NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2011/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011
|
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TIỀN TỆ THEO CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ
về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ
về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Chính sách xã hội,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau
đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định tại các văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành để thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ như sau:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước
đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12
tháng 8 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản
hóa tại khoản 1, 2 mục I Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP
như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thủ tục thực hiện nghiệp
vụ chiết khấu
1. Các ngân hàng (trụ sở chính) có nhu
cầu chiết khấu giấy tờ có giá gửi giấy đề nghị chiết khấu (theo mẫu số 01) cho Ngân hàng Nhà nước (Sở
Giao dịch hoặc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được ủy quyền) vào trước 15 giờ
các ngày giao dịch.
Trường hợp thực hiện chiết khấu
theo phương thức gián tiếp, các ngân hàng gửi giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ
chiết khấu (theo mẫu tại phụ lục số 01a.ĐGH
kèm theo Thông tư này) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà
nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) để làm căn cứ cấp mã khóa truy cập,
mã chữ ký điện tử và phân quyền trong giao dịch.
Khi có sự thay đổi cán bộ tham gia
nghiệp vụ chiết khấu, chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định
thay thế cán bộ của ngân hàng có hiệu lực và trước 10 ngày kể từ ngày cán bộ sẽ
tham gia giao dịch, ngân hàng phải lập và gửi giấy đề nghị cấp mới mã khóa truy
cập chữ ký điện tử (theo mẫu tại phụ lục số
01b.ĐGH kèm theo Thông tư này) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) để được cấp mã khóa
truy cập, mã chữ ký điện tử và thực hiện phân quyền giao dịch. Đối với trường hợp
thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử, ngân hàng phải gửi giấy đề nghị
ngay cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) qua Fax, nộp
trực tiếp hoặc thông báo qua điện thoại để đảm bảo an toàn trong giao dịch.
Trong vòng 02 ngày làm việc tiếp
theo, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch
và Cục Công nghệ tin học) thực hiện việc cấp mới mã khóa truy cập, mã chữ ký điện
tử cho các chức danh tham gia nghiệp vụ chiết khấu của tổ chức tín dụng. Trường
hợp thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử của Ngân hàng Nhà nước sẽ thực
hiện thu hồi ngay sau khi nhận được đề nghị của ngân hàng.
2. Căn cứ vào giấy đề nghị chiết khấu
và hạn mức chiết khấu chưa sử dụng của ngân hàng, chậm nhất sau 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận được giấy đề nghị chiết khấu của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước
xem xét quyết định và thông báo chấp nhận (theo Mẫu số 02) hoặc thông báo không chấp
nhận (theo Mẫu số 03).
3. Trường hợp tại thời điểm thông
báo hạn mức chiết khấu, số dư chiết khấu của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước lớn
hơn hạn mức chiết khấu được thông báo, các khoản chiết khấu có kỳ hạn đã thực
hiện trước đó vẫn được thực hiện theo cam kết. Ngân hàng Nhà nước chỉ tiếp tục
thực hiện việc chiết khấu cho ngân hàng khi số dư chiết khấu nhỏ hơn hạn mức
chiết khấu được thông báo của ngân hàng.”.
2. Bổ sung Quy
chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban
hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN
ngày 12 tháng 8 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước phụ lục số 01a.ĐGH và 01b.ĐGH kèm theo Thông
tư này.
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 9 năm 2008
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN
ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương
án đơn giản hóa tại khoản 3 mục I Phần A Nghị quyết
60/NQ-CP như sau:
1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 5. Công nhận thành viên tham
gia nghiệp vụ thị trường mở
1. Các tổ chức tín dụng được công
nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở khi có đủ các điều kiện sau
đây:
1.1. Có tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố);
1.2. Có đủ các phương tiện cần thiết
để tham gia nghiệp vụ thị trường mở gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng
internet;
1.3. Có giấy đăng ký tham gia nghiệp
vụ thị trường mở (theo Phụ lục số
01/TTM của Quy chế này);
2. Thủ tục công nhận thành viên
tham gia nghiệp vụ thị trường mở:
2.1. Các tổ chức tín dụng có đủ các
điều kiện theo quy định Khoản 1 Điều này lập và gửi Giấy đăng ký tham gia nghiệp
vụ thị trường mở (theo Phụ lục 02a.ĐGH đính
kèm Thông tư này) qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước
(Sở Giao dịch) để được cấp giấy công nhận thành viên nghiệp vụ thị trường mở.
