Thông tư 23/2021/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số hiệu 23/2021/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 31/12/2021
Ngày có hiệu lực 16/02/2022
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Quốc Doanh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2021/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 18/2015/TT-BNNPTNT NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT)

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

1. Quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là nhiệm vụ KHCN) sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ) gồm:

a) Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ;

b) Dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ;

c) Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề tài);

d) Đề án khoa học cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề án);

đ) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ (sau đây viết tắt là dự án SXTN);

e) Đề tài khoa học và công nghệ tiềm năng cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề tài tiềm năng);

g) Nhiệm vụ thuộc Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen.

2. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia có liên quan đến ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do các Bộ khác quản lý.

3. Hoạt động của Hội đồng KHCN Bộ và Ban KHCN chuyên ngành”.

2. Bổ sung Điều 1a như sau:

“Điều 1a. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thực hiện các hoạt động quy định tại Điều 1 Thông tư này”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chương trình KHCN cấp Bộ là nhiệm vụ KHCN có mục tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ 5 năm hoặc dài hạn của ngành, lĩnh vực được triển khai dưới hình thức tập hợp các đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ.

[...]