Quyết định 389/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính

Số hiệu 389/QĐ-BTC
Ngày ban hành 20/03/2019
Ngày có hiệu lực 04/05/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 389/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ ngành Tài chính, Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 152/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về tổ chức nghiên cứu khoa học và quản lý tài chính trong công tác khoa học.

Điều 3. Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ ngành Tài chính, Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính, các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
-
Như Điều 3;
- Thành viên Hội đồng KH&CN ngành
;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Trang TTĐT của Viện CL&CSTC;
- Lưu: VT, CLTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 389/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính (sau đây gọi chung là nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ).

2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Tài chính.

3. Đối với các tổ chức, cá nhân khác có liên quan tới hoạt động quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính thì thực hiện, tuân thủ theo các quy định và văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là t chức được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo quy định của pháp luật. Đối với các tổ chức có các đơn vị cấp dưới thì tổ chức chủ trì là đơn vị dự toán cp II của Bộ Tài chính.

2. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ là người được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.

3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tầm quan trọng, giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực của ngành Tài chính; có sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của Bộ Tài chính. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được t chức dưới hình thức chương trình khoa học và công nghệ, đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học và công nghệ; hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

4. Đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc Bộ trưởng Bộ Tài chính đưa ra yêu cầu về sản phẩm khoa học và công nghệ, cung cp kinh phí để tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ nghiên cứu, tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ thông qua hợp đồng.

[...]