this Circular or to approve variations thereto as prescribed in clause 5 Article 23 of this Circular;

b) If an application is considered unsatisfactory by validators after 02 times of submission of additional documents as a result of a new issue found, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall request the applicant in writing to submit additional documents one more time in order to provide justifications for the issue. In case additional documents are still unsatisfactory, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall continue to implement the regulations set out under point a of this clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Time of submission of additional documents to applications for issuance, renewal or approval of variations to marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material: additional documents may be submitted up to 02 (two) times. To be specific:

a) In case an application is considered unsatisfactory by validators after 02 (two) times of revision or submission of additional documents:

- The Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall request the Advisory Board to refuse to grant the marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material;

- The Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue a document stating its refusal to renew the marketing authorization or to approve variations thereto in respect of the prepared traditional medicinal material or herbal material as prescribed in clause 4 Article 32 of this Circular;

b) If an application is considered unsatisfactory by validators after 02 times of submission of additional documents as a result of a new issue found, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall request the applicant in writing to submit additional documents one more time in order to provide justifications for the issue. In case additional documents are still unsatisfactory, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall continue to implement the regulations set out under point a of this clause;

c) Submission of additional documents at the request of the Advisory Board will be excluded when calculating total number of times of submission of additional documents as prescribed in point a of this clause.

Article 5. General provisions on applications for marketing authorization of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials

1. Legal documents of domestic and foreign manufacturers as specified in clauses 2, 3, 7 and 8 Article 17 and clauses 2 and 3 Article 26 of this Circular included in an application must satisfy the following regulations:

a) Legal documents included in an application for traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material must be originals or copies as prescribed in the Government’s Decree No. 23/2015/ND-CP dated February 16, 2015 prescribing issuance of copies extracted from master registers, certified true copies of originals, signature certification and certification of contracts and transactions. The legal documents issued by foreign competent authorities must bear consular legalization in accordance with regulations of law on consular legalization, unless such consular legalization procedures are exempted in accordance with regulations of law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) In case of an electronic legal document (which does not have to bear the authorized signature, name of the signatory or seal of the issuing authority), the applicant is required to submit one of the following documents:

- The legal document printed from the website or database of the issuing authority or from the website operated by a competent authority of the country of origin or regional authority;

- The result of searching for the legal document from the website or English database of the issuing authority or from the website operated by a competent authority of the country of origin or regional authority. This result must bear the applicant’s seal and be accompanied with a document providing information about the search link;

d) A legal document which has validity period written thereon must be still valid on the date of receipt specified on the MAA receipt note. In case a CPP does not contain the validity period thereon, it shall be 24 months from its issue date.

2. For CPPs:

a) A CPP must contain sufficient information according to the model CPP published on WHO's website (https://www.who.int);

b) CPP must be issued by a competent authority of the manufacturing country and is actually placed on the market of that country;

c) In case of serving the purpose of meeting the needs for prevention and treatment of any group A infectious disease causing an epidemic which has been declared in accordance with regulations of law on prevention and control of infectious diseases, the CPP may be replaced by another document issued by a competent authority confirming that the drug has been granted marketing authorization and is being used in the country of origin and fully stating information about name and address of the manufacturer and licensing conditions;

d) Where a CPP fails to meet the requirements laid down in points a and b of this clause, it shall be subject to the decision issued by the Minister of Health on the basis of opinions given by the Advisory Board if the drug has been granted marketing authority by a competent authority of at least one country in the world and falls into one of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- In other cases under a mutual recognition agreement between competent authorities in terms of conditions for manufacturing and marketing of traditional drugs;

dd) The information displayed on the CPP must be consistent with relevant information in the application for marketing authorization of traditional drug. In case the information on the CPP is not consistent with that in the administrative documents of the application for marketing authorization of traditional drug, the applicant shall provide an explanatory report and relevant documentary evidence.

3. For the application form and other administrative documents:

a) The application form and other relevant documents in the administrative section of the MAA must bear authorized signatures and seals. Digital signatures are permitted but signature stamps are not permitted;

b) The abovementioned documents by signed by one of the following title holders:

- Chairperson of the Board of Members or the Board of Directors; general director; chief executive officer; director of the manufacturer or applicant;

- A person who is assigned to sign documents as defined in the company charter, written task assignment or another document proving his/her authority to sign documents;

- Persons who are authorized by the persons mentioned in paragraph 1 or 2 of this point.

4. For letters of authorization:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Name and address of the authorizing product license holder/marketing authorization holder or manufacturer;

- Name and address of the authorized applicant;

- Name, ingredients, strength and dosage form of the product;

- Contents of authorization;

b) The letter of authorization to sign the documents included in the MAA must be the original containing adequate information as follows:

- Name and address of the applicant;

- Names and titles of the authorizing person and the authorized person;

- Name, ingredients, strength and dosage form of the product;

- Contents of authorization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) In case the authorization involves multiple products, the letter of authorization shall have a list of products with adequate information about their names, ingredients, strength and dosage form.

d) Quantity of the letter of authorization in an MAA:

- In case the applicant is not the manufacturer or the product license holder/marketing authorization holder, each submitted MAA shall include a letter of authorization to act as the applicant;

- In case the title of the person who signs the documents included in the MAA is not one of those specified in point b clause 3 of this Article, each MAA shall include a letter of authorization to sign documents in MAA.

5. The samples of the label and package insert of the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material to be marketed in Vietnam shall comply with the Circular No. 01/2018/TT-BYT dated January 18, 2018 of the Minister of Health of Vietnam prescribing labeling and package inserts of drugs and medicinal materials, as amended by the Circular No. 23/2023/TT-BYT dated November 30, 2023 of the Ministry of Health providing amendments to the Circular No. 01/2018/TT-BYT dated January 18, 2018 of the Minister of Health of Vietnam prescribing labeling and package inserts of drugs and medicinal materials, (hereinafter referred to as “Circular No. 01/2018/TT-BYT”) and the following provisions:

a) The samples of label and package insert to be used in Vietnam shall bear the seal of the representative office in Vietnam, of the applicant, or the manufacturer;

b) The secondary package label of the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material must bear a printed barcode, QR code, DataMatrix code or another printed code, as prescribed by relevant laws, of the manufacturer to serve management, identification and tracing of origin of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials placed on the market according to the roadmap prescribed by the Minister of Health;

c) Regarding the dosage form or packaging form which requires stability study after opening according to ACTD or ICH-CTD guidelines, the package insert must include information on the shelf life and storage conditions after opening;

d) Contents regarding effects, indications, administration route and dose must be consistent with the traditional drug condition;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The application for marketing authorization of traditional drug must have 01 (one) set of samples of label and package insert; for imported traditional drug, 01 (one) set of samples of label and package insert of such prepared traditional medicinal material actually marketed in the exporting country is additionally required;

- The application for marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material must have 01 (one) set of sample label; for imported prepared traditional medicinal material or imported herbal material, 01 (one) set of sample label of such prepared traditional medicinal material or herbal material actually marketed in the exporting country is additionally required.