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận được Giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở hợp lệ của tổ chức
tín dụng, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) thực hiện
việc cấp Giấy công nhận thành viên tham gia thị trường mở và mã số thành viên,
mã số giao dịch, mã khóa chữ ký điện tử và phân quyền cho tổ chức tín dụng để
giao dịch qua mạng của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Trường hợp có sự thay đổi về
nhân sự tham gia giao dịch nghiệp vụ thị trường mở với Ngân hàng Nhà nước, tổ
chức tín dụng gửi Giấy đề nghị cấp mới mã khóa truy cập, chữ ký điện tử tham
gia nghiệp vụ thị trường mở qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Ngân hàng
Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) (theo Phụ lục 02b.ĐGH đính kèm Thông tư này) để thực hiện
các thủ tục cấp mới quyền giao dịch, mã khóa truy cập và mã chữ ký điện tử theo
quy định. Đối với trường hợp thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử tổ chức
tín dụng phải gửi giấy đề nghị ngay cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục
Công nghệ tin học) qua Fax, gửi trực tiếp hoặc thông báo qua điện thoại để đảm
bảo an toàn trong giao dịch.
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, chữ ký điện
tử, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học) thực hiện việc cấp
mới quyền giao dịch, mã số khóa và mã số chữ ký điện tử theo quy định. Trường hợp
thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử, Ngân hàng Nhà nước sẽ hủy quyền
giao dịch và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử, ngay sau khi nhận được
đề nghị của tổ chức tín dụng.
3. Giấy công nhận là thành viên
tham gia nghiệp vụ thị trường mở tự động chấm dứt hiệu lực trong trường hợp các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có văn bản về việc tổ chức tín dụng bị tổ chức lại,
giải thể, phá sản hoặc trong trường hợp có thông báo của Ngân hàng Nhà nước về
việc tổ chức tín dụng không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức tín dụng gửi lại giấy
đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở theo Phụ
lục 02a.ĐGH đến Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong trường hợp tổ chức
tín dụng đã được tổ chức lại hoặc trường hợp đã đáp ứng đủ điều kiện để được cấp
lại giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở.”.
2. Phụ
lục 02a.ĐGH, 02b.ĐGH đính kèm Thông tư
này thay thế Phụ lục 01/TTM
đính kèm Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Bãi bỏ
điểm b khoản 1 Điều 8 Quy chế đấu thầu trái phiếu Chính phủ tại
Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 935/2004/QĐ-NHNN ngày 23 tháng 7 năm 2004 của Ngân hàng Nhà nước để thực thi
phương án đơn giản hóa tại khoản 4 mục I Phần A Nghị quyết
60/NQ-CP.
Điều 4. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số
06/2009/TT-NHNN ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Ngân
hàng Nhà nước quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo
Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ để thực thi phương án đơn giản hóa tại điểm c khoản 7 phần I Nghị quyết 64/NQ-CP như sau:
“b. Chủ hộ hoặc người được ủy quyền
là người đại diện cho hộ gia đình trong quan hệ tín dụng với ngân hàng”.
Điều 5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 Điều 1 Thông tư số 16/2009/TT-NHNN
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ngân hàng Nhà nước về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước
của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa tại khoản 84 mục
III Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
“5. Khoản 1 Điều 40 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“1. Gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phát
hành giấy tờ có giá dài hạn; Hồ sơ đề nghị xem xét bổ sung kế hoạch phát hành
giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính; Hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu
chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền; Thông báo phát hành giấy tờ có giá từng
đợt qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách
tiền tệ); Nếu phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi,
trái phiếu kèm chứng quyền đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua có sự thay đổi,
tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng) để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận”.”.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 14 tháng 10 năm 2011.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng
thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, VP7.
|
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Văn Bình
|
Phụ lục số 01a.ĐGH
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
|
……,
ngày tháng năm
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
Kính
gửi:
|
- Sở Giao dịch;
- Cục Công nghệ tin học.
|
Tên đơn vị: ...........................................................................
Địa chỉ:
................................................................................
Điện thoại: ......................
Telex:.................... Fax:.............................
Tài khoản tiền gửi Đồng Việt
Nam:.................. Tại ngân hàng:.............................
