Luật Đất đai 2024

Thông tư 21/2025/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 21/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 31/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đoàn Thái Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH XẾP HẠNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Tổ chức tín dụng bao gồm: Ngân hàng thương mại (bao gồm ngân hàng thương mại do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức tín dụng đang được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;

b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã gửi Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị giải thể (trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải thể tự nguyện) hoặc đã bị đơn vị giám sát an toàn vi mô đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu thanh lý tài sản, thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý (trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép) theo quy định của pháp luật;

c) Thời gian hoạt động chưa đủ 24 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động;

d) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được can thiệp sớm theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được can thiệp sớm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 156 Luật Các tổ chức tín dụng).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tỷ lệ an toàn vốn là chỉ tiêu được xác định theo quy định đang có hiệu lực thi hành của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn, về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 là chỉ tiêu được xác định cụ thể như sau:

a) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm Thông tư số 41/2016/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2016/TT-NHNN), Thông tư số 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2025/TT-NHNN)), tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (%) =

Vốn cấp 1 riêng l

 x 100%

Tổng tài sản Có rủi ro riêng l

Việc xác định vốn cấp 1 riêng lẻ, Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (%) =

Vốn cấp 1

 x 100%

RWA + 12,5 x (KOR + KMR)

Trong đó:

- RWA: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng

- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động

- KMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường

Việc xác định Vốn cấp 1, RWA, KOR, KMR theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN;

c) Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định theo công thức xác định tỷ lệ vốn cấp 1 quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN.

3. Nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu là số dư nợ của khách hàng chưa bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được là các khoản nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt và chưa được xử lý, thu hồi.

5. Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân được xác định bằng tổng dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài). Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có ít hơn 100 khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), thì tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân có giá trị bằng 100%.

6. Chi phí hoạt động là khoản mục Chi phí hoạt động phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

7. Tổng thu nhập hoạt động là tổng của các khoản Thu nhập lãi thuần, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh, Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác và Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

8. Vốn chủ sở hữu bình quân là khoản mục vốn chủ sở hữu phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

9. Tổng tài sản bình quân là khoản mục Tổng tài sản phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

10. Thu nhập lãi cận biên (NIM) là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa lãi suất huy động bình quân và lãi suất cho vay bình quân của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

Thu nhập lãi cận biên (NIM) =

Thu nhập lãi thuần

Tài sản Có sinh lãi bình quân

Trong đó:

- Thu nhập lãi thuần là khoản mục Thu nhập lãi thuần phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Tài sản Có sinh lãi bình quân là tổng các khoản mục Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác (không bao gồm dự phòng rủi ro), Cho vay khách hàng (không bao gồm dự phòng rủi ro), Mua nợ (không bao gồm dự phòng rủi ro), Chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro, dự phòng giảm giá và trái phiếu VAMC), phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

11. Số ngày lãi phải thu là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu các khoản lãi phải thu đã ghi nhận vào thu nhập của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

Số ngày lãi phải thu =

Lãi và phí phải thu

x

365

Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự

n

Trong đó:

- Lãi và phí phải thu là khoản mục Lãi và phí phải thu phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự là Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- n nhận các giá trị lần lượt như sau: n = 4 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu của Quý, n = 2 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu 6 tháng, n = 4/3 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu 9 tháng, n = 1 nếu xác định số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu năm.

12. Tài sản có tính thanh khoản cao bình quân là tài sản có tính thanh khoản cao được xác định theo quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tỷ lệ khả năng chi trả), được tính bình quân các ngày làm việc cuối cùng của các quý trong năm.

13. Khách hàng có số dư tiền gửi lớn là 10 khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước) có số dư tiền gửi lớn nhất tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

14. Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân được xác định như sau:

Trong đó:

- k nhận các giá trị từ 1 đến 12, tương ứng với 12 tháng trong năm xếp hạng. Trong trường hợp k = 1, Vốn tự có riêng lẻ tháng (k-1) là Vốn tự có riêng lẻ tại thời điểm cuối tháng 12 của năm liền kề trước năm xếp hạng;

- Tổng trạng thái ngoại tệ dương tháng k và tổng trạng thái ngoại tệ âm tháng k được xác định theo quy định pháp luật về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại ngày làm việc cuối cùng của tháng k;

- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ).

15. Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu được xác định như sau:

Tỷ lệ =

|Tài sản nhạy cảm lãi suất - Nợ phải trả nhạy cảm lãi suất|

Vốn chủ sở hữu

Trong đó:

- Tài sản nhạy cảm lãi suất là Tổng tài sản nội bảng nhạy cảm với lãi suất (không bao gồm tài sản không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Nợ phải trả nhạy cảm lãi suất là Tổng nợ phải trả nội bảng nhạy cảm với lãi suất (không bao gồm nợ phải trả không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Vốn chủ sở hữu là khoản mục vốn chủ sở hữu phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

16. Mức phạt tiền tối thiểu là mức tối thiểu của khung phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm của tổ chức được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đang có hiệu lực tại thời điểm 31/12 năm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng định kỳ) hoặc ngày cuối cùng của quý liền kề trước thời điểm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư này).

17. Các hành vi vi phạm chưa khắc phục xong là các hành vi vi phạm có yêu cầu thực hiện khắc phục của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoàn thành khắc phục.

18. Tài sản Có khác bình quân là khoản mục Tài sản Có khác phản ánh tại khoản mục XII- Tài sản Có khác trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

Điều 4. Nguyên tắc và phương pháp xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Việc xếp hạng cần đảm bảo phản ánh đầy đủ thực trạng hoạt động, rủi ro của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chia thành các nhóm đồng hạng, cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: Ngân hàng thương mại có quy mô lớn (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng trên 300.000 tỷ đồng);

b) Nhóm 2: Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng bằng hoặc thấp hơn 300.000 tỷ đồng);

c) Nhóm 3: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Nhóm 4: Công ty tài chính (gồm: công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng);

đ) Nhóm 5: Công ty cho thuê tài chính;

e) Nhóm 6: Ngân hàng hợp tác xã.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp hạng theo hệ thống tiêu chí. Từng tiêu chí xếp hạng bao gồm nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Nhóm chỉ tiêu định lượng đo lường mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng trên cơ sở số liệu hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Nhóm chỉ tiêu định tính đo lường mức độ tuân thủ các quy định pháp luật, chỉ đạo điều hành của Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Trọng số của nhóm chỉ tiêu, trọng số của từng chỉ tiêu theo từng nhóm đồng hạng được xác định trên cơ sở tầm quan trọng của từng nhóm chỉ tiêu, từng chỉ tiêu đối với mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng và yêu cầu của công tác thanh tra, giám sát.

5. Căn cứ vào mức điểm xếp hạng đạt được, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào một trong các hạng sau: Tốt (A), Khá (B), Trung bình (C), Yếu (D) hoặc Yếu kém (E).

Điều 5. Tài liệu, thông tin, dữ liệu để xếp hạng

1. Tài liệu, thông tin, dữ liệu sử dụng để xếp hạng:

a) Tài liệu, thông tin, dữ liệu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định pháp luật về chế độ báo cáo, thống kê;

b) Thông tin, dữ liệu tại báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật;

c) Kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán (bao gồm cả các thông tin về việc xác nhận hoàn thành khắc phục xong đối với các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khác, công ty kiểm toán độc lập liên quan đến lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng;

d) Các tài liệu, thông tin và dữ liệu khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định pháp luật và theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

2. Số liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng là:

a) Số liệu riêng lẻ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm công ty con, công ty liên kết);

b) Số liệu tại thời điểm ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngoại trừ các chỉ tiêu được tính bình quân;

c) Trường hợp thực hiện xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư này, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định phạm vi tài liệu, thông tin, dữ liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 6. Hệ thống tiêu chí xếp hạng

1. Hệ thống tiêu chí được sử dụng để xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

a) Vốn (C);

b) Chất lượng tài sản (A);

c) Quản trị điều hành (M);

d) Kết quả hoạt động kinh doanh (E);

đ) Khả năng thanh khoản (L);

e) Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường (S).

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tính điểm theo các tiêu chí, nhóm chỉ tiêu được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. TIÊU CHÍ, NHÓM CHỈ TIÊU XẾP HẠNG

Điều 7. Vốn

Tiêu chí vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ an toàn vốn;

b) Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp;

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về đánh giá nội bộ về mức đủ vốn.