6. Legal documents of a manufacturer of excipients and capsule shells for manufacture of traditional medicinal products may be any of the following documents:

a) Certificate of GMP Compliance;

b) Manufacturing license containing certification of GMP compliance;

c) Certificate of suitability to the Monographs of the European Pharmacopoeia (CEP);

dd) Other legal documents which are issued by competent authorities and have the following mandatory information: name and address of the manufacturer, certification of GMP compliance, and name of the excipient or capsule shell;

dd) For the excipients in an application for marketing authorization of traditional drug: In case the documents specified in points a, b, c and d of this clause cannot be provided, the manufacturer shall carry out self-inspection of GMP compliance by excipients manufacturers according to regulations in point dd clause 1 Article 3, point b clause 3 Article 3 and point dd clause 5 Article 20 of the Circular No. 35/2018/TT-BYT dated November 22, 2018 of the Minister of Health (as amended in points a, b, and dd clause 6 Article 1 of the Circular No.29/2020/TT-BYT dated December 31, 2020 of the Ministry of Health), include in its submitted application for marketing authorization of drug or medicinal material a declaration of GMP compliance (using Form No. 06 in the Appendix I to this Circular), and take legal responsibility for such provided declaration;

7. Legal documents of a supplier of prepared traditional medicinal materials, herbal materials and materials for manufacture of traditional drugs from herbal materials may be any of the following documents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Certificate of GMP Compliance;

c) Manufacturing license containing certification of GMP compliance;

d) Certificate of compliance with Good Agricultural and Collection Practices (GACP);

dd) Other legal documents which are issued by competent authorities and have the following mandatory information: name and address of the manufacturer, certification of GMP compliance, and name of the herbal material.

Article 6. Regulations on verification of legal documents in applications for issuance, renewal or approval of variations to marketing authorization

1. The authenticity of CPP included in an application for issuance, renewal or approval of variations to marketing authorization must be verified in the following cases:

a) Information on the CPP is found to have been erased or altered;

b) The manufacturer or applicant has incurred administrative penalties imposed by Vietnam’s competent authorities for the violation in point q clause 2 Article 42 of the Pharmacy Law. Verification of CPP shall be required for 03 years from the issue date of the penalty imposition decision or, if the violating manufacturer or applicant is suspended from submitting applications for issuance or renewal of marketing authorization, from the end of the suspension period;

c) The manufacturer applies for marketing authorization in Vietnam for the first time, including the cases where the manufacturer only engages in one or some stages of the manufacturing process;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) The verification is made at the request of the Advisory Board.

2. The authenticity of legal documents in an application for marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material shall be also verified in some other cases:

a) Regarding a foreign applicant that applies for marketing authorization in Vietnam for the first time, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall carry out verification of the authenticity of the license to manufacture and trade drugs at their country of origin;

b) The legal documents issued by competent authorities of foreign countries are yet to fully contain signatures, full names of signatories, issue dates and seals of competent authorities of their issuing countries, unless a legal document which does not bear all of these required information pieces is still considered valid according to the domestic legislation of the issuing country.

3. Regarding traditional drugs, prepared traditional medicinal materials or herbal materials granted the marketing authorization, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall carry out verification of legal documents when it receives information relating to the licensing and/or marketing of the drug in its country of origin which needs to be verified or clarified, or any information about the failure to satisfy operating conditions by the foreign manufacturer or applicant from the following sources:

a) Document sent to the Traditional Medicine Administration of Vietnam, which includes adequate information about the name and address of the sender, and is accompanied with relevant supporting documents;

b) Information obtained from the mass media.

4. Verification of the authenticity of CPP and legal documents included in applications of marketing authorization of traditional drug shall be carried out in the following forms:

a) Verification of the authenticity of legal documents concerning consular legalization: the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall cooperate with the Consular Department affiliated to the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam or Vietnamese diplomatic missions performing consular legalization tasks in foreign countries to verify the competence and information concerning the consular legalization of foreign legal documents for use in Vietnam in the cases specified in point c clause 1 and point a clause 2 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) The verification of authenticity of the legal documents shall be simultaneous with the validation of the application for marketing authorization of traditional drug or upon receipt of the information as prescribed in clause 3 of this Article;

d) A written request for verification of the authenticity of legal documents shall be also sent to the relevant applicant.

5. Regarding an application for issuance of marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material containing the legal documents subject to verification as prescribed in clauses 1 and 2 of this Article, the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material shall only be granted a marketing authorization if competent authorities are satisfied with verification results as prescribed in clause 4 of this Article.

6. Regarding an application for renewal or approval of variations to the marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material containing the legal documents subject to verification as prescribed in clauses 1 and 2 of this Article, it is not mandatory to obtain verification results before the grant of approval for renewal or variations.

Article 7. Validity periods, symbols of marketing authorizations of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials

1. The validity period of a marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is 05 years from the issuance date or renewal date, except for the cases specified in clauses 2 and 3 of this Article.

2. The validity period of a marketing authorization of traditional drug is 03 years from the issuance date or renewal date in any of the following cases:

a) New drugs as specified in clause 14 Article 2 of the Pharmacy Law;

b) Drugs subject to extended monitoring of safety and efficacy according to the Advisory Board's opinions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Structure of the number of the marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is specified in the Appendix IV to this Circular.

Article 8. Principles and criteria for classification of OTC traditional drugs

1. Principles for classification of OTC traditional drugs:

a) Ensure safety for drug users;

b) Ensure people’s timely access to traditional drugs;

c) Be suitable for the reality of use and supply of traditional drugs in Vietnam;

d) Be harmonized with principles and regulations on classification of OTC drugs announced by the States in the region and the world.

2. Criteria for determination of OTC traditional drugs:

A traditional drug shall be classified as an OTC drug if it meets all criteria below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) It does not have one of the following indications:

- Use as supportive drugs or for treatment of cancer or tumor;

- Treatment of cardiovascular diseases or blood pressure diseases;

- Treatment of liver, biliary or pancreas diseases (excluding liver tonics);

- Treatment of Parkinson disease;

- Treatment of viral infection;

- Treatment of fungal infections (excluding topical antifungal medications);

- Treatment of tuberculosis;

- Treatment of malaria;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Treatment of asthma;

- Treatment of endocrine diseases;

- Treatment of blood disorders or diseases;

- Treatment of immune disorders or diseases;

- Treatment of kidney and genitourinary system diseases (excluding kidney yang tonics);

- Treatment of bacterial contamination diseases (excluding topical antibiotics);

- Treatment of chronic insomnia;

- Treatment of psychological disorders and mental illness;

- Drug abuse treatment or supportive drugs for addiction treatment (including supportive drugs for detoxification);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Treatment of dangerous and emerging infectious diseases as regulated by Minister of Health.

Article 9. Requirements for maintenance of confidentiality of information in applications for marketing authorization of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials

Applicants that request the maintenance of confidentiality of information in their applications for marketing authorization of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials shall comply with the regulations set forth in the Circular No. 05/2010/TT-BYT and include their request in their applications for issuance, renewal or approval of variations to marketing authorization of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials.

Chapter II

CRITERIA FOR DETERMINING CASES WHERE TRADITIONAL DRUGS ARE EXEMPTED FROM CLINICAL TRIAL OR CERTAIN STAGES THEREOF AND HAVE TO UNDERGO ALL STAGES OF CLINICAL TRIAL IN VIETNAM, AND CLINICAL DATA REQUIREMENTS FOR ASSURANCE OF SAFETY AND EFFICACY

Article 10. Criteria for determining cases where traditional drugs are exempted from clinical trial

1. A traditional drug shall be recognized by the Ministry of Health to be exempted from clinical trial if it meets all criteria below:

a) The remedy has full information about ingredients, strength, effects, indications, doses, and usage;

b) The remedy does not contain any herbal material which is ineffective or unsafe for human use as stated in WHO warnings;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The book by Hai Thuong Lan Ong or Tue Tinh published by a reputable domestic or foreign publisher, which is specified in the Decision approving the list of journals of science scored by the State Council for Professorship for the fields of pharmacy and medicine;

- Decision No. 5013/QD-BYT dated December 01, 2020 of the Minister of Health promulgating “Guidelines for the diagnosis and treatment of diseases using traditional medicine, combination of traditional medicine and modern medicine”.

2. Traditional drugs which have the same ingredients, strength, dosage form, indications and doses as those of a drug granted the marketing authorization before January 01, 2017.

