Thông tư 28/2011/TT-BGTVT sửa đổi “quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt” kèm theo quyết định 60/2005/QĐ-BGTVT “điều lệ đường ngang” kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BGTVT “quy định về công bố đóng, mở ga đường sắt” kèm theo Quyết định 53/2007/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hanh

Số hiệu 28/2011/TT-BGTVT
Ngày ban hành 14/04/2011
Ngày có hiệu lực 29/05/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2011/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA “QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2005, “ĐIỀU LỆ ĐƯỜNG NGANG” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2006/QĐ-BGTVT NGÀY 30 NGÀY 3 THÁNG 2006, “QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ ĐÓNG, MỞ GA ĐƯỜNG SẮT” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2007/QĐ-BGTVT NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

1. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

1. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này. Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp giấy phép phải có cam kết tự phá dỡ công trình và chịu mọi chi phí phá dỡ khi thực hiện giải phóng mặt bằng để cải tạo, sửa chữa đường sắt;

b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thuộc dự án thiết kế ba bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thuộc dự án thiết kế hai bước, công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật) đã được cấp có thẩm quyền duyệt; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép);

c) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khi lập dự án xây dựng công trình. Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thực hiện hoạt động không cần văn bản này;

d) Các văn bản chấp thuận phương án thi công, thực hiện hoạt động, biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.

2. Số lượng hồ sơ là 01 bộ.”

2. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 8. Trình tự, cách thức thực hiện việc cấp giấy phép

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng công trình, thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép quy định tại điểm a, b khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Quy định này.

2. Cơ quan cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.

Khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải biên nhận hồ sơ và hẹn, thông báo ngày trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có nghĩa vụ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép.”

3. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các cơ quan, tổ chức khác để phục vụ việc cấp giấy phép mà không thuộc trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan để làm rõ và xử lý.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được công văn đề nghị của cơ quan cấp giấy phép, các cơ quan, tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về mọi hậu quả do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.

5. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, các ý kiến tham gia của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có), căn cứ tiêu chuẩn về xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) để quyết định hoặc từ chối cấp giấy phép.

6. Giấy phép được cấp trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

7. Giấy phép được lập thành 03 bản chính có nội dung như nhau, 01 bản cấp cho người đề nghị cấp giấy phép; 01 bản gửi cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt (khi cơ quan cấp giấy phép không phải là doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt), 01 bản gửi cho Cục Đường sắt Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân sở hữu đường sắt chuyên dùng (khi cơ quan cấp giấy phép là doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt); 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép.”

3. Bãi bỏ Điều 9:

Bãi bỏ Điều 9 của “Quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

4. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

[...]
1
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