Điều 8. Chất lượng tài sản

Tiêu chí chất lượng tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được;

b) Tỷ lệ nợ nhóm 2 so với tổng nợ;

c) Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân;

d) Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5;

đ) Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC);

e) Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác);

g) Tỷ lệ dự phòng cụ thể đã trích lập so với nợ nhóm 2 đến nhóm 5;

h) Tỷ lệ Tài sản Có khác bình quân so với Tổng tài sản bình quân.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ;

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về trích lập và sử dụng các khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi;

đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt do công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành;

e) Tuân thủ các quy định pháp luật về hạn chế và giới hạn cấp tín dụng;

g) Tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý rủi ro tín dụng.

Điều 9. Quản trị điều hành

Tiêu chí quản trị điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng: Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ các quy định pháp luật về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về giới hạn góp vốn, mua cổ phần;

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Ban điều hành và các quy định pháp luật khác về quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm giám sát của quản lý cấp cao, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và quản lý rủi ro (không bao gồm quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro thanh khoản, quản lý rủi ro thị trường) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

đ) Tuân thủ các quy định pháp luật về kiểm toán độc lập;

e) Tuân thủ các quy định pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo;

g) Tuân thủ các quy định pháp luật về ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung và báo cáo quy định nội bộ;

h) Tuân thủ các quy định pháp luật về tiền tệ, ngân hàng khác ngoài các quy định đã được đề cập tại các chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 7, 8, 10, 11, 12 Thông tư này và điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều này.

Điều 10. Kết quả hoạt động kinh doanh

Tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân;

b) Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân;

c) Thu nhập lãi cận biên (NIM);

d) Số ngày lãi phải thu.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính: Tuân thủ quy định pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 11. Khả năng thanh khoản

Tiêu chí khả năng thanh khoản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân;

b) Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn;

c) Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi;

d) Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính: Tuân thủ các quy định pháp luật về tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi.

Điều 12. Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường

Tiêu chí mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân;

b) Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ theo quy định của pháp luật;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý rủi ro thị trường.

Mục 2. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG

Điều 13. Cách tính điểm từng chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu định lượng

Điểm của từng chỉ tiêu định lượng tại 06 tiêu chí xếp hạng được tính theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng được tính theo các mức điểm từ 1 đến 5; trong đó mức điểm 5 là tốt nhất và mức điểm 1 là kém nhất, cụ thể như sau:

1. Điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của chỉ tiêu định lượng với các ngưỡng tính điểm của chỉ tiêu định lượng đó. Ngưỡng tính điểm định lượng được xác định căn cứ vào dữ liệu lịch sử về các chỉ tiêu định lượng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định cụ thể như sau:

a) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm:

(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và nhỏ hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và nhỏ hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và nhỏ hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn ngưỡng 4.

b) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng:

(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.

c) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng sát giá trị 0 thì mức độ rủi ro càng giảm:

(i) Điểm 5 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.

d) Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 14 Thông tư này;

đ) Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo phương pháp tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN hoặc phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN, ngưỡng được sử dụng để tính điểm là ngưỡng áp dụng đối với Tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN quy định tại Điều 14 Thông tư này;

e) Trường hợp Tổng thu nhập hoạt động có giá trâm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này, Lợi nhuận trước thuế và Vốn chủ sở hữu bình quân có giá trâm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng này bằng 1.

2. Điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng tại từng tiêu chí được xác định bằng tổng điểm của từng chỉ tiêu định lượng sau khi nhân với trọng số của từng chỉ tiêu định lượng. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 15 Thông tư này.

3. Đối với chỉ tiêu định lượng tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư này, trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo phương pháp tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN trước thời điểm 01/01/2030 hoặc phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN, điểm của chỉ tiêu định lượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư này sẽ được cộng thêm một (01) điểm sau khi đã được xác định theo quy định tại điểm a, d, đ khoản 1 Điều này và đảm bảo điểm của chỉ tiêu định lượng này tối đa bằng 5.

Điều 14. Ngưỡng tính điểm từng chỉ tiêu định lượng

Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng theo từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ngưỡng

Ngưỡng 1

Ngưỡng 2

Ngưỡng 3

Ngưỡng 4

1

VỐN (C)

 

 

 

 

 

1.1

Tỷ lệ an toàn vốn (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, Thông tư số 14/2025/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ

rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

Công ty tài chính

 

20,00

16,00

9,00

6,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

20,00

16,00

9,00

6,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

15,00

12,00

9,00

5,00

1.2

Tỷ lệ an toàn vốn (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

11,00

9,00

7,00

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

11,00

9,00

7,00

5,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

15,00

12,00

8,00

5,00

1.3

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, Thông tư s 14/2025/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 

Công ty tài chính

 

19,00

15,00

8,00

5,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

19,00

15,00

8,00

5,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

12,00

10,00

7,00

4,00

1.4

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

8,50

7,00

5,50

4,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

8,50

7,00

5,50

4,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

12,00

10,00

7,00

4,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

 

 

 

 

 

2.1

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

Công ty tài chính

 

2,00

4,00

6,00

8,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,00

3,00

5,00

7,00

2.2

Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Công ty tài chính

 

2,50

5,00

6,00

8,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,50

4,00

5,50

7,00

2.3

Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

20,00

30,00

40,00

50,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

30,00

40,00

50,00

60,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

30,00

40,00

50,00

60,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

20,00

30,00

40,00

50,00

2.4

Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

1,00

2,00

3,00

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

1,50

2,50

3,50

7,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

1,00

2,50

3,50

7,00

 

Công ty tài chính

 

1,00

3,00

5,00

8,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

1,00

2,50

4,00

7,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

1,00

2,50

3,50

7,00

2.5

Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

5,00

7,00

12,00

17,00

 

Công ty tài chính

 

5,00

7,00

12,00

17,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,00

5,00

7,00

10,00

2.6

Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

5,00

10,00

15,00

20,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

5,00

10,00

15,00

20,00

 

Công ty tài chính

 

4,00

8,00

12,00

16,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,00

4,00

7,00

10,00

2.7

Tỷ lệ dự phòng cụ thể đã trích lập so với nợ nhóm 2 đến nhóm 5

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

25,00

20,00

15,00

10,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

25,00

20,00

15,00

10,00

2.8

Tỷ lệ Tài sản Có khác bình quân so với Tổng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

2,50

3,50

5,00

6,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

3,00

4,00

5,50

7,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH(M)

 

 

 

 

 

3.1

Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

35,00

45,00

50,00

60,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

40,00

50,00

60,00

70,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

40,00

50,00

60,00

70,00

 

Công ty tài chính

 

25,00

35,00

45,00

55,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

25,00

35,00

45,00

55,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

50,00

60,00

70,00

80,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

 

 

 

 

 

4.1

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

15,00

13,00

10,00

8,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

14,00

12,00

8,00

6,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

14,00

12,00

8,00

6,00

 

Công ty tài chính

 

30,00

20,00

15,00

10,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

14,00

12,00

8,00

6,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

5,00

4,00

3,00

2,00

4.2

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

1,50

1,10

0,80

0,60

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

1,30

1,00

0,70

0,50

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

1,30

1,00

0,70

0,50

 

Công ty tài chính

 

5,00

4,00

3,00

2,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

4,00

3,00

2,00

1,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

0,40

0,30

0,20

0,10

4.3

Thu nhập lãi cận biên (NIM)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

3,00

2,50

2,00

1,50

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

2,80

2,40

1,90

1,40

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

2,80

2,40

1,90

1,40

 

Công ty tài chính

 

20,00

15,00

10,00

5,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

8,00

5,00

3,50

2,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,40

2,00

1,60

1,20

4.4

Số ngày lãi phải thu

ngày

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

55,00

70,00

85,00

95,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

60,00

75,00

90,00

100,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

60,00

75,00

90,00

100,00

 

Công ty tài chính

 

20,00

25,00

35,00

50,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

25,00

30,00

40,00

55,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

60,00

75,00

90,00

100,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

 

 

 

 

 

5.1

Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

20,00

15,00

9,00

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

18,00

14,00

8,00

4,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

25,00

20,00

15,00

10,00

 

Công ty tài chính

 

