BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 29/2009/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 10 năm 2009
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp
của nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn
2005-2010”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2009.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục
trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, Thủ trưởng đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, hiệu
trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có
nhiều cấp học, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBVHGDTNTN&NĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, PC, Cục NGCBQLCSGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
QUY
ĐỊNH
CHUẨN
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
CÓ NHIỀU CẤP HỌC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày22 tháng 10 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học,
bao gồm: Chuẩn hiệu trưởng; đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo Chuẩn;
2. Quy định này áp dụng đối với hiệu trưởng
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là hiệu trưởng).
Điều 2. Mục đích ban
hành quy định Chuẩn hiệu trưởng
1. Để hiệu trưởng tự đánh giá, từ đó xây
dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện và nâng cao năng lực lãnh đạo,
quản lý nhà trường;
2. Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục
đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phục vụ công tác sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất, thực hiện chế độ, chính sách đối với hiệu
trưởng;
3. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục xây dựng, đổi mới
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý
của hiệu trưởng.
Điều 3. Trong văn bản
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu
cơ bản đối với hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường.
2. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung
cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn.
3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt
được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.
4. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư
liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách
quan mức đạt được của tiêu chí.
Chuẩn hiệu trưởng gồm 3 tiêu chuẩn với 23
tiêu chí.
Chương II
CHUẨN
HIỆU TRƯỞNG
Điều 4. Tiêu chuẩn 1:
Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
a) Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích
dân tộc;
b) Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng; hiểu biết và thực hiện đúng pháp luật, chế độ, chính sách, quy định
của Nhà nước, các quy định của ngành, địa phương;
c) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị,
xã hội;
d) Có ý chí vượt khó khăn để hoàn thành
nhiệm vụ được giao;
e) Có khả năng động viên, khích lệ giáo viên,
cán bộ, nhân viên và học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ; được tập thể giáo viên,
cán bộ, nhân viên tín nhiệm.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
a) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà
giáo;
b) Trung thực, tâm huyết với nghề nghiệp và
có trách nhiệm trong quản lý nhà trường;
c) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống
những biểu hiện tiêu cực;
d) Không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng vì
mục đích vụ lợi, đảm bảo dân chủ trong hoạt động nhà trường.
3. Tiêu chí 3. Lối sống
Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc
văn hoá dân tộc trong xu thế hội nhập.
4. Tiêu chí 4. Tác phong làm việc
Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm.
5. Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng xử
Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có
hiệu quả.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2:
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
1. Tiêu chí 6. Hiểu biết chương trình giáo
dục phổ thông
Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội
dung, phương pháp giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông.
2. Tiêu chí 7. Trình độ chuyên môn
a) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà
giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp
học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học;
b) Nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận
giảng dạy, có hiểu biết về các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý;
c) Am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý
giáo dục.
3. Tiêu chí 8. Nghiệp vụ sư phạm
Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả
phương pháp dạy học và giáo dục tích cực.
4. Tiêu chí 9. Tự học và sáng tạo
Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập
thể sư phạm thành tổ chức học tập, sáng tạo.
5. Tiêu chí 10. Năng lực ngoại ngữ và ứng
dụng công nghệ thông tin
a) Sử dụng được một ngoại ngữ hoặc tiếng dân
tộc (đối với hiệu trưởng công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng
dân tộc thiểu số);
b) Sử dụng được công nghệ thông tin trong
công việc.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3:
Năng lực quản lí nhà trường
1. Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo
a) Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế,
xã hội của đất nước, địa phương;
b) Nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách
và quy định của ngành giáo dục;
c) Phân tích tình hình và dự báo được xu thế
phát triển của nhà trường.
2. Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược
a) Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá
trị của nhà trường hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng
cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà
trường; công khai mục tiêu, chương trình giáo dục, kết quả đánh giá
chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà trường
tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát triển nhà trường.
3. Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển
khai
a) Xác định được các mục tiêu ưu tiên;
b) Thiết kế và triển khai các chương trình
hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường;
c) Hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục
tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả
làm việc của các thày cô giáo; động viên, khích lệ mọi thành viên trong
nhà trường tích cực tham gia phong trào thi đua xây dựng ”Trường học thân
thiện, học sinh tích cực”;
d) Chủ động tham gia và khuyến khích các
thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
4. Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi
mới
Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời
và dám chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi
học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường.
5. Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt động
Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù
hợp với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường.
6. Tiêu chí 16. Tổ chức bộ máy và phát triển
đội ngũ
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt
động hiệu quả;
b) Quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực
hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên;
c) Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên, cán bộ và nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển
lâu dài của nhà trường;
d) Động viên đội ngũ giáo viên, cán bộ,
nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở,
xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường; mỗi thầy cô giáo là một
tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo;
e) Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của
giáo viên, cán bộ và nhân viên.
7. Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học
a) Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy
định, làm tốt công tác quản lý học sinh;
b) Thực hiện chương trình các môn học theo
hướng phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt
kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy
định hiện hành;
c) Tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên
theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng giáo
viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường;
d) Thực hiện giáo dục toàn diện, phát triển
tối đa tiềm năng của người học, để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền
tảng cho một công dân tốt, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp
phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội.
8. Tiêu chí 18. Quản lý tài chính và tài sản
nhà trường
a) Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch,
đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của
nhà trường, thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng quy định;
b) Quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà
trường, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông.
9. Tiêu chí 19. Phát triển môi trường giáo
dục
a) Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư
phạm;
b) Tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp,
vệ sinh, an toàn và lành mạnh;
c) Xây dựng và duy trì mối quan hệ thường
xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của
nhà trường;
d) Tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các
lực lượng trong cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng
niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh.
