Thông tư 26/2009/TT-BGTVT về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 26/2009/TT-BGTVT
Ngày ban hành 28/10/2009
Ngày có hiệu lực 12/12/2009
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 26/2009/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định 76/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:

1. Thủ tục:

a) Chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài;

b) Đăng ký Điều lệ vận chuyển của các hãng hàng không Việt Nam;

c) Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam;

d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp;

đ) Cấp quyền vận chuyển hàng không; phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không.

2. Yêu cầu đối với việc thuê, cho thuê tàu bay; nghĩa vụ của hãng hàng không trong trường hợp chậm chuyến, hủy chuyến, gián đoạn vận chuyển, không chấp nhận vận chuyển; hoạt động đại diện, bán vé của hãng hàng không nước ngoài, hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động thuê, cho thuê tàu bay, hoạt động vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung tại Việt Nam.

Chương 2.

THỦ TỤC CHẤP THUẬN VÀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC THUÊ, CHO THUÊ TÀU BAY

Điều 3. Thủ tục chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay gửi 08 (tám) bộ hồ sơ đề nghị về Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay;

b) Báo cáo, giải trình các nội dung quy định tại Điều 39 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

c) Hợp đồng thuê, cho thuê tàu bay;

d) Tài liệu khẳng định tư cách pháp nhân và hoạt động kinh doanh của bên thuê (trong trường hợp cho thuê), bên cho thuê tàu bay (trong trường hợp thuê), người khai thác tàu bay, người bảo dưỡng tàu bay;

đ) Tài liệu về các thông số kỹ thuật của tàu bay;

c) Tài liệu thể hiện quyền (chiếm hữu, sở hữu, sử dụng) của bên cho thuê đối với tàu bay; đối với trường hợp thuê tàu bay có tổ bay, cho thuê tàu bay không có tổ bay cần có thêm Giấy chứng nhận khai thác tàu bay, người bảo dưỡng tàu bay, chứng chỉ bảo hiểm.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, xem xét chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

[...]