Article 11. Criteria for determining cases where traditional drugs are exempted from certain stages of clinical trial in Vietnam and supporting documents to be included in applications

A drug will be exempted from stage 1 and stage 2 clinical trial but has to undergo stage 3 clinical trial in Vietnam if it meets any of the following criteria:

1. The remedy originates from one of the remedies specified in clause 1 Article 10 and point a clause 3 Article 15 of this Circular and has its ingredients or strength adjusted, and supporting documents to be included in the application comprise:

a) Documents proving origin of the remedy as specified in clause 1 Article 10 and point a clause 3 Article 15 of this Circular;

b) Documents and data proving or analyzing and justifying the adjustment suitable for the disease or symptom according to traditional drug principles;

c) Semi-chronic toxicity testing results in case the remedy contains any of herbal materials on the List of toxic herbal materials announced by Minister of Health;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Documents about the drug formula and origin as specified in Article 10 and clause 3 Article 15 of this Circular;

b) The results of pharmacological study with additional indications.

3. The drug which has been used for treatment at a traditional medicine examination and treatment facility at basic level or higher has a fixed administration route, dose, concoction process and dosage form; has effects and indications that clearly show the traditional drug condition, has been tested for semi-chronic toxicity and pharmacological effects for assurance of safety and efficacy and approved by the Medication and Treatment Council of the examination and treatment facility, and supporting documents to be included in the application comprise:

a) Documents fully containing information about its ingredients, strength, administration route, dose, concoction process; effects and indications that clearly show the traditional drug condition for assurance of safety and efficacy;

b) Acceptance results given by the Medication and Treatment Council of the examination and treatment facility.

4. The traditional drug only has its dosage form changed without any change to its ingredients, strength, administration route or indications compared to those of the drug specified in clause 2 of Article 10, and the supporting documents to be included in the application comprise a copy of the package insert of the traditional drug that is being marketed, unless there is existing data on the website or public service portal of the Ministry of Health (Traditional Medicine Administration of Vietnam or Drug Administration of Vietnam).

Article 12. Criteria for determining cases where traditional drugs have to undergo stage 4 clinical trial

Traditional drugs have been granted the marketing authorization but their safety and efficacy need additional evaluation as proposed by the Advisory Board.

Article 13. Criteria for determining cases where traditional drugs have to undergo all stages of clinical trial

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 14. Regulations on reporting of safety and efficacy

1. Each applicant shall submit the following reports to serve the monitoring of safety and efficacy of a traditional drug during its marketing:

a) Periodic report, for a new traditional drug (Form 05A enclosed herewith);

b) Individual case safety report (ICSR) on adverse events (including adverse drug reactions, medication errors, suspected counterfeit or substandard medicines and therapeutic ineffectiveness or lack of efficacy) which occur in Vietnam (Form 05B enclosed herewith).

2. Reporting time:

a) For periodic reports as prescribed in point a clause 1 of this Article: After obtaining a marketing authorization, the applicant shall submit reports on a periodical basis of every 06 months within the first 02 years; from the third year to the fifth year, the applicant shall submit reports on an annual basis;

b) For ICSRs as prescribed in point b clause 1 of this Article: The applicant shall submit ICSRs within the time limit prescribed in the National Pharmacovigilance Guidelines issued by the Ministry of Health.

3. Submission methods, recipients: Submission methods and recipients of reports shall comply with the National Pharmacovigilance Guidelines issued by the Ministry of Health.

4. Handling and assessment of reports, and provision of information for state regulatory authorities and Specialized Councils of the Ministry of Health to serve management of marketing authorization-related tasks shall comply with the National Pharmacovigilance Guidelines issued by the Ministry of Health.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Clinical studies on the drug, data included in the clinical documents must be in conformity with guidelines for preclinical and clinical studies of drugs of the Ministry of Health or other organizations accredited by Vietnam, including WHO’s Research guidelines for evaluating the safety and efficacy of medicines. If a clinical study has been carried out before the regulations or guidelines mentioned in point a clause 1 and point a clause 3 of this Article are adopted, the data of such study may be acceptable.

2. Clinical data on traditional drugs with available data extracted from the following documents may be acceptable to consider their safety and efficacy:

a) Articles on evaluation of safety and efficacy of the drug published on international journals of WOS (Web of Science) and Scopus;

b) Articles on evaluation of the safety and efficacy of traditional drugs on the list of prestigious domestic journals of science assigned international standardized code ISSN, which are annually scored by the disciplinary/interdisciplinary council for professorship of the State Council for Professorship;

c) Reports on evaluation of safety and efficacy in a national, ministerial or provincial research which has been accepted.

3. Cases of exemption from submission of clinical data in applications for marketing authorization of traditional drug:

a) The remedy appears in monographs of the Vietnamese Pharmacopoeia or Pharmacopoeia of China, Japan, South Korea;

b) The hereditary remedy has been granted the certificate of hereditary remedy as prescribed by law;

c) A topical traditional drug meets the criteria applicable to an OTC drug and has its safety and efficacy in preclinical studies evaluated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PROCEDURES FOR ISSUANCE, RENEWAL OF, AND APPROVAL OF VARIATIONS TO MARKETING AUTHORIZATIONS OF TRADITIONAL DRUGS

Section 1. APPLICATIONS FOR ISSUANCE, RENEWAL OF, AND APPROVAL OF VARIATIONS TO MARKETING AUTHORIZATIONS OF TRADITIONAL DRUGS

Article 16. Applications for issuance of marketing authorizations of traditional drugs

An application for marketing authorization of traditional drug shall comply with clause 3 Article 56 of the Law on Pharmacy. To be specific:

1. Administrative documents are specified in Article 17 of this Circular.

2. Technical documents are specified in Article 18 of this Circular.

Article 17. Administrative documents

1. An application form for issuance of marketing authorization of traditional drug shall be made using Form 02A in the Appendix I hereto.

2. Legal documents if the applicant for marketing authorization of traditional drug is also the manufacturer:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) A copy of the drug manufacturing license issued by a foreign competent state agency; license to establish representative office in Vietnam and CPP in the case of a foreign manufacturer.

3. Legal documents if the applicant for marketing authorization of traditional drug is not the traditional drug manufacturer:

a) Legal documents specified in point a or point b clause 2 of this Article. The manufacturer’s license to establish representative office in Vietnam is not required in the case of authorization specified in point b of this clause;

b) Legal document of the applicant may be any of the following documents:

- a) Certificate of Satisfaction of Conditions for Pharmaceutical Business covering one of the following business lines: wholesaling, export, import and manufacture of traditional drugs or herbal drugs in the case of a domestic manufacturer, unless there is existing data on the website or public service portal of the Ministry of Health (Traditional Medicine Administration of Vietnam or Drug Administration of Vietnam);

- A copy of the license to manufacture and trade drugs issued by a foreign competent state agency and license to establish representative office in Vietnam.

4. A letter of authorization specified in clause 4 Article 5 of this Circular in case of authorization.

5. Sample label of the traditional drug.

6. Package insert of the traditional drug.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. Documents about maintenance of confidentiality specified in Article 9 of this Circular (if any).

Article 18. Technical documents

1. Documents about manufacturing process are specified in teh Form No. 07 in the Appendix I hereto and satisfy the following requirements:

a) Documents about materials: Describe the process of manufacturing herbal materials and prepared traditional medicinal materials in a sufficient and detailed manner. In the event that materials are semi-finished products, it is required to describe the manufacturing process in details (unless the marketing authorization has been granted);

b) Documents about semi-finished products must fully display the following information:

- A formula for the smallest package unit: name of the material, including herbal ingredients, ancillary materials and excipients; applied standard; corresponding amount of herbal materials if the material is manufactured from herbal extracts that are yet to have their amount of active ingredients standardized;

- A formula for a manufacture batch: name of the material, including main ingredients and excipients; weight or volume of each material;

- A diagram of manufacturing process, including all stages in the manufacturing process;

- A description of manufacturing process: Describe every stage in the manufacturing process in a sufficient and detailed manner;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Control of manufacturing process: Describe inspection and control indicators in the manufacturing process in a sufficient and detailed manner.