10. Tiêu chí 20. Quản lý hành chính
a) Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt
động, thủ tục hành chính của nhà trường;
b) Quản lý hồ sơ, sổ sách theo đúng quy
định.
11. Tiêu chí 21. Quản lý công tác thi đua,
khen thưởng
a) Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi
đua;
b) Động viên, khích lệ, trân trọng và đánh
giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà
trường;
12. Tiêu chí 22. Xây dựng hệ thống thông tin
a) Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục
vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục;
b) Ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin
trong quản lý, dạy học;
c) Tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi
để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường;
d) Hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh
nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ
trợ phát triển nhà trường;
e) Thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động
của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định.
13. Tiêu chí 23. Kiểm tra đánh giá
a) Tổ chức đánh giá khách quan, khoa học,
công bằng kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn
luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và lãnh đạo nhà trường;
b) Thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp
hành kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định.
Chương III
ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN
Điều 7. Yêu cầu đánh
giá, xếp loại hiệu trưởng
1. Việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phải
đảm bảo khách quan, toàn diện, khoa học, công bằng và dân chủ; phản ánh đúng
phẩm chất, năng lực, hiệu quả công tác, phải đặt trong phạm vi công tác và điều
kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.
2. Việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phải
căn cứ vào các kết quả được minh chứng phù hợp với các tiêu chí, tiêu chuẩn của
chuẩn được quy định tại chương II của văn bản này.
Điều 8. Phương pháp
đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
1. Đánh giá hiệu trưởng được thực hiện
thông qua việc đánh giá và cho điểm từng tiêu chí trong mỗi tiêu
chuẩn. Việc cho điểm tiêu chí được thực hiện trên cơ sở xem xét các
minh chứng liên quan.
Điểm tiêu chí tính theo thang điểm 10, là số
nguyên. Tổng điểm tối đa của 23 tiêu chí là 230.
2. Căn cứ vào điểm của từng tiêu chí và
tổng số điểm, việc đánh giá xếp loại hiệu trưởng được thực hiện như sau:
a) Đạt chuẩn:
- Loại xuất sắc: Tổng số điểm từ 207 đến 230
và các tiêu chí phải từ 8 điểm trở lên;
- Loại khá: Tổng số điểm từ 161 điểm trở lên
và các tiêu chí phải từ 6 điểm trở lên nhưng không xếp được ở loại xuất sắc;
- Loại trung bình: Tổng số điểm từ 115 trở
lên, các tiêu chí của tiêu chuẩn 1và 3 phải từ 5 điểm trở lên, không có tiêu
chí 0 điểm nhưng không xếp được ở các loại cao hơn.
b) Chưa đạt chuẩn - loại kém:
- Tổng điểm dưới 115 hoặc thuộc một trong
hai trường hợp sau:
- Có tiêu chí 0 điểm;
- Có tiêu chí trong các tiêu chuẩn 1và 3 dưới
5 điểm.
Điều 9. Lực lượng và
quy trình đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
1. Lực lượng đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
gồm: hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, cấp ủy Đảng, Ban Chấp hành Công
đoàn và Ban Chấp hành Đoàn TNCS HCM trường; cán bộ, giáo viên, nhân viên
cơ hữu của nhà trường; thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng.
2. Quy trình đánh
giá, xếp loại hiệu trưởng:
a) Đại diện của cấp ủy Đảng hoặc Ban
Chấp hành Công đoàn nhà trường chủ trì thực hiện các bước sau:
- Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại theo mẫu
phiếu trong Phụ lục1 và báo cáo kết quả trước tập thể cán bộ, giáo viên,
nhân viên nhà trường.
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà
trường đóng góp ý kiến và tham gia đánh giá hiệu trưởng theo mẫu phiếu trong
Phụ lục 2.
- Các phó hiệu trưởng, cấp ủy Đảng,
Ban Chấp hành Công đoàn và Ban Chấp hành Đoàn TNCS HCM trường, với sự
chứng kiến của hiệu trưởng, tổng hợp các ý kiến đóng góp và kết
quả tham gia đánh giá hiệu trưởng của cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ
hữu của nhà trường; phân tích các ý kiến đánh giá đó và có nhận
xét, góp ý cho hiệu trưởng theo mẫu phiếu trong Phụ lục 3.
b) Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu
trưởng chủ trì thực hiện các bước sau đây:
- Tham khảo kết quả tự đánh giá, xếp loại của
hiệu trưởng, kết quả đánh giá của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà
trường (được thể hiện trong các mẫu phiếu của Phụ lục 1, 2, 3) và các
nguồn thông tin xác thực khác, chính thức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo
mẫu phiếu trong Phụ lục 4.
- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại tới
hiệu trưởng, tới tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường và lưu
kết quả trong hồ sơ cán bộ.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Thực hiện
đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
1. Đánh giá, xếp loại hiệu trưởng được thực
hiện hằng năm vào cuối năm học.
2. Đối với hiệu trưởng trường công lập, ngoài
việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo Chuẩn còn phải thực hiện đánh giá, xếp
loại công chức theo quy định hiện hành.
Điều 11. Trách nhiệm
của các bộ và địa phương
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý các
trường có cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức
thực hiện Thông tư này và thông báo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng cho
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo
tổ chức chỉ đạo thực hiện Thông tư này đối với các trường trung học
cơ sở và trường phổ thông có hai cấp tiểu học và trung học cơ sở;
báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng với ủy ban nhân dân cấp
huyện và sở giáo dục và đào tạo.
3. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tổ chức,
chỉ đạo thực hiện Thông tư này đối với các trường trung học thuộc sở
và các phòng giáo dục và đào tạo; báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng với ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo./.