Chúng tôi xin tham gia nghiệp vụ
chiết khấu và giới thiệu danh sách cán bộ có thẩm quyền, kiểm soát và các giao
dịch viên có quyền tham gia giao dịch nghiệp vụ chiết khấu với NHNN như sau:
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Chữ
ký 1
|
Chữ
ký 2
|
1. Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt
|
|
|
|
……
|
|
|
|
2. Cán bộ kiểm soát
|
|
|
|
……
|
|
|
|
3. Cán bộ giao dịch
|
|
|
|
……
|
|
|
|
Ghi chú:
- Người có thẩm quyền ký duyệt chứng
từ phải là người đại diện hợp pháp của ngân hàng trước pháp luật;
- Số điện thoại, Fax của bộ phận
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 01b.ĐGH
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
|
……,
ngày tháng năm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp mới (thu hồi) mã khóa truy cập chữ ký điện
tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu
Kính
gửi:
|
- Sở Giao dịch;
- Cục Công nghệ tin học.
|
Tên đơn vị:
...........................................................................
Địa chỉ:
................................................................................
Điện thoại: ......................
Telex:.................... Fax:.............................
Tài khoản tiền gửi Đồng Việt
Nam:.................. Tại ngân hàng:.............................
Chúng tôi đề nghị NHNN cấp mới và
thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử theo quy định của NHNN cho những
cán bộ có tên theo danh sách sau:
I. Cấp mới: Đối với những
người mới được phân công đảm nhiệm
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Chữ
ký 1
|
Chữ
ký 2
|
1. Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt
|
|
|
|
……
|
|
|
|
2. Cán bộ kiểm soát
|
|
|
|
……
|
|
|
|
3. Cán bộ giao dịch
|
|
|
|
……
|
|
|
|
II. Thu hồi: Đối với người
miễn nhiệm, không cần giới thiệu chữ ký
1. Cán bộ có thẩm quyền:
2. Cán bộ kiểm soát:
3. Cán bộ giao dịch:
Ghi chú: Trường hợp
cấp mới đề nghị ngân hàng làm công văn cử cán bộ tham gia giao dịch trước 10 ngày
kể từ ngày cán bộ đó sẽ tham gia giao dịch; Hủy bỏ thì ngân hàng phải thông báo
ngay để đảm bảo an toàn trong giao dịch.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02a.ĐGH
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
|
……,
ngày tháng năm
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch)
Tên tổ chức tín dụng: ............................................................
Địa chỉ:
................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:......................................
SWIFT CODE:..........................................................................
Tài khoản tiền gửi
VND:................................. tại:..............................................
Xin đăng ký tham gia thực hiện nghiệp
vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước và cam kết chấp hành đầy đủ các quy định
tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở.
Chúng tôi xin giới thiệu chữ ký và
xin cấp khóa ký chữ ký điện tử cho những người có tên sau đây tham gia nghiệp vụ
thị trường mở:
|
Chức
vụ
|
Chữ
ký 1
|
Chữ
ký 2
|
Người có thẩm quyền:
- Người thứ nhất:
- Người thứ hai:
Người kiểm soát:
- Người thứ nhất:
- Người thứ hai:
Người giao dịch (người lập biểu):
- Người thứ nhất:
- Người thứ hai:
|
|
|
|
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02b.ĐGH
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
|
……,
ngày tháng năm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, chữ ký điện
tử tham gia nghiệp vụ thị trường mở
Kính
gửi:
|
- Sở Giao dịch NHNN;
- Cục Công nghệ tin học.
|
Tên Tổ chức tín dụng:
...........................................................
Địa chỉ:
................................................................................
Điện thoại: ..................................
Fax:......................................
SWIFT
CODE:..........................................................................
Tài khoản tiền gửi
VNĐ:................................. tại:..............................................
Chúng tôi đề nghị Ngân hàng Nhà nước
cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử theo quy định cho những
cán bộ có tên theo danh sách dưới đây:
I. Cấp mới: (Đối với những
cán bộ mới)
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Chữ
ký 1
|
Chữ
ký 2
|
1. Cán bộ ký duyệt
|
|
|
|
……
|
|
|
|
2. Cán bộ kiểm soát
|
|
|
|
……
|
|
|
|
3. Cán bộ giao dịch (Người lập biểu)
|
|
|
|
……
|
|
|
|
II. Thu hồi: (Không cần giới
thiệu chữ ký):
1. Cán bộ có thẩm quyền:
2. Cán bộ kiểm soát:
3. Cán bộ giao dịch:
Ghi chú:
- Người ký duyệt phải là người đại
diện hoặc được ủy quyền đại diện hợp pháp của Tổ chức tín dụng trước pháp luật;
- Số điện thoại, Fax của bộ phận
trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thị trường mở.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|