2. Documents about quality specifications and methods for testing of drugs and medicinal materials shall satisfy the following requirements:

a) Standards applicable to materials: comply with the regulations set out under Chapter II of the Circular No. 38/2021/TT-BYT dated December 31, 2021 of the Ministry of Health prescribing quality of herbal materials, prepared traditional medicinal materials and traditional drugs (hereinafter referred to as “Circular No. 38/2021/TT-BYT”) and the following specific requirements:

- In case medicinal materials are listed in a pharmacopoeia: specify name of the pharmacopoeia and year of publication;

- Regarding standards applicable to ancillary materials during processing, measures should be in place to control quality of ancillary materials. For ancillary materials for which a national standard is available, specify the standard number.

b) Standards applicable to semi-finished products: Describe quality indicators and requirements, and testing methods in a sufficient and detailed manner, unless intermediate products are used to manufacture finished products;

c) Standards applicable to semi-finished products are specified in Chapter II of the Circular No. 38/2021/TT-BYT;

d) Packaging standards: Describe quality indicators and requirements, and testing methods in a sufficient and detailed manner;

dd) A certificate of analysis must contain the following information:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- There must be sufficient certificates of analysis of prepared traditional medicinal materials, herbal materials, semi-finished products, finished products and other materials for manufacture of traditional drugs;

- Qualitative and quantitative analyses during the testing process must be accompanied by corresponding chromatography images;

e) Reference materials and herbal materials used for testing of semi-finished products: provide the certificates of analysis of reference materials and herbal materials;

g) Requirements for stability study: Each traditional drug manufacturer must study and prepare documents proving the stability according to ACTD, primarily consisting of: stability study protocol; stability study data; conclusion on stability study and certificate of analysis of semi-finished products of the stability monitoring samples (03 samples at the initial time; 03 samples at the time after the shelf life in the long-term condition and 03 samples at the end of the stability study under the accelerated aging condition).

3. Documents proving a drug satisfies requirements for safety and efficacy to be included in an MAA include:

a) Documents proving the satisfaction of the criteria specified in Article 10 of this Circular;

b) Clinical data or data obtained from the sources specified in Article 15 of this Circular;

c) Results of evaluation of acute and semi-chronic toxicity of traditional drugs containing toxic herbal materials in Circular No. 13/2024/TT-BYT dated August 26, 2024 of the Minister of Health promulgating the List of toxic herbal materials.

Article 19. Application for renewal of marketing authorization of traditional drug

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The unexpired CPP (for an imported traditional drug).

3. A report on safety and efficacy of the traditional drug during its marketing, which is made using Form 05C in the Appendix I enclosed herewith.

Article 20. Application for approval of variations to marketing authorization of traditional drug

1. An application form for approval of variations to the marketing authorization of traditional drug, which is made using Form 04A in the Appendix I enclosed herewith.

2. Technical documents concerning variations to the marketing authorization of traditional drug, which are specified in the Appendix II enclosed herewith.

Section 2. PROCEDURES FOR ISSUANCE, RENEWAL OF, AND APPROVAL OF VARIATIONS TO MARKETING AUTHORIZATIONS OF TRADITIONAL DRUGS

Article 21. Procedures for issuance of marketing authorizations of traditional drugs

1. An applicant for issuance of marketing authorization of traditional drug shall submit 01 application for issuance of marketing authorization of traditional drug as prescribed in Article 16 of this Circular to the Traditional Medicine Administration of Vietnam by the method prescribed in clause 3 Article 3 of this Circular.

2. As a sufficient and satisfactory application is received and fee is paid as prescribed, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue an application receipt note to the applicant in accordance with regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Within 15 days from the receipt of the application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

b) Within 04 months from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, validators or validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

c) Within 03 months from the receipt of the validation records, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall consolidate them, and notify the applicant in writing and provide explanation in case the application needs modifying. If the application is satisfactory or unsatisfactory or requires additional opinions, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall transfer it to the Office of the Advisory Board for issuance of marketing authorizations of drugs and medicinal materials (hereinafter referred to as “the Office of the Advisory Board”) to hold a meeting of the Advisory Board;

d) Within 20 days from the date of receiving documents from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, the Office of the Advisory Board shall hold a meeting of the Advisory Board;

dd) Within 20 days from the date of its meeting, the Office of the Advisory Board shall complete the meeting minutes and send them to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

e) Within 30 days from its receipt of the minutes of the meeting of the Advisory Board, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue the marketing authorization of traditional drug, for a satisfactory application; the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall give a written notice which is made according to the conclusions given by the Advisory Board and provide explanation to the applicant, for an application which is not yet satisfactory or unsatisfactory.

4. Within 06 months from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue a document stating whether or not to issue the marketing authorization of traditional drug exempted from clinical trial. To be specific:

a) Within 15 days from the receipt of the application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

b) Within 02 months from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Within 20 days from the date of receiving documents from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, the Office of the Advisory Board shall hold a meeting of the Advisory Board;

dd) Within 20 days from the date of its meeting, the Office of the Advisory Board shall complete the meeting minutes and send them to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

e) Within 30 days from its receipt of the minutes of the meeting of the Advisory Board, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue the marketing authorization of traditional drug, for a satisfactory application; the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall give a written notice which is made according to the conclusions given by the Advisory Board and provide explanation to the applicant, for an application which is not yet satisfactory or unsatisfactory.

Article 22. Procedures for renewal of marketing authorizations of traditional drugs

1. Before the expiry date of the marketing authorization, the applicant shall submit an application for renewal of marketing authorization of traditional drug as prescribed in Article 19 of this Circular to the Traditional Medicine Administration of Vietnam by the method prescribed in clause 3 Article 3 of this Circular. If, after the aforesaid deadline, the applicant has yet to submit the application for renewal, it shall follow the procedures for issuance of marketing authorization as prescribed in Article 21 of this Circular.

2. As a sufficient and satisfactory application is received and fee is paid as prescribed, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue an application receipt note to the applicant in accordance with regulations.

3. Within 01 month from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue a document stating whether or not to renew the marketing authorization of traditional drug. To be specific:

a) Renew the marketing authorization of traditional drug on the basis of the application validation and consulting opinions given by the Advisory Board in the following cases:

- The traditional drug specified in clause 2 Article 7 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The traditional drug which is reported using Form 05C in the Appendix I enclosed herewith to have new adverse events or adverse events that are known but occur at a higher frequency than the frequency stated in the approved package insert or adverse events that are known but require further evaluation;

b) Renew the marketing authorization of traditional drug on without requiring application validation results and consulting opinions given by the Advisory Board in the cases other than those specified in point a of this clause.

4. For the application specified in point a clause 3 of this Article, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall comply with the following regulations:

a) Within 01 working day from the receipt of a sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units;

b) Within 10 days from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam for consolidation and conclusion;

c) Within 05 working days from the receipt of the validation records, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall send a written request for application modification in which reasons for such request must be clearly stated or transfer such records to the Office of the Advisory Board for conduct of a meeting of the Office of the Advisory Board for the application that is satisfactory or unsatisfactory or requires additional opinions;

d) Within 05 working days from the date of receiving documents from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, the Office of the Advisory Board shall hold a meeting of the Advisory Board;

dd) Within 03 working days from the date of its meeting, the Office of the Advisory Board shall complete the meeting minutes and send them to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

e) Within 02 working days from its receipt of the minutes of the meeting of the Advisory Board, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall renew the marketing authorization of traditional drug, for a satisfactory application; the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall give a written notice which is made according to the conclusions given by the Advisory Board and provide explanation to the applicant, for an application which is not yet satisfactory or unsatisfactory.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Within 01 working day from the receipt of a sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units;

b) Within 10 days from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam for consolidation and conclusion;

c) Within 10 days from its receipt of the validation records, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue a notice of validation results for the application that needs modification or the unsatisfactory application and provide explanation or shall renew the marketing authorization of traditional drug for the satisfactory application.