20,00

15,00

10,00

5,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

18,00

14,00

8,00

5,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

16,00

13,00

8,00

4,00

5.2

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

25,00

30,00

35,00

40,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

30,00

35,00

40,00

45,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

30,00

35,00

40,00

45,00

 

Công ty tài chính

 

40,00

70,00

90,00

100,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

40,00

70,00

90,00

100,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

30,00

35,00

40,00

45,00

5.3

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

70,00

80,00

90,00

95,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

60,00

70,00

80,00

90,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

70,00

80,00

90,00

95,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

60,00

70,00

80,00

90,00

5.4

Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

5,00

10,00

13,00

18,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

7,00

12,00

15,00

20,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

30,00

40,00

50,00

60,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

15,00

18,00

21,00

24,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

 

 

 

 

 

6.1

Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

10,00

15,00

20,00

25,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

10,00

15,00

20,00

25,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

10,00

15,00

20,00

25,00

6.2

Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

50,00

65,00

80,00

95,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

 

55,00

70,00

85,00

100,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

80,00

90,00

100,00

120,00

 

Công ty tài chính

 

55,00

70,00

85,00

100,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

80,00

90,00

100,00

120,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

100,00

110,00

120,00

125,00

Điều 15. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng

Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Trọng số (%)

1

VỐN (C)

 

1.1

Tỷ lệ an toàn vốn

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

50,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

 

Công ty tài chính

50,00

 

Công ty cho thuê tài chính

50,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

50,00

1.2

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

50,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

 

Công ty tài chính

50,00

 

Công ty cho thuê tài chính

50,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

50,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

 

2.1

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

35,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

35,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

40,00

 

Công ty tài chính

50,00

 

Công ty cho thuê tài chính

50,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

40,00

2.2

Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

10,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

25,00

 

Công ty tài chính

30,00

 

Công ty cho thuê tài chính

40,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

2.3

Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

25,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

2.4

Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

5,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

 

Công ty tài chính

15,00

 

Công ty cho thuê tài chính

10,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

15,00

2.5

Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC)

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

0,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

0,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

 

Công ty tài chính

5,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

2.6

Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác)

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

10,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

2.7

Tỷ lệ dự phòng cụ thể đã trích lập so với nợ nhóm 2 đến nhóm 5

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

5,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

0,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

0,00

2.8

Tỷ lệ Tài sản Có khác bình quân so với Tổng tài sản bình quân

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

10,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

0,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

0,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

 

3.1

Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

100,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

100,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

100,00

 

Công ty tài chính

100,00

 

Công ty cho thuê tài chính

100,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

100,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

 

4.1

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

30,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

 

Công ty tài chính

30,00

 

Công ty cho thuê tài chính

30,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

4.2

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

30,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

 

Công ty tài chính

30,00

 

Công ty cho thuê tài chính

30,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

4.3

Thu nhập lãi cận biên (Nim)

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

20,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

 

Công ty tài chính

20,00

 

Công ty cho thuê tài chính

20,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

4.4

Số ngày lãi phải thu

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

20,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

 

Công ty tài chính

20,00

 

Công ty cho thuê tài chính

20,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

 

5.1

Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

20,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

 

Công ty tài chính

40,00

 

Công ty cho thuê tài chính

40,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

5.2

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

30,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

 

Công ty tài chính

60,00

 

Công ty cho thuê tài chính

60,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

5.3

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

30,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

5.4

Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

20,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

 

6.1

Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

50,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

0,00

6.2

Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với vốn chủ sở hữu

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nh

50,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

 

Công ty tài chính

100,00

 

Công ty cho thuê tài chính

100,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

100,00

Điều 16. Cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính

1. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật và việc tuân thủ chỉ đạo điều hành của Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; trong đó mức điểm có giá trị càng nhỏ thì mức độ tuân thủ quy định pháp luật càng thấp.

2. Các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính của từng tiêu chí xếp hạng quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này được xác định theo đồng thời 02 (hai) tiêu chí như sau:

a) Thời gian xác định hành vi vi phạm:

(i) Các vi phạm được phát hiện trong vòng 04 (bốn) năm liền kề trước của năm xếp hạng nhưng chưa khắc phục xong trước ngày 31 tháng 12 năm xếp hạng; (ii) Các vi phạm được phát hiện trong năm xếp hạng;

b) Hình thức xác định hành vi vi phạm:

(i) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền;

(ii) Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả của người có thẩm quyền;

(iii) Biên bản vi phạm hành chính của người có thẩm quyền;

(iv) Kết quả giám sát, kết luận thanh tra, kiểm tra, kết quả kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng (bao gồm Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập);

(v) Vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện, báo cáo và chưa khắc phục xong;

(vi) Trường hợp cùng một hành vi vi phạm nhưng được ghi nhận tại nhiều hơn một trong các hình thức văn bản nêu tại điểm b(i), b(ii), b(iii), b(iv), b(v) khoản 2 Điều này thì được xác định là 01 lần vi phạm.

3. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính theo từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 4 Điều này với các ngưỡng tính điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 17 Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Điểm 5 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

b) Điểm 4 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

c) Điểm 3 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

d) Điểm 2 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

đ) Điểm 1 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn ngưỡng 4.

4. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính là giá trị phản ánh mức độ vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có xem xét đến yếu tố quy mô của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại từng tiêu chí xếp hạng. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định như sau:

Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính =

Tổng mức tiền phạt (đồng)

x 100.000

Vốn tự có riêng lẻ (đồng)

Trong đó:

- Tổng mức tiền phạt là tổng mức tiền phạt của các hành vi vi phạm các chỉ tiêu của nhóm chỉ tiêu định tính tại một tiêu chí xếp hạng. Tổng mức tiền phạt được tính bằng tổng mức phạt tiền của các hành vi vi phạm được xác định tại điểm b(i) khoản 2 Điều này được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền và mức phạt tiền tối thiểu của các hành vi vi phạm được xác định tại điểm b(ii), b(iii), b(iv), b(v) khoản 2 Điều này được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Đối với hành vi vi phạm được xác định tại điểm b(iv), b(v) khoản 2 Điều này chưa được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, mức tiền phạt để xác định tổng mức tiền phạt bằng 0. Đối với hành vi vi phạm có hình thức xử phạt là cảnh cáo, mức tiền phạt để xác định tổng mức tiền phạt bằng 0;

- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

5. Sau khi xác định mức điểm đối với nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ tiếp tục bị trừ điểm với điều kiện số điểm trừ tối đa không nhiều hơn 0,9 điểm theo nguyên tắc như sau:

a) Tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng, trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có từ 02 (hai) vi phạm trở lên thì điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên), trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản này;

b) Đối với trường hợp vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện và báo cáo nhưng chưa khắc phục xong, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,05 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên).

6. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện đầy đủ kế hoạch khắc phục các khuyến nghị, cảnh báo của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến tổ chức, quản trị, điều hành và/hoặc vượt chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng do Ngân hàng Nhà nước thông báo, ngoại trừ do tác động của các sự kiện bất khả kháng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này sau khi đã được xác định theo quy định tại khoản 3, 5 Điều này sẽ tiếp tục bị trừ điểm theo nguyên tắc sau:

a) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;

b) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.

7. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa hoặc không thuộc đối tượng phải tuân thủ một hoặc các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính theo quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thì chưa hoặc không bị tính điểm đối với một hoặc các chỉ tiêu đó.

Điều 17. Ngưỡng tính điểm từng nhóm chỉ tiêu định tính

Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng nhóm chỉ tiêu định tính có giá trị càng lớn thì mức độ tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài càng giảm. Các ngưỡng này được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí

Ngưỡng

Ngưỡng 1

Ngưỡng 2

Ngưỡng 3

Ngưỡng 4

1

VỐN (C)

0,50

1,00

1,50

2,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

0,50

1,00

1,75

2,75

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

0,50

0,75

1,00

1,50

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

1,00

2,00

5,00

8,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

1,50

3,00

6,00

9,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

3,00

4,00

5,00

6,00

Điều 18. Điểm của từng tiêu chí

Điểm của từng tiêu chí được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11,12 Thông tư này bằng tổng điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng và điểm của nhóm chỉ tiêu định tính thuộc tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được quy định tại Điều 19 Thông tư này.

Điều 19. Trọng số từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định tượng và nhóm chỉ tiêu định tính trong từng tiêu chí

1. Trọng số của từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí, nhóm chỉ tiêu

Trọng số (%)

1

VỐN (C)

20,00

1.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

15,00

1.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

30,00

2.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

25,00

2.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

15,00

3.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

8,00

3.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

7,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

15,00

4.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

10,00

4.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

15,00

5.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

10,00

5.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

5,00

6.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

2,00

6.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

3,00

2. Đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính trọng số của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5%, trọng số của nhóm chỉ tiêu định lượng của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5% và trọng số của nhóm chỉ tiêu định tính của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 0%.

Điều 20. Cách tính tổng điểm xếp hạng

1. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định trên cơ sở tổng điểm của từng tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng tiêu chí. Trọng số của từng tiêu chí được quy định tại Điều 19 Thông tư này.

2. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm khi điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của từ 4 tiêu chí trở lên nhỏ hơn hoặc bằng 1 điểm theo các trường hợp sau:

a) Trường hợp tổng điểm xếp hạng lớn hơn 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;

b) Trường hợp tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn hoặc bằng 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.

3. Trường hợp báo cáo tài chính năm xếp hạng đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có ý kiến chấp nhận toàn phần, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi đã được xác định theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này sẽ tiếp tục bị trừ điểm theo các trường hợp sau:

a) Trường hợp tổng điểm xếp hạng lớn hơn 0,5, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 0,5 điểm;

b) Trường hợp tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn hoặc bằng 0,5, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.

Điều 21. Xếp hạng

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào các hạng như sau:

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng A (Tốt) nếu Tổng điểm xếp hạng lớn hơn hoặc bằng 4,5.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng B (Khá) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 4,5 và lớn hơn hoặc bằng 3,5.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng C (Trung bình) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 3,5 và lớn hơn hoặc bằng 2,5.

4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng D (Yếu) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 2,5 và lớn hơn hoặc bằng 1,5.

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E (Yếu kém) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 1,5.

6. Ngoài quy định nêu tại khoản 4 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (D) nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, c, d khoản 1 Điều 156 Luật Các tổ chức tín dụng.

7. Ngoài quy định nêu tại khoản 5 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (E) nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 162 Luật Các tổ chức tín dụng.

8. Điểm xếp hạng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định như sau:

a) Tổng điểm xếp hạng được làm tròn đến số thập phân thứ hai và theo nguyên tắc:

(i) Số thập phân thứ hai tăng thêm 1 nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 5 đến 9;

(ii) Giữ nguyên số thập phân thứ hai nếu số thập phân thứ 3 có giá trị từ 0 đến 4;

b) Điểm thành phần của từng nhóm tiêu chí được làm tròn đến số thập phân thứ ba và theo nguyên tắc:

(i) Số thập phân thứ ba tăng thêm 1 nếu số thập phân thứ tư có giá trị từ 5 đến 9;

(ii) Giữ nguyên số thập phân thứ ba nếu số thập phân thứ tư có giá trị từ 0 đến 4.

Mục 3. KẾT QUẢ XẾP HẠNG

Điều 22. Tần suất, thời gian thực hiện, phê duyệt xếp hạng

1. Trước ngày 10 tháng 6 hàng năm, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng làm đầu mối phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng của năm trước liền kề đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng của năm trước liền kề đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Trong trường hợp phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đột xuất, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời gian khác quy định tại khoản 1, 2 Điều này.

Điều 23. Thông báo kết quả xếp hạng

1. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực thông báo kết quả xếp hạng cho từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đối tượng giám sát an toàn vi mô.

2. Nội dung thông báo kết quả xếp hạng đối với từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9,10, 11, 12 Thông tư này.

3. Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng làm đầu mối cung cấp kết quả xếp hạng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị này khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.

4. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cung cấp kết quả xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác theo đúng quy định pháp luật.

5. Việc thông báo kết quả xếp hạng ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nước ngoài cho ngân hàng trung ương nước ngoài, cơ quan giám sát tài chính nước ngoài thực hiện theo Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng trung ương, cơ quan giám sát ngân hàng nước ngoài.

Điều 24. Quản lý kết quả xếp hạng

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba (trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp kết quả xếp hạng cho ngân hàng mẹ sau khi ngân hàng mẹ có văn bản cam kết không cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba) dưới bất kỳ hình thức nào.

2. Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực, các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác thuộc đối tượng được cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 23 Thông tư này phải thực hiện lưu trữ và sử dụng kết quả xếp hạng theo quy định pháp luật về lưu trữ bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp và có trách nhiệm giải trình, báo cáo bổ sung các nội dung liên quan tới việc xếp hạng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

2. Quản lý kết quả xếp hạng theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Thông tư này và các quy định pháp luật khác.

Điều 26. Trách nhiệm, quyền hạn của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng

1. Làm đầu mối, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực và các đơn vị liên quan thực hiện việc xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng giám sát vi an toàn mô của từng đơn vị.

2. Làm đầu mối tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Thực hiện các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng giám sát an toàn vi mô của đơn vị theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.

4. Lưu trữ, thông báo, cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng.

Điều 27. Trách nhiệm, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực

1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đầu mối, phối hợp với Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng thực hiện việc xếp hạng các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở chính đặt tại địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng giám sát an toàn vi mô của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng).

2. Thực hiện các biện pháp xử lý đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng giám sát an toàn vi mô của đơn vị theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.

3. Trước ngày 31 tháng 3 của năm liền kề sau năm xếp hạng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực cung cấp cho Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng: (i) tài liệu, thông tin, dữ liệu về tình hình vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ, ngân hàng, (ii) kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra (bao gồm kết quả chi tiết việc thực hiện từng kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra và thông tin, dữ liệu liên quan đến số liệu về thực hạng tài chính, hoạt động (nếu có)), (iii) tài liệu, thông tin, dữ liệu khác quy định tại Điều 5 Thông tư này theo đề nghị của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng để làm cơ sở thực hiện xếp hạng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ đối với các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp.

4. Lưu trữ, thông báo, cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng.

Điều 28. Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Trước ngày 31 tháng 3 của năm liền kề sau năm xếp hạng, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước cung cấp cho Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng: (i) tài liệu, thông tin, dữ liệu về tình hình vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ, ngân hàng, (ii) kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra (bao gồm kết quả chi tiết việc thực hiện từng kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra và thông tin, dữ liệu liên quan đến số liệu về thực trạng tài chính, hoạt động (nếu có)), (iii) tài liệu, thông tin, dữ liệu khác quy định tại Điều 5 Thông tư này theo đề nghị của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng để làm cơ sở thực hiện xếp hạng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ đối với các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp.

2. Trước ngày 31 tháng 3 của năm liền kề sau năm xếp hạng, các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) cung cấp cho Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực các tài liệu, thông tin, dữ liệu theo đề nghị của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo quy định tại Thông tư này để làm cơ sở thực hiện xếp hạng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ đối với các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp.

3. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Thông tư này.

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2025.

2. Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư số 23/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2025, trừ quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho năm xếp hạng 2025 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2018/TT-NHNN và Thông tư số 23/2021/TT-NHNN. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho năm xếp hạng 2025 được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 30. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 


Nơi nh
ận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Các đơn v
ị thuộc NHNN;
- Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC, ATHT5.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 21/2025/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 21/2025/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 21/2025/TT-NHNN

Hanoi, July 31, 2025

 

CIRCULAR

PRESCRIBING CREDIT RATING OF CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES

Pursuant to Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15;

Pursuant to Decree No. 26/2025/ND-CP of the Government on the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of Director General of Credit Institution Management and Supervision Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby issues the Circular prescribing the credit rating of credit institutions and foreign bank branches.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope

This Circular provides for the credit rating of credit institutions and foreign bank branches (FBBs).

Article 2. Regulated entities

1. This Circular shall apply to the following entities:

a) Credit institutions, including commercial banks (including partially State-owned commercial banks, joint-stock commercial banks, joint venture banks, wholly foreign-owned banks), cooperative banks, financial companies and financial leasing companies;

b) FBBs;

c) Organizations and individuals related to the credit rating of credit institutions and FBBs.

2. This Circular shall not be applied to credit institutions and FBBs falling into one of the following cases:

a) Credit institutions and FBBs that are placed under special control by the State Bank of Vietnam (SBV);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Credit institutions and FBBs that have operated for less than 24 months from the date of commencement.

d) Credit institutions and FBBs subject to early intervention in accordance with the Law on Credit Institutions (excluding credit institutions and FBBs subject to early intervention in accordance with Point b of Clause 1 of Article 156 of the Law on Credit Institutions).

Article 3.  Term interpretation

For the purposes of this Circular, these terms are construed as follows:

1. Capital adequacy ratio refers to an indicator that is calculated in accordance with applicable regulations of the SBV on capital adequacy ratio, prudential ratios and limits on operations of credit institutions and FBBs.

2. Tier 1 capital adequacy ratio refers to an indicator calculated according to the following regulations:

a) If a credit institution or FBB applies the capital adequacy ratio defined according to SBV’s regulations on prudential ratios and limits on operations of credit institutions and FBBs (excluding the Circular No. 41/2016/TT-NHNN on capital adequacy ratio for banks and FBBs (hereinafter referred to as Circular No. 41/2016/TT-NHNN), Circular No. 14/2025/TT-NHNN on capital adequacy ratio for commercial banks and FBBs (hereinafter referred to as Circular No. 14/2025/TT-NHNN), its tier 1 capital adequacy ratio shall be calculated adopting the following formula:

Tier 1 capital adequacy ratio (%) =

Standalone tier 1 capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total standalone risk-weighted assets

Standalone tier 1 capital and total standalone risk-weighted assets shall be calculated according to SBV’s regulations on prudential ratios and limits on operations of credit institutions and FBBs;

b) If a credit institution or FBB applies the capital adequacy ratio defined according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN, its tier 1 capital adequacy ratio shall be calculated adopting the following formula:

Tier 1 capital adequacy ratio (%) =

Tier 1 capital

 x 100%

RWA + 12,5 x (KOR + KMR)

Where:

- RWA: Total credit risk-weighted assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- KMR: Market risk capital requirements

Tier 1 capital, RWA, KOR, KMR shall be calculated according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN.

c) In case commercial banks and FBBs implement the capital adequacy ratio as prescribed in Circular No. 14/2025/TT-NHNN, the Tier 1 capital adequacy ratio shall determined according to the formula prescribed in Circular No. 14/2025/TT-NHNN.

3. Debt restructured as potentially bad debt refers to the balance of a client's debt which is not yet written off as bad debt at a credit institution or FBB as it is rescheduled or its interest is exempted or reduced and classification group to which it belongs remains unchanged.

4. Debts sold to VAMC as bad debts yet to be settled refers to bad debts which have been purchased using special bonds by Vietnam Asset Management Company (VAMC) and have yet to be disposed or recovered.

5. Ratio of credit outstanding balances for Top 100 borrowers compared to total credit outstanding balances of economic organizations and individuals is determined by the total outstanding credit for top 100 borrowers (excluding credit institutions and FBBs) to the total credit outstanding to all economic organizations and individuals (excluding credit institutions and FBBs). In case a credit institution or FBB has less than 100 customers (excluding credit institutions or FBBs), the ratio of credit outstanding balances for Top 100 borrowers compared to total credit outstanding balances of economic organizations and individuals shall be 100%.

6. Operating expense refers to an operating expense entry posted on an income statement as prescribed by laws on the financial reporting regime applied to a credit institution and FBB.

7. Gross operating income refers to an aggregate of net profit, net profit/loss earned/incurred from services, net profit/loss earned/incurred from foreign exchange business operations, net profit/loss earned/incurred from trading securities transactions, net profit/loss earned/incurred from investment securities transactions, net profit/loss earned/incurred from other operations, and income generated from capital contributions or share purchases, recorded on an income statement in accordance with laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs.

8. Average equity refers to an entry of the owner’s equity that is presented on a financial statement as provided by laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs and that is averaged over quarters of an accounting year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10. Net interest margin (NIM) refers to an indicator for assessment of the operational efficiency of a credit institution and FBB. This indicator shows the difference between the average deposit interest rate and the average loan interest rate of a credit institution and FBB. This indicator shall be calculated as follows:

Net interest margin (NIM) =

Net interest income

Average earning assets

Where:

- Net interest income refers to an entry of net interest income presented on an income statement as prescribed by laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs;

- Average earning assets refer to all accounts and entries of deposits at the SBV, deposits at other credit institutions and loans granted to other credit institutions (except risk provisions), loans granted to customs (excluding risk provisions), debt purchases (excluding risk provisions), and investment securities (excluding risk provisions, price reduction provisions and VAMC bonds), which are recorded on a financial statement in accordance with laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs and averaged over quarters of an accounting year.

11. Number of days it takes to collect interest refers to an indicator for assessment for the operational efficiency of a credit institution and FBB. This indicator shows the number of days required to collect interest recognized as income of a credit institution or FBB. This indicator shall be calculated as follows:

Number of days to collect interest =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

365

 Income from interest and similar amounts

n

Where:

- Interest and associated fees refer to an entry of interest and associated fees presented on a financial statement as prescribed by laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs;

- Interest and other similar income refers to an entry of interest and other similar income presented in an income statement as prescribed by laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs;

- n: n=4 if the number of days it takes to collect interest in a credit rating year is calculated based on data about such interest obtained over quarters of that year; n=2 if the number of days it takes to collect interest in a credit rating year is calculated based on data about such interest obtained over 6 months; n=4/3 if the number of days it takes to collect interest in a credit rating year is calculated based on data about such interest obtained over 9 months; n=1 if the number of days it takes to collect interest in a credit rating year is calculated based on data about such interest obtained over a year.

12. Average liquid asset refers to an asset with high liquidity which is determined under laws on the prudential ratios for operations of credit institutions and FBBs (solvency ratio) and is averaged over ending business days of quarters in a credit rating year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

14. Ratio of total foreign currency positions to standalone average equity shall be determined as follows:

Where:

- k values range from 1 to 12, equaling to 12 months in a credit rating year. If k=1, the standalone equity in the month (k-1) will be the standalone equity determined at the end of December of the year preceding the credit rating year;

- Total positive foreign currency positions in the k month and total negative foreign currency positions in the k month shall be determined according to laws on foreign currency positions of credit institutions and FBBs in the ending date of the k month;

- Standalone equity shall be determined according to laws on the prudential ratios for operations of credit institutions and FBBs (standalone capital adequacy ratio).

15. Ratio of the difference between interest sensitive assets and interest sensitive liabilities to the equity shall be determined as follows:

Ratio =

|Interest sensitive assets – interest sensitive liabilities|

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Where:

- Interest sensitive assets refer to total on-balance sheet assets sensitive to interest rates (except non-interest-bearing assets) which are recorded in the explanatory notes on an income statement according to law on the financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs;

- Interest sensitive liabilities refer to total on-balance sheet liabilities sensitive to interest rates which are recorded in the explanatory notes on an income statement according to laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs;

- Equity refers to an entry of the owner’s equity that is presented on a financial statement as provided by laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs.

16. Minimum fine refers to the minimum level of the fine bracket imposed on violations of organizations as prescribed in the Decree on administrative penalties in the monetary and banking sector that is in effect on December 31 of the rating year (for periodic rating) or the last day of the quarter immediately preceding the ranking time (for rating as prescribed in Clause 3 of Article 22 of this Circular).

17. Violations that have not been remedied refer to violations that require remediation by competent state authorities but have not yet been confirmed by competent state agencies to have been completed.

18. Average other assets refer to the item Other assets reported under Item XII – Other assets on the financial statement, as prescribed by the laws on financial reporting regimes applicable to credit institutions and FBBs, are averaged over ending business days of quarters in a credit rating year.

Article 4. Rules and approaches for credit rating of credit institutions and FBBs

1. Credit rating must fully reflect the current business efficiency and risks of credit institutions and FBBs, and must comply with laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Group 1: Large-scale commercial banks (total average value of assets over quarters of the credit rating year is greater than VND 300.000 billion);

b) Group 2: Small-scale commercial banks (total average value of assets over quarters of the credit rating year is equal to or less than VND 300.000 billion);

c) Group 3: FBBs;

d) Group 4: Financial companies (including: general finance companies, factoring finance companies, consumer credit finance companies);

dd) Group 5: Financial lease companies;

e) Group 6: Cooperative banks.

3. Credit institutions and FBBs shall be rated according to a set of criteria. Each credit rating criterion must be subdivided into subgroups of quantitative and qualitative indicators. The subgroup of quantitative indicators is designed for measuring how healthy banking operations are, based on data on operations of a credit institution and FBB. The subgroup of qualitative indicators is designed for measuring the level of compliance with laws of a credit institution and FBB.

4. The weighting factor for both of these indicators and the weighting factor for a single indicator in each equally-rated group shall be determined on the basis of importance of each subgroup of indicators and a single indicator for the level of healthiness of banking operations, inspection and supervision requirements. 

5. Based on the score that a credit institution or FBB has achieved, it shall be rated: Excellent (A), Good (B), Average (C), Fair (D) or Poor (E).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Credit rating materials, data and information include:

a) Materials, data and information that credit institutions and FBBs deliver to the SBV under laws on the reporting and statistical regime;

b) Information and data in the financial statements of credit institutions and FBBs that have been independently audited in accordance with law;

b) Results of supervision, inspection, assessment and audit (including information on confirmation of completion of remediation of violations by credit institutions and FBBs) of SBV, other competent state regulatory authorities, and independent auditing companies related to the monetary and banking sector;

c) Other materials, data and information that credit institutions and FBBs submit to the SBV under laws and upon the request of the SBV.

2.  Figures used for calculation of credit rating scores include:

a) Individual figures of credit institutions and FBBs (except subsidiary companies and associate companies);

b) Figures released on December 31 each year by credit institutions and FBBs, except figures of indicators which are calculated on average;

c) In case where the credit rating is conducted in accordance with clause 3 of Article 22 hereof, the SBV's Governor shall make a decision on the scope of each material, datum or information that may be used for credit rating of credit institutions and FBBs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The system of criteria used for the credit rating of credit institutions and FBBs shall include:

a) Capital (C);

b) Asset quality (A);

c) Management and administration (M);

d) Business efficiency (E);

dd) Liquidity (L);

e) Sensitivity to market risk (S).

2. Credit institutions and FBBs may be scored according to criteria and subgroup of indicators prescribed in Article 7, 8, 9, 10, 11 and 12 hereof.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 1. CREDIT RATING CRITERIA AND INDICATORS SUBGROUPS

Article 7. Capital

Capital of a credit institution or FBB shall be assessed and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:

a) Capital adequacy ratio;

b) Tier 1 capital adequacy ratio.

2. Subgroup of qualitative indicators:

a) Compliance with the minimum capital adequacy ratio as prescribed;

c) Compliance with laws on the actual value of charter capital and allocated funds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 8. Asset quality

Quality of assets of a credit institution or FBB shall be assessed and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:

a) Ratio of bad debts, Debts sold to VAMC as bad debts yet to be settled and debts restructured as potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad debts yet to be settled;

b) Ratio of class-2 debts to total liabilities;

c) Ratio of credit outstanding balances for Top 100 borrowers compared to total credit outstanding balances of economic organizations and individuals;

d) Ratio of class 3 through class 5 off-balance sheet liabilities and commitments to class 1 through class 5 off-balance sheet commitments;

dd) Ratio of provisions for risks in trading securities or investment securities (except provisions for risks associated with special bonds used for selling debts to VAMC) to total balance of trading securities or investment securities (except the balance of special bonds used for selling debts to VAMC);

g) Ratio of outstanding credit balances for real estate investment and business to total outstanding balances (excluding outstanding credit balances owed to other credit institutions and FBBs)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

h) Ratio of average Other Assets to average Total Assets.

2. Subgroup of qualitative indicators:

a) Compliance with regulations of law on credit extensions;

b) Compliance with laws on internal credit rating systems;

c) Compliance with laws on classification of assets, level and risk provisioning method and use of risk provision to mitigate risks in operation of credit institutions and FBBs;

dd) Compliance with laws on risk provisioning and use of provisions for investment losses and doubtful debts;

dd) Compliance with laws on risk provisioning and use of provisions for special bonds issued by asset management companies of Vietnamese credit institutions;

e) Compliance with laws on restrictions on restrictions on extension of credit and credit limits;

h) Compliance with laws on management of credit risk.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The management and administration criterion of a credit institution or FBB shall be assessed and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators: Ratio of operating expenses to gross operating income.

2. Subgroup of qualitative indicators:

a) Compliance with regulations of law on shareholders, shares and stocks;

b) Compliance with laws on limits to capital contribution and share purchase;

c) Compliance with laws on Board of Directors, the Board of Members, Board of Controllers and Executive Board and other laws on management and administration of credit institutions and FBBs;

d) Compliance with laws on internal control systems, including supervision by the senior manager, internal control, internal audit and risk management (except credit risk management, liquidity risk management and market risk management) of credit institutions and FBBs;.

dd) Compliance with laws on independent audits;

e) Compliance with laws on communication and reporting regimes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

h) Compliance with laws on monetary and other banks other than regulations already referred to in qualitative indicators as prescribed in Article 7, 8, 10, 11 and 12 hereof and point a, b, c, d, dd, e and g of clause 2 of this Article.

Article 10. Business efficiency

The business efficiency criterion of a credit institution or foreign bank branches shall be assessed and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:

a) Ratio of the profit before tax to the average equity;

b) Ratio of the profit before tax to average total assets;

c) Net interest margin (NIM);

d) Number of days it takes to collect interest.

2. Subgroup of qualitative indicators: Compliance with laws on financial regimes applied to credit institutions and foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The liquidity criterion of a credit institution or FBB shall be assessed and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:

a) Ratio of Average liquid assets to average total assets;

b) Ratio of short-term finances for mid-term and long-term loans;

c) Ratio of outstanding loan balance to total deposits;

d) Ratio of deposits of clients with large deposit balances to total deposits.

2. Subgroup of qualitative indicators: Compliance with laws on the solvency ratio, the maximum ratio of short-term capital used as mid-term and long-term loans, and the ratio of outstanding loan balance to total deposits.

Article 12. Sensitivity to market risk

The criterion for measuring the sensitivity to market risk of a credit institution or foreign bank branch shall be assessed and scored according to the following subgroups of indicators:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Ratio of total foreign currency positions to the standalone average equity;

b) Ratio of the difference between interest sensitive assets and interest sensitive liabilities to the equity.

2. Subgroup of qualitative indicators:

a) Conformance to limits to total foreign currency positions under laws;

b) Compliance with laws on market risk management.

Section 2. SCORING AND RATING

Article 13. Scoring of specific indicators and subgroups of quantitative indicators

The score of each quantitative indicator in 06 rating criteria may be 1, 2, 3, 4 or 5; the score given to a subgroup of quantitative indicator ranges from 1 (equivalent to Poor) to 5 (equivalent to Excellent). To be specific:

1. The score of a quantitative indicator shall be determined based on the value comparison between that indicator and the corresponding benchmark. The benchmark for scoring of a quantitative indicator shall be determined based on historical data of a credit institution or FBB. The score of each quantitative indicator shall be determined according to the following specific regulations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(i) The score will stand at 5 if the value of the indicator is either greater than or equal to the benchmark of 1;

(ii) The score will stand at 4 if the value of the indicator is either greater than or equal to the benchmark of 2, and is less than the benchmark of 1;

(iii) The score will stand at 3 if the value of the indicator is either greater than or equal to the benchmark of 3, and is less than the benchmark of 2;

(iv) The score will stand at 2 if the value of the indicator is either greater than or equal to the benchmark of 4, and is less than the benchmark of 3;

(v) The score will stand at 1 if the value of the indicator is less than the benchmark of 4.

b) The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level:

(i) The score will stand at 5 if the value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 1;

(ii) The score will stand at 4 if the value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 2, and is greater than the benchmark of 1;

(iii) The score will stand at 3 if the value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 3, and is greater than the benchmark of 2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(v) The score will stand at 1 if the value of the indicator is greater than the benchmark of 4.

c) The nearer to 0 the value of a quantitative indicator, the lower the risk level:

(i) The score will stand at 5 if the absolute value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 1;

(ii) The score will stand at 4 if the absolute value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 2, and is greater than the benchmark of 1;

(iii) The score will stand at 3 if the absolute value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 3, and is greater than the benchmark of 2;

(iv) The score will stand at 2 if the absolute value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 4, and is greater than the benchmark of 3;

(v) The score will stand at 1 if the absolute value of the indicator is greater than the benchmark of 4.

d) Benchmark of 1, 2, 3 and 4 of each quantitative indicator applied to each equally-ranked group shall be subject to Article 14 hereof;

d) In the case where commercial banks and FBBs apply the capital adequacy ratio according to the standardized approach prescribed in Circular No. 14/2025/TT-NHNN or the internal rating-based (IRB) approach prescribed in Circular No. 14/2025/TT-NHNN, the benchmark used for scoring shall be the benchmark applied to the capital adequacy ratio as stipulated in Circular No. 41/2016/TT-NHNN, as regulated in Article 14 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The score of a subgroup of quantitative indicators in each criterion shall be determined by the sum of scores given to specific quantitative indicators multiplied by the weighting factors for these indicators. The weighting factors for quantitative indicators applied to specific equally rated groups shall be regulated in Article 15 hereof.

3. As for quantitative indicators prescribed in point a of clause 1 of Article 7 hereof, if credit institutions and FBBs apply the capital adequacy ratio according to the standardized method prescribed in Circular No. 14/2025/TT-NHNN before January 1, 2030 or the IRB approach prescribed in Circular No. 14/2025/TT-NHNN, the score of a quantitative indicator prescribed in point a of clause 1 of Article 7 hereof will be increased by 01 point after being determined as provided in point a, d and dd of clause 1 of this Article and ensuring that the score of this quantitative indicator is a maximum of 5..

Article 14. Scoring benchmarks for specific quantitative indicators

Benchmark of 1, 2, 3 and 4 for scoring of specific quantitative indicators in each equally rated group shall be determined according to the detailed chart below: 

No.

Criteria/indicators

Unit of measure

Benchmark

Benchmark 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Benchmark 3

Benchmark 4

1

CAPITAL (C)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Capital adequacy ratio (excluding cases of implementation according to regulations in Circular No. 41/2016/TT-NHNN, Circular No. 14/2025/TT-NHNN)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

 

Large-scale commercial banks

 

15,00

12,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5,00

 

Small-scale commercial banks

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

Finance companies

 

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9,00

6,00

 

Financial lease companies

 

20,00

16,00

9,00

6,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Cooperative banks

 

15,00

12,00

9,00

5,00

1.2

Capital adequacy ratio (implemented according to regulations in Circular No. 41/2016/TT-NHNN)

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Large-scale commercial banks

 

11,00

9,00

7,00

5,00

 

Small-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11,00

9,00

7,00

5,00

 

FBBs

 

15,00

12,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5,00

1.3

Tier 1 capital adequacy ratio (excluding cases of implementation according to regulations in Circular No. 41/2016/TT-NHNN, Circular No. 14/2025/TT-NHNN)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

12,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7,00

4,00

 

Small-scale commercial banks

 

12,00

10,00

7,00

4,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FBBs

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 

Finance companies

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15,00

8,00

5,00

 

Financial lease companies

 

19,00

15,00

8,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Cooperative banks

 

12,00

10,00

7,00

4,00

1.4

Tier 1 capital adequacy ratio (implemented according to regulations in Circular No. 41/2016/TT-NHNN)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

8,50

7,00

5,50

4,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

8,50

7,00

5,50

4,00

 

FBBs

 

12,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7,00

4,00

2

ASSET QUALITY (A)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ratio of bad debts, Debts sold to VAMC as bad debts yet to be settled and debts restructured as potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad debts yet to be settled

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

2,00

3,00

5,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Small-scale commercial banks

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

FBBs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2,00

3,00

5,00

7,00

 

Finance companies

 

2,00

4,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8,00

 

Financial lease companies

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

2,00

3,00

5,00

7,00

2.2

Ratio of class-2 debts to total liabilities;

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Large-scale commercial banks

 

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Small-scale commercial banks

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4,00

5,50

7,00

 

FBBs

 

2,50

4,00

5,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Finance companies

 

2,50

5,00

6,00

8,00

 

Financial lease companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Cooperative banks

 

2,50

4,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7,00

2.3

Ratio of credit outstanding balances for Top 100 borrowers compared to total credit outstanding balances of economic organizations and individuals

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

40,00

50,00

 

Small-scale commercial banks

 

30,00

40,00

50,00

60,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FBBs

 

30,00

40,00

50,00

60,00

 

Cooperative banks

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30,00

40,00

50,00

2.4

Ratio of class 3 through class 5 off-balance sheet liabilities and commitments to class 1 through class 5 off-balance sheet commitments

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1,00

2,00

3,00

5,00

 

Small-scale commercial banks

 

1,50

2,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7,00

 

FBBs

 

1,00

2,50

3,50

7,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

1,00

3,00

5,00

8,00

 

Financial lease companies

 

1,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4,00

7,00

 

Cooperative banks

 

1,00

2,50

3,50

7,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ratio of provisions for risks in trading securities or investment securities (except provisions for risks associated with special bonds used for selling debts to VAMC) to total balance of trading securities or investment securities (except the balance of special bonds used for selling debts to VAMC)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

FBBs

 

5,00

7,00

12,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Finance companies

 

5,00

7,00

12,00

17,00

 

Cooperative banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2,00

5,00

7,00

10,00

2.6

Ratio of outstanding credit balances for real estate investment and business to total outstanding balances (excluding outstanding credit balances owed to other credit institutions and FBBs)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

5,00

10,00

15,00

20,00

 

Small-scale commercial banks

 

5,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15,00

20,00

 

Finance companies

 

4,00

8,00

12,00

16,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Cooperative banks

 

2,00

4,00

7,00

10,00

2.7

Ratio of specific provisions set aside to class-2 to class-5 debts

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Large-scale commercial banks

 

25,00

20,00

15,00

10,00

 

Small-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25,00

20,00

15,00

10,00

2.8

Ratio of average Other Assets to average Total Assets

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

2,50

3,50

5,00

6,00

 

Small-scale commercial banks

 

3,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5,50

7,00

3

Management and administration (M)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ratio of operating expenses to gross operating income

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

35,00

45,00

50,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Small-scale commercial banks

 

40,00

50,00

60,00

70,00

 

FBBs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

40,00

50,00

60,00

70,00

 

Finance companies

 

25,00

35,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

55,00

 

Financial lease companies

 

25,00

35,00

45,00

55,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

50,00

60,00

70,00

80,00

4

BUSINESS EFFICIENCY (E)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

4.1

Ratio of the profit before tax to the average equity

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

13,00

10,00

8,00

 

Small-scale commercial banks

 

14,00

12,00

8,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

FBBs

 

14,00

12,00

8,00

6,00

 

Finance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30,00

20,00

15,00

10,00

 

Financial lease companies

 

14,00

12,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6,00

 

Cooperative banks

 

5,00

4,00

3,00

2,00

4.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

1,50

1,10

0,80

0,60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Small-scale commercial banks

 

1,30

1,00

0,70

0,50

 

FBBs

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1,00

0,70

0,50

 

Finance companies

 

5,00

4,00

3,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Financial lease companies

 

4,00

3,00

2,00

1,00

 

Cooperative banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,40

0,30

0,20

0,10

4.3

Net interest margin (NIM)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

3,00

2,50

2,00

1,50

 

Small-scale commercial banks

 

2,80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1,90

1,40

 

FBBs

 

2,80

2,40

1,90

1,40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Finance companies

 

20,00

15,00

10,00

5,00

 

Financial lease companies

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5,00

3,50

2,00

 

Cooperative banks

 

2,40

2,00

1,60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.4

Number of days it takes to collect interest

day

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

55,00

70,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

95,00

 

Small-scale commercial banks

 

60,00

75,00

90,00

100,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

60,00

75,00

90,00

100,00

 

Finance companies

 

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

35,00

50,00

 

Financial lease companies

 

25,00

30,00

40,00

55,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Cooperative banks

 

60,00

75,00

90,00

100,00

5

LIQUIDITY (L)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

5.1

Ratio of Average liquid assets to average total assets

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20,00

15,00

9,00

5,00

 

Small-scale commercial banks

 

18,00

14,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4,00

 

FBBs

 

25,00

20,00

15,00

10,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

20,00

15,00

10,00

5,00

 

Financial lease companies

 

18,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8,00

5,00

 

Cooperative banks

 

16,00

13,00

8,00

4,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ratio of short-term finances for mid-term and long-term loans

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

25,00

30,00

35,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Small-scale commercial banks

 

30,00

35,00

40,00

45,00

 

FBBs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30,00

35,00

40,00

45,00

 

Finance companies

 

40,00

70,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

100,00

 

Financial lease companies

 

40,00

70,00

90,00

100,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

30,00

35,00

40,00

45,00

5.3

Ratio of outstanding loan balance to total deposits

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Large-scale commercial banks

 

70,00

80,00

90,00

95,00

 

Small-scale commercial banks

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

70,00

80,00

90,00

 

FBBs

 

70,00

80,00

90,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Cooperative banks

 

60,00

70,00

80,00

90,00

5.4

Ratio of deposits of clients with large deposit balances to total deposits

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

5,00

10,00

13,00

18,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

7,00

12,00

15,00

20,00

 

FBBs

 

30,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50,00

60,00

 

Cooperative banks

 

15,00

18,00

21,00

24,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

SENSITIVITY TO MARKET RISK (S)

 

 

 

 

 

6.1

Ratio of total foreign currency positions to the standalone average equity

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Large-scale commercial banks

 

10,00

15,00

20,00

25,00

 

Small-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10,00

15,00

20,00

25,00

 

FBBs

 

10,00

15,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25,00

6.2

Ratio of the difference between interest sensitive assets and interest sensitive liabilities to the equity

%

The nearer to 0 the value of a quantitative indicator gets, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

50,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80,00

95,00

 

Small-scale commercial banks

 

55,00

70,00

85,00

100,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FBBs

 

80,00

90,00

100,00

120,00

 

Finance companies

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

70,00

85,00

100,00

 

Financial lease companies

 

80,00

90,00

100,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Cooperative banks

 

100,00

110,00

120,00

125,00

Article 15. Weighting factors for specific quantitative indicators

The weighting factors for quantitative indicators applied to specific equally ranked groups shall be determined as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Criteria/indicators

Weighting factors (%)

1

CAPITAL (C)

 

1.1

Capital adequacy ratio

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50,00

 

Small-scale commercial banks

50,00

 

FBBs

50,00

 

Finance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Financial lease companies

50,00

 

Cooperative banks

50,00

1.2

Tier 1 capital adequacy ratio

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Large-scale commercial banks

50,00

 

Small-scale commercial banks

50,00

 

FBBs

50,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50,00

 

Financial lease companies

50,00

 

Cooperative banks

50,00

2

ASSET QUALITY (A)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.1

Ratio of bad debts, Debts sold to VAMC as bad debts yet to be settled and debts restructured as potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad debts yet to be settled

 

 

Large-scale commercial banks

35,00

 

Small-scale commercial banks

35,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FBBs

40,00

 

Finance companies

50,00

 

Financial lease companies

50,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

40,00

2.2

Ratio of class-2 debts to total liabilities

 

 

Large-scale commercial banks

10,00

 

Small-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

FBBs

25,00

 

Finance companies

30,00

 

Financial lease companies

40,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Cooperative banks

20,00

2.3

Ratio of credit outstanding balances for Top 100 borrowers compared to total credit outstanding balances of economic organizations and individuals

 

 

Large-scale commercial banks

25,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25,00

 

 FBBs

20,00

 

Finance companies

0,00

 

Financial lease companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Cooperative banks

10,00

2.4

Ratio of class 3 through class 5 off-balance sheet liabilities and commitments to class 1 through class 5 off-balance sheet commitments

 

 

Large-scale commercial banks

5,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Small-scale commercial banks

5,00

 

 FBBs

5,00

 

Finance companies

15,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10,00

 

Cooperative banks

15,00

2.5

Ratio of provisions for risks in trading securities or investment securities (except provisions for risks associated with special bonds used for selling debts to VAMC) to total balance of trading securities or investment securities (except the balance of special bonds used for selling debts to VAMC)

 

 

Large-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Small-scale commercial banks

0,00

 

 FBBs

5,00

 

Finance companies

5,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Financial lease companies

0,00

 

Cooperative banks

5,00

2.6

Ratio of outstanding credit balances for real estate investment and business to total outstanding balances (excluding outstanding credit balances owed to other credit institutions and FBBs)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10,00

 

Small-scale commercial banks

10,00

 

 FBBs

5,00

 

Finance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Financial lease companies

0,00

 

Cooperative banks

10,00

2.7

Ratio of specific provisions set aside to class-2 to class-5 debts

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Large-scale commercial banks

5,00

 

Small-scale commercial banks

5,00

 

 FBBs

0,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,00

 

Financial lease companies

0,00

 

Cooperative banks

0,00

2.8

Ratio of average Other Assets to average Total Assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Large-scale commercial banks

10,00

 

Small-scale commercial banks

10,00

 

 FBBs

0,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Finance companies

0,00

 

Financial lease companies

0,00

 

Cooperative banks

0,00

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

3.1

Ratio of operating expenses to gross operating income

 

 

Large-scale commercial banks

100,00

 

Small-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 FBBs

100,00

 

Finance companies

100,00

 

Financial lease companies

100,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Cooperative banks

100,00

4

BUSINESS EFFICIENCY (E)

 

4.1

Ratio of the profit before tax to the average equity

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30,00

 

Small-scale commercial banks

30,00

 

 FBBs

30,00

 

Finance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Financial lease companies

30,00

 

Cooperative banks

30,00

4.2

Ratio of the profit before tax to average total assets

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Large-scale commercial banks

30,00

 

Small-scale commercial banks

30,00

 

 FBBs

30,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30,00

 

Financial lease companies

30,00

 

Cooperative banks

30,00

4.3

Net interest margin (NIM)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Large-scale commercial banks

20,00

 

Small-scale commercial banks

20,00

 

 FBBs

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Finance companies

20,00

 

Financial lease companies

20,00

 

Cooperative banks

20,00

4.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

Large-scale commercial banks

20,00

 

Small-scale commercial banks

20,00

 

 FBBs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Finance companies

20,00

 

Financial lease companies

20,00

 

Cooperative banks

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

LIQUIDITY (L)

 

5.1

Ratio of Average liquid assets to average total assets

 

 

Large-scale commercial banks

25,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20,00

 

 FBBs

20,00

 

Finance companies

40,00

 

Financial lease companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Cooperative banks

30,00

5.2

Ratio of short-term finances for mid-term and long-term loans

 

 

Large-scale commercial banks

25,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Small-scale commercial banks

30,00

 

 FBBs

30,00

 

Finance companies

60,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60,00

 

Cooperative banks

30,00

5.3

Ratio of outstanding loan balance to total deposits;

 

 

Large-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Small-scale commercial banks

30,00

 

 FBBs

30,00

 

Finance companies

0,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Financial lease companies

0,00

 

Cooperative banks

20,00

5.4

Ratio of deposits of clients with large deposit balances to total deposits

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20,00

 

Small-scale commercial banks

20,00

 

 FBBs

20,00

 

Finance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Financial lease companies

0,00

 

Cooperative banks

20,00

6

SENSITIVITY TO MARKET RISK (S)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ratio of total foreign currency positions to the standalone average equity

 

 

Large-scale commercial banks

50,00

 

Small-scale commercial banks

50,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50,00

 

Finance companies

0,00

 

Financial lease companies

0,00

 

Cooperative banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6.2

Ratio of the difference between interest sensitive assets and interest sensitive liabilities to the equity

 

 

Large-scale commercial banks

50,00

 

Small-scale commercial banks

50,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 FBBs

50,00

 

Finance companies

100,00

 

Financial lease companies

100,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

100,00

Article 16. Scoring of subgroups of qualitative indicators

1. The score given to a subgroup of qualitative indicators in each rating criterion may be determined based on the assessment of the level of compliance with laws and adherence to the directions and operations of the SBV by credit institutions and FBBs in the monetary and banking sector, and will be 1, 2, 3, 4 or 5. Lower score means less compliance with law.

2. Violations committed by credit institutions and FBBs may be used for scoring of subgroup of qualitative indicators in each rating criterion specified in Articles 7, 8, 9, 10, 11, 12 hereof may be determined according to the following 02 (two) criteria:

a) Time for determination of violations:

(i) Violations have been detected within 04 (four) years preceding the rating year but have not been remedied before December 31 of the rating year; (ii) Violations have been detected within the rating year;

b) Methods of determination of violations:

(i) Decisions on administrