Thông tư 22/2020/TT-BGTVT quy định về quản lý nhiên liệu tiêu thụ và phát thải khí CO2 từ tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 22/2020/TT-BGTVT
Ngày ban hành 28/09/2020
Ngày có hiệu lực 01/01/2021
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Lê Anh Tuấn
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Tài nguyên - Môi trường

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2020/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2020

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIÊN LIỆU TIÊU THỤ VÀ PHÁT THẢI KHÍ CO2 TỪ TÀU BAY TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;

Căn cứ Phụ ước 16 Tập 4 Công ước quốc tế Chicago về hàng không dân dụng ban hành lần 01 tháng 10 năm 2018;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trường Cục Hàng không Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý nhiên liệu tiêu thụ và phát thải khí CO2 từ tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý nhiên liệu tiêu thụ và phát thải khí CO2 từ tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thu thập, báo cáo nhiên liệu tiêu thụ và phát thải khí CO2 từ tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng Việt Nam.

2. Thông tư này không áp dụng đối với tàu bay hoạt động công vụ, bao gồm tàu bay chuyên cơ được sử dụng hoàn toàn riêng biệt, tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an; miễn trừ đối với chuyến bay nhân đạo, y tế, chữa cháy và chuyến bay ngay trước hoặc sau liên quan trực tiếp đến việc thực hiện các chuyến bay này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Chuyến bay là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một sân bay đến khi hạ cánh tại sân bay khác.

2. Chuyến bay quốc tế là chuyến bay có ít nhất một sân bay cất cánh hoặc sân bay hạ cánh ngoài lãnh thổ Việt Nam. Hai hoặc nhiều chuyến bay liên tục có cùng số hiệu chuyến bay được xem như là các chuyến bay riêng lẻ.

3. Chuyến bay nội địa là chuyến bay có sân bay cất cánh và sân bay hạ cánh cùng nằm trong lãnh thổ Việt Nam.

4. Kế hoạch bay không lưu là các tin tức quy định cung cấp cho cơ quan quản lý bay (ATS) về chuyến bay dự định thực hiện hoặc một phần của chuyến bay.

5. Cặp sân bay là nhóm hai sân bay bao gồm sân bay đi và sân bay đến.

6. Cặp quốc gia là nhóm hai quốc gia bao gồm quốc gia bay đi và quốc gia bay đến.

7. Phương pháp giám sát nhiên liệu tiêu thụ là một trong 05 (năm) phương pháp giám sát trong Phụ ước 16 Tập 4 Công ước quốc tế Chicago về hàng không dân dụng (sau đây gọi tắt là Phụ ước 16 tập 4).

8. Kế hoạch giám sát nhiên liệu tiêu thụ, phát thải khí CO2 của người khai thác tàu bay (sau đây viết tắt là Kế hoạch giám sát nhiên liệu) được xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ ước 16 Tập 4.

9. Báo cáo nhiên liệu tiêu thụ và phát thải khí CO2 từ tàu bay (sau đây viết tắt là Báo cáo phát thải) được xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ ước 16 Tập 4.

10. Báo cáo xác minh (Verification report) là tài liệu do Tổ chức xác minh cung cấp sau khi đã tiến hành đánh giá, xác minh các thông tin liên quan đến kết quả và quá trình giám sát nhiên liệu tiêu thụ, phát thải khí CO2 của người khai thác tàu bay xây dựng theo Phụ ước 16 Tập 4.

11. Tổ chức xác minh đáp ứng yêu cầu của Phụ ước 16 Tập 4 là tổ chức được công nhận bởi một Cơ quan công nhận về Tiêu chuẩn ISO 14065:2013.

[...]