Article 23. Procedures for approval of variations to marketing authorizations of traditional drugs

1. An applicant for approval of variations to marketing authorization of traditional drug shall submit 01 application for variations to marketing authorization of traditional drug as prescribed in Article 20 of this Circular to the Traditional Medicine Administration of Vietnam by the method prescribed in clause 3 Article 3 of this Circular.

2. As a sufficient and satisfactory application is received and fee is paid as prescribed, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue an application receipt note to the applicant in accordance with regulations.

3. For the application for marketing authorization of traditional drug involving minor variations as specified in the Appendix II.2 hereto, variations may be made immediately after the date on which the receiving authority issues a receipt note to the applicant. Within 01 month from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall classify and publish minor variations that only require notification on its website. If the variations are not classified as minor variations, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue a written notification.

4. If major variations are made to indications or dose as specified in Section I of Appendix II hereto, within 01 month from the receipt of the sufficient application, the receiving authority shall issue a document stating whether or not to agree to the variations to the marketing authorization of traditional drug. To be specific:

a) Within 01 working day from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) After receiving the validation records:

- Within 02 working days, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall notify the applicant in writing and provide explanation if the application needs modification or is unsatisfactory;

- Within 05 working days, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall transfer the application that is satisfactory or requires additional opinions to the Office of the Advisory Board for the conduct of a meeting of the Advisory Board;

d) Within 05 working days from the date of receiving documents from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, the Office of the Advisory Board shall hold a meeting of the Advisory Board;

dd) Within 03 working days from the date of its meeting, the Office of the Advisory Board shall complete the meeting minutes and send them to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

e) Within 02 working days from its receipt of the minutes of the meeting of the Advisory Board, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall approve variations to the marketing authorization, for a satisfactory application; give a written notice and provide explanation, for an application which is not yet satisfactory or unsatisfactory.

5. For major variations or minor variations other than those specified in clause 3 and clause 4 of this Article, within 01 month from the receipt of the sufficient application, the receiving authority shall issue a document stating whether or not to agree to the variations to the marketing authorization of traditional drug. To be specific:

a) Within 01 working day from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

b) Within 15 days from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam for consolidation and conclusion;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. At the latest 12 months after the Traditional Medicine Administration of Vietnam issues an official dispatch approving or publishing variations to the marketing authorization of traditional drug, the application of such approved variations is compulsory.

7. The applicant or manufacturer shall themselves update variations to the label and package insert of the drug without submitting an application or sending notification to the Traditional Medicine Administration of Vietnam in the following cases:

a) The label or package insert of the traditional drug is provided in accordance with clause 2 Article 35 of the Circular No. 01/2018/TT-BYT;

b) Information on the label or package insert is revised according to the written request of the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

c) Other contents:

- Change of the information about the drug importer on the label or package insert;

- Correction of spelling errors on the label or package insert;

- Change of the layout of information items on the package insert without altering the meaning of the approved information thereon;

- Addition of quality specifications on the label or package insert as approved by the Traditional Medicine Administration of Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Marketing authorization of traditional drug may be issued before the time specified in Article 21 of this Article if the shortening of the time limit for issuance of the marketing authorization is requested by the applicant as specified in the application form (Form No. 02A in the Appendix I hereto) in the cases specified in clause 5 Article 7 of the Pharmacy Law.

2. Application and procedures for issuance of marketing authorization of a traditional drug within shortened time limit:

a) An application for issuance of marketing authorization of traditional drug in the event of shortened time limit for issuance is specified in Articles 16, 17 and 18 of this Circular;

b) Within 08 months from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue a document stating whether or not to issue the marketing authorization of traditional drug that has to undergo clinical trial. To be specific:

- Within 10 days from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

- Within 80 days from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

- Within 60 days from the receipt of the validation records, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall consolidate them, and notify the applicant in writing and provide explanation in case the application needs modifying. If the application is satisfactory or unsatisfactory or requires additional opinions, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall transfer it to the Office of the Advisory Board;

- Within 12 days from the date of receiving documents from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, the Office of the Advisory Board shall hold a meeting of the Advisory Board;

- Within 12 days from the date of its meeting, the Office of the Advisory Board shall complete the meeting minutes and send them to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Within 04 months from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue a document stating whether or not to issue the marketing authorization of traditional drug exempted from clinical trial. To be specific:

- Within 10 days from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

- Within 40 days from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

- Within 20 days from the receipt of the validation records, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall consolidate them, and notify the applicant in writing and provide explanation in case the application needs modifying. If the application is satisfactory or unsatisfactory or requires additional opinions, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall transfer it to the Office of the Advisory Board;

- Within 12 days from the date of receiving documents from the Traditional Medicine Administration of Vietnam, the Office of the Advisory Board shall hold a meeting of the Advisory Board;

- Within 12 days from the date of its meeting, the Office of the Advisory Board shall complete the meeting minutes and send them to the Traditional Medicine Administration of Vietnam;

- Within 20 days from its receipt of the minutes of the meeting of the Advisory Board, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue the marketing authorization of traditional drug, for a satisfactory application; the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall give a written notice which is made according to the conclusions given by the Advisory Board and provide explanation to the applicant, for an application which is not yet satisfactory or unsatisfactory.

Chapter IV

PROCEDURES FOR ISSUANCE, RENEWAL OF, AND APPROVAL OF VARIATIONS TO MARKETING AUTHORIZATIONS OF PREPARED TRADITIONAL MEDICINAL MATERIALS AND HERBAL MATERIALS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 25. Applications for marketing authorizations of prepared traditional medicinal materials and herbal materials

An application for issuance of marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal shall comply with clause 3 Article 56 of the Law on Pharmacy. To be specific:

1. Administrative documents are specified in Article 26 of this Circular.

2. Technical documents are specified in Article 27 of this Circular.

Article 26. Administrative documents

1. An application form for issuance of marketing authorization of prepared traditional medicinal material/herbal material shall be made using Form 02A in the Appendix I hereto.

2. Legal documents if the applicant for marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material is also the prepared traditional medicinal material or herbal material manufacturer:

a) Certificate of Satisfaction of Conditions for Pharmaceutical Business covering the manufacture of prepared traditional medicinal materials or herbal materials in the case of a domestic manufacturer, unless there is existing data on the website or public service portal of the Ministry of Health (Traditional Medicine Administration of Vietnam or Drug Administration of Vietnam);

b) A copy of the enterprise registration certificate for a domestic herbal material cultivation and collection facility or domestic herbal material collection facility;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Legal documents if the applicant for marketing authorization of herbal material is not the prepared traditional medicinal material or herbal material manufacturer:

a) Legal documents of the manufacturer of the prepared traditional medicinal material or herbal material to be granted marketing authorization are specified in clause 2 of this Article. The manufacturer’s license to establish representative office in Vietnam is not required in the case of authorization specified in point b of this clause;

b) Legal documents of an applicant for marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material:

- A copy of the Certificate of Satisfaction of Conditions for Pharmaceutical Business covering one of the following business lines: wholesaling, export or import of prepared traditional medicinal materials or herbal materials, unless there is existing data on the website or public service portal of the Ministry of Health (Traditional Medicine Administration of Vietnam or Drug Administration of Vietnam);

- Copies of the license for drug manufacturing and pharmaceutical business issued by a foreign competent state agency and license to establish representative office in Vietnam in the case of a foreign manufacturer.

4. A letter of authorization specified in clause 4 Article 5 of this Circular in case of authorization.

5. Sample label of the prepared traditional medicinal material or herbal material.

Article 27. Technical documents

1. Documents about the prepared traditional medicinal material or herbal material preparing process shall satisfy the following requirements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) A formula for a preparation batch: name of the material; weight or volume of the material;

c) A diagram of preparing process, including all stages in the preparing process;

d) A description of preparing process: Describe every stage in the manufacturing process in a sufficient and detailed manner;

dd) A list of equipment or tools used in the manufacturing process and their capacity;

e) Documents about control of the preparing process: Describe inspection and control indicators in the preparing process in a sufficient and detailed manner.

2. Documents about specifications and testing methods shall satisfy the following requirements:

a) Specifications of the material: comply with the regulations set out under Chapter II of the Circular No. 38/2021/TT-BYT and the following specific requirements:

- Regarding standards applicable to ancillary materials during processing, measures should be in place to control quality of ancillary materials;

- For ancillary materials for which a national standard is available, specify the standard number.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) A certificate of analysis of the prepared traditional medicinal material or herbal material must satisfy the following requirements:

- Name and address of the manufacturer, number of the certificate of analysis, name and signature of the responsible person, and issuance date of the certificate of analysis. In case a certificate of analysis is made using an electronic signature, regulations of law on electronic transactions shall apply. In case a certificate of analysis does not bear the signature of the responsible person, the certificate of analysis bearing the manufacturer's seal shall be accepted. The applicant shall assume the full legal responsibility for the accuracy and legitimacy of the submitted certificate of analysis and shall undertake that such certificate is issued by a facility whose laboratory complies with “Good Laboratory Practice” (GLP);

- There must be sufficient certificates of analysis of the prepared traditional medicinal material or herbal material and other materials for manufacture of the prepared traditional medicinal material or herbal material;

- Qualitative and quantitative analyses during the testing process must be accompanied by corresponding chromatography images;

d) Reference materials and herbal materials used for testing of semi-finished products: provide the certificates of analysis of reference materials and herbal materials;

dd) Requirements for stability study: Each prepared traditional medicinal material or herbal material manufacturer must study and prepare documents proving the stability according to ACTD, primarily consisting of: stability study proposal; stability study data; conclusion on stability study and certificate of analysis of semi-finished products of the stability monitoring samples (03 samples at the initial time; 03 samples at the time after the shelf life in the long-term condition and 03 samples at the end of the stability study under the accelerated aging condition).

Article 28. Application for renewal of marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material

An application form for renewal of marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material shall be made using Form 03B in the Appendix I enclosed herewith. In case there is any variation, including name or address of the applicant; name and address of the manufacturer, to administrative information of the prepared traditional medicinal material or herbal material, the applicant shall submit an application for approval of variations as prescribed in Article 29 of this Circular. In case of a variation to the name of the prepared traditional medicinal material or herbal material, the variation may be specified in the application for renewal and clearly stated in the application form for renewal of marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material.

Article 29. Application for approval of variations to marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Documents relevant to each variation are specified in the Appendix II enclosed herewith.

Section 2. PROCEDURES FOR ISSUANCE, RENEWAL OF, AND APPROVAL OF VARIATIONS TO MARKETING AUTHORIZATIONS OF PREPARED TRADITIONAL MEDICINAL MATERIALS AND HERBAL MATERIALS

Article 30. Procedures for issuance of marketing authorizations of prepared traditional medicinal materials

1. An applicant for issuance of marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material shall submit 01 application for issuance of marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material as prescribed in Article 25 of this Circular to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee by the method prescribed in clause 3 Article 3 of this Circular.

2. As a sufficient and satisfactory application is received and fee is paid as prescribed, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue an application receipt note to the applicant in accordance with regulations.

3. Within 12 months from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue a document stating whether or not to issue the marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material. To be specific:

a) Within 15 days from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

b) Within 04 months from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee;

c) Within 03 months from the receipt of the validation records, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall consolidate validation records, and notify the applicant in writing and provide explanation in case the application needs modifying. If the application is satisfactory or unsatisfactory or requires additional opinions, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall transfer it to the Office of the Advisory Board for conduct of a meeting of the Advisory Board;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Within 20 days from the date of its meeting, the Office of the Advisory Board shall complete the meeting minutes and send them to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee;

e) Within 30 days from its receipt of the minutes of the meeting of the Advisory Board, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue the marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material, for a satisfactory application; the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall give a written notice which is made according to the conclusions given by the Advisory Board and provide explanation to the applicant, for an application which is not yet satisfactory or unsatisfactory.

Article 31. Procedures for renewal of marketing authorizations of prepared traditional medicinal materials and herbal materials

1. Before the expiry date of the marketing authorization, the applicant shall submit an application for renewal of marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material as prescribed in Article 28 of this Circular to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee by the method prescribed in clause 3 Article 3 of this Circular. If, after the aforesaid deadline, the applicant has yet to submit the application for renewal, it shall follow the procedures for issuance of marketing authorization as prescribed in Article 30 of this Circular.

2. As a sufficient and satisfactory application is received and fee is paid as prescribed, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue an application receipt note to the applicant in accordance with regulations.

3. Within 03 months from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue a document stating whether or not to issue the marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material. To be specific:

a) Within 10 days from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

b) Within 01 month from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee for consolidation and conclusion;

c) Within 01 month from its receipt of the validation records, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue a notice of validation results for the application that needs modification or the unsatisfactory application and provide explanation or shall renew the marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material for the satisfactory application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. An applicant for approval of variations to marketing authorization of traditional drug shall submit 01 application for variations to marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material as prescribed in Article 29 of this Circular to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee by the method prescribed in clause 3 Article 3 of this Circular.

2. As a sufficient and satisfactory application is received and fee is paid as prescribed, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue an application receipt note to the applicant in accordance with regulations.

3. For the minor variations as specified in the Appendix II.2 hereto, the variations may be made immediately after the date on which the receiving authority issues a receipt note to the applicant. Within 01 month from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall classify and publish minor variations that only require notification on its website. If the variations are not classified as minor variations that only require notification, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue a written notification.

4. For major variations or minor variations other than those specified in clause 3 of this Article, within 03 months from the receipt of the sufficient application, the receiving authority shall issue a document stating whether or not to agree to the variations to the marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material. To be specific:

a) Within 10 days from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

b) Within 01 month from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee for consolidation and conclusion;

c) Within 10 days from its receipt of the validation records, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall approve variations to the marketing authorization, for a satisfactory application; give a written notice and provide explanation, for an application which is not yet satisfactory or unsatisfactory.

5. At the latest 12 months after the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee issues an official dispatch approving or publishing variations to the marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material, the application of such approved variations is compulsory.

6. The applicant or manufacturer shall themselves update variations to the label and package insert of the prepared traditional medicinal material or herbal material without submitting an application or sending notification to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The label or package insert of the prepared traditional medicinal material or herbal material is revised according to the written request of the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee;

c) Other contents:

- Change of the information about the importer of the prepared traditional medicinal material or herbal material on the label or package insert;

- Correction of spelling errors on the label;

- Addition of quality specifications on the label or package insert as approved by the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee.

Article 33. Cases where priority is given to shortening time limit for issuance of marketing authorizations of prepared traditional medicinal materials and herbal materials

1. Marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material may be issued before the time specified in Article 30 of this Article if accelerated approval is requested by the application as specified in the application form (Form No. 02B in the Appendix I hereto) in the cases specified in clause 5 Article 7 of the Pharmacy Law.

2. Application and procedures for issuance of marketing authorization of a prepared traditional medicinal material or herbal material within shortened time limit:

a) An application for issuance of marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material in the event of shortened time limit for issuance is specified in Articles 25, 26 and 27 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Within 10 days from the receipt of the sufficient application, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall review, classify and transfer the received application to qualified validators or validating units for their consideration and opinions;

- Within 40 days from the receipt of the application from the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee, validators and validating units shall complete and send validation records to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee;

- Within 20 days from the receipt of the validation records, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall consolidate validation records, and notify the applicant in writing and provide explanation in case the application needs modifying. If the application is satisfactory or unsatisfactory or requires additional opinions, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall transfer it to the Office of the Advisory Board for conduct of a meeting of the Advisory Board;

- Within 12 days from the date of receiving documents from the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee, the Office of the Advisory Board shall hold a meeting of the Advisory Board;

- Within 12 days from the date of its meeting, the Office of the Advisory Board shall complete the meeting minutes and send them to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee;

- Within 20 days from its receipt of the minutes of the meeting of the Advisory Board, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall issue the marketing authorization of prepared traditional medicinal material or herbal material, for a satisfactory application; the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People's Committee shall give a written notice which is made according to the conclusions given by the Advisory Board and provide explanation to the applicant, for an application which is not yet satisfactory or unsatisfactory.

Chapter V

DOCUMENTATION REQUIREMENTS, PROCEDURES FOR WITHDRAWAL AND REVOCATION OF MARKETING AUTHORIZATIONS OF TRADITIONAL DRUGS, PREPARED TRADITIONAL MEDICINAL MATERIALS, HERBAL MATERIALS

Article 34. Documentation requirements for withdrawal and revocation of marketing authorizations of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials, herbal materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Decision on imposition of administrative penalties issued by a competent regulatory authority;

b) Document on the drug recall made by a competent regulatory authority.

2. If a marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is revoked as prescribed in points d and dd clause 1 Article 58 of the Pharmacy Law, the following documents shall be required: The written conclusion drawn by a competent regulatory authority that the documents used as the basis for grant of the marketing authorization are forged, or the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is manufactured at a place other than that specified in the submitted MAA.

3. If a marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is revoked as prescribed in point c clause 1 Article 58 of the Pharmacy Law, the following documents shall be required: The notice, issued by the competent CPP issuing authority, of revocation of the issued CPP which is used as the basis for the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized authority affiliated to the provincial People’s Committee to issue the marketing authorization of the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material in Vietnam.

4. If a marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is revoked as prescribed in point e clause 1 Article 58 of the Pharmacy Law, the following documents shall be required: The notice, issued by WHO or a competent regulatory authority of Vietnam or of the country of origin of the drug/medicinal material, of warning that the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is ineffective or unsafe for human use.

5.  If a marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is revoked as prescribed in point g clause 1 Article 58 of the Pharmacy Law, the following documents shall be required: The written request for withdrawal of the marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material in Vietnam which is made by the manufacturer or applicant using Form No. 08 in the Appendix I enclosed herewith.

Article 35. Procedures for revocation and withdrawal of marketing authorizations of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials

1. Within a maximum duration of 30 days from its receipt of the documents prescribed in clause 1 Article 34 hereof, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue a decision to revoke the marketing authorization of traditional drug.

2. Within a maximum duration of 30 days from its receipt of the documents prescribed in clause 2 Article 34 hereof, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee shall issue a decision to revoke the marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Within a maximum duration of 20 days from its receipt of the documents prescribed in clause 5 Article 34 hereof, the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee shall issue a decision to revoke the marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material.

Chapter VI

ORGANIZATION AND OPERATION OF ADVISORY BOARD, VALIDATING UNITS AND VALIDATORS

Article 36. Organization and operation of Advisory Board

1. The Advisory Board for issuance of marketing authorizations of drugs and medicinal materials, including traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials is established by the Minister of Health of Vietnam or a specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee. The Advisory Board is composed of experts whose qualifications and experience are suitable for validating applications, questioning opinions of validators and proposals of the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees and providing the Minister of Health or heads of specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees with advice about the matters concerning pharmacy laws, and safety and efficacy documents of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials.

2. The Advisory Board has the responsibility to provide the Minister of Health of Vietnam or heads of specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees with advice on issuance, renewal, and approval of variations to marketing authorizations of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials on the basis of validation conclusions given by validators and proposals of the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees, and relevant issues at the request of the Minister of Health or heads of specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees. The Advisory Board shall assume responsibility before the Minister of Health or heads of specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees for its advice and opinions.

3. Operational principles of the Advisory Board:

a) The Advisory Board operates following the principles of unanimity, democratic centralism, objectivity, openness and transparency. Advisory Board must give lawfully and scientifically sound opinions while taking account of validation results given by validators, clinical reality and proposals of the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees;

b) Every meeting of the Advisory Board shall be conducted if it is attended by at least 2/3 of its qualified members (according to the regulations on organization and operation of the Advisory Board announced by the Ministry of Health or specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee), including those who send their opinions in writing without directly attending the meeting:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Opinions, including dissenting opinions, of its members and the conclusions drawn by the Advisory Board shall be included in the meeting minutes;

c) If its meeting is not held, the Chairperson of the Advisory Board shall collect written opinions from its members;

- After the deadline for sending opinions, the Chairperson of the Advisory Board or his/her authorized person shall reach conclusions upon its standing committee’s receipt of opinions given by at least 2/3 of its members.

- The Advisory Board shall reach conclusions on the basis of consenting opinions of at least 2/3 of its members, the consolidated report and proposal of the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee;

- The conclusions of the Advisory Board shall be written in the Statement of conclusions of its Chairperson or his/her authorized person;

d) Where necessary, members of the Advisory Board are entitled to consider and validate the application, and the Chairperson of the Advisory Board may seek additional opinions from independent experts other than its members before reaching final conclusions. These experts may directly attend the meeting of the Advisory Board or give their written opinions, have the same responsibilities and rights as those of the members of the Advisory Board;

dd) Conflicts of interest rule must be complied with.

4. Funding for covering operating expenses of the Advisory Board shall comply with regulations of law.

Article 37. Organization and operation of validating units and validators validating applications for issuance and renewal of, and approval of variations to marketing authorizations of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Operational principles of validators and validating units:

a) All validation opinions must be lawfully and scientifically sound, and included in records on validation of applications for issuance and renewal of, and approval of variations to marketing authorizations of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials;

b) Validators shall assume responsibility before the Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees and validating units for their validation contents and proposed opinions about applications for issuance, renewal and approval of applications for issuance and renewal of, and approval of variations to marketing authorizations of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials.

3. The Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees shall, within the ambit of their assigned functions and tasks, formulate and issue regulations on organization and operation of validator teams (including those of validating units) in charge of validating applications for issuance and renewal of, and approval of variations to marketing authorizations of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials; sign contracts with validators or validating units; The Traditional Medicine Administration of Vietnam or specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees and validating units shall provide training courses for validators; organize assessment of the validators’ knowledge and compliance with regulations of law, which is the basis for replacement or employment of validators.

4. Funding for covering validation expenses shall comply with regulations of law.

Chapter VII

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 38. Effect

1. This Circular comes into force from July 01, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Regulations on traditional drugs in the Circular No. 07/2017/TT-BYT dated May 03, 2017 of the Minister of Health prescribing list of OTC drugs;

b) Circular No. 01/2018/TT-BYT dated January 18, 2018 of the Minister of Health prescribing labeling and package inserts of drugs and medicinal materials;

c) Circular No. 39/2021/TT-BYT dated December 31, 2021 of the Minister of Health on amendments to some Articles of the Circular No. 21/2018/TT-BYT dated June 12, 2018 of the Minister of Health providing for marketing authorization of traditional drugs and herbal materials;

d) Circular No. 54/2024/TT-BYT dated December 31, 2021 of the Minister of Health on amendments to some Articles on renewal of marketing authorization of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials in the Circular No. 21/2018/TT-BYT dated September 12, 2018 of the Minister of Health providing for marketing authorization of traditional drugs and herbal materials.

3. The roadmap for decentralizing power to follow administrative procedures for issuance, renewal, approval of variations to and revocation/withdrawal of marketing authorizations of prepared traditional medicinal materials and herbal materials are specified in Articles 30, 31, 32, 33, 35, 36 and 37 of this Circular. To be specific:

a) Before July 01, 2027, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall issue, renew, approve variations to and revoke/withdraw marketing authorizations of prepared traditional medicinal materials and herbal materials;

b) As of July 01, 2027, specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees shall issue, renew, approve variations to and revoke/withdraw marketing authorizations of prepared traditional medicinal materials and herbal materials.

Article 39. Transitional clauses

1. Any application for marketing authorization of traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material submitted before the effective date of this Circular shall continue to comply with the regulations laid own under the Circular No. 21/2018/TT-BYT dated September 12, 2018 of the Minister of Health providing for marketing authorization of traditional drugs and herbal materials; Circular No. 39/2021/TT-BYT dated December 31, 2021 of the Minister of Health on amendments to some Articles of the Circular No. 21/2018/TT-BYT dated June 12, 2018 of the Minister of Health providing for marketing authorization of traditional drugs and herbal materials and Circular No. 54/2024/TT-BYT dated December 31, 2021 of the Minister of Health on amendments to some Articles on renewal of marketing authorization of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials in the Circular No. 21/2018/TT-BYT dated September 12, 2018 of the Minister of Health providing for marketing authorization of traditional drugs and herbal materials, unless the applicant requests the application of regulations in this Circular in writing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Classification of OTC drugs covered by applications which have been submitted to the Traditional Medicine Administration of Vietnam before the effective date of this Circular but are yet to be processed (i.e. the marketing authorization is yet to be issued or renewed) shall comply with provisions herein.

Article 40. Terms of reference

If any legislative documents and regulations referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

Article 41. Implementation organization

1. The Traditional Medicine Administration of Vietnam shall:

a) Provide guidelines for the implementation of this Circular;

b) Periodically update the list of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials as new marketing authorizations are granted by the Ministry of Health and update other information about marketing authorization of traditional drugs on its website within 15 days from the date on which the decision to grant marketing authorization is available;

c) Within 03 working days from its receipt of an application for renewal of marketing authorization, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall publish information on the received application on the web portal of the Ministry of Health and on its website;

d) Within 03 working days from the date on which the Traditional Medicine Administration of Vietnam gives a notification that the application for renewal is rejected or the marketing authorization is suspended in case the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is found potentially unsafe for users or legal documents are suspected of being forged, the Traditional Medicine Administration of Vietnam shall publish information thereon on web portal of the Ministry of Health and on its website;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Supervise, provide guidance on and inspect the implementation of regulations in Articles 30, 31, 32, 33, 35, 36 and 37 of this Circular by specialized health authorities affiliated to provincial People’s Committees according to the roadmap specified in clause 3 Article 38 of this Circular.

2. Each specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee shall:

a) Provide guidelines for the implementation of this Circular;

b) Periodically update the list of prepared traditional medicinal materials and herbal materials as new marketing authorizations are granted by the specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee and update other information about marketing authorization of prepared traditional medicinal materials and herbal materials on its website within 15 days from the date on which the decision to grant marketing authorization is available;

c) Within 03 working days from its receipt of an application for renewal of marketing authorization, the specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee shall publish information on the received application on the web portal of the Ministry of Health and on its website;

d) Within 03 working days from the date on which the specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee gives a notification that the application for renewal is rejected or the marketing authorization is suspended in case the prepared traditional medicinal material or herbal material is found potentially unsafe for users or legal documents are suspected of being forged, the specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee shall publish information thereon on its website;

dd) Publish variations to marketing authorizations of prepared traditional medicinal materials and herbal materials with regard to minor variations that only require notification on its website;

e) Before December 15 every year, report to the Traditional Medicine Administration of Vietnam and assess the implementation of regulations in Articles 30, 31, 32, 33, 35, 36 and 37 of this Circular according to the roadmap specified in clause 3 Article 38 of this Circular.

3. Each applicant for marketing authorization of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials or herbal materials shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Ensure quality, safety and efficacy of the traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials as declared in its MAA;

c) Send a written notice to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or a specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee within 15 days from the date on which a decision to revoke the marketing authorization or a decision to recall the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material is issued in any country in the world if the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material has been granted the marketing authorization in Vietnam which has not yet expired, except cases of voluntary withdrawal of the marketing authorization for commercial reasons in the countries other than the country where CPP which is included in the submitted MAA is issued; the reasons for such revocation or recall must be also specified in the notice;

d) Closely cooperate, at the request of competent authorities, with the drug manufacturer in doing studies or providing additional information about the registered drug when there is information or evidence about the safety and efficacy of the drug during its marketing;

dd) Cooperate with the manufacturer, importer and distributor of the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material in monitoring, supervising, collecting, consolidating and analyzing information, and sending reports to the National Centre of Drug Information and Adverse Reactions Monitoring (National DI & ADR Centre) on post-vaccination reactions and adverse reactions of the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material in accordance with clause 5 Article 77 of the Pharmacy Law, National Pharmacovigilance Guidelines issued by the Ministry of Health and relevant regulations;

e) Take responsibility for issues relating to intellectual property rights of the traditional drugs, prepared traditional medicinal materials or herbal materials registered in Vietnam in accordance with regulations of law on intellectual property;

g) Fulfill other responsibilities in accordance with relevant laws.

4. Each manufacturer of traditional drugs, prepared traditional medicinal materials or herbal materials shall:

a) Assume the full legal responsibility for the accuracy, legitimacy and truthfulness of all documents about the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material provided for the applicant to apply for the marketing authorization in Vietnam;

b) Closely cooperate with the applicant in fulfilling the responsibility in point c clause 3 Article 3 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Within 15 days from the date on which a competent regulatory authority of its country of origin issues a notice that the manufacturer has its license revoked or fails to meet Good Manufacturing Practices requirements for traditional drugs, prepared traditional medicinal materials and herbal materials, the manufacturer shall send a written notice of such event to the Traditional Medicine Administration of Vietnam or a specialized health authority affiliated to the provincial People’s Committee;

dd) Retain all documents on registration of the traditional drug, prepared traditional medicinal material or herbal material and provide them to competent regulatory authorities upon their request, including those documents specified in point dd clause 6 Article 5 hereof.

e) Fulfill other responsibilities in accordance with relevant laws.

Article 42. Responsibility for implementation

The Director General of the Traditional Medicine Administration of Vietnam, the Chief of the Ministry Office, Directors General, heads of units owned by and affiliated to the Ministry of Health, provincial People’s Committees, pharmacy business establishments and other agencies, organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Health (via the Traditional Medicine Administration of Vietnam) for consideration and resolution./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Do Xuan Tuyen

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 29/2025/TT-BYT quy định về đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: 29/2025/TT-BYT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thể thao - Y tế
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành: 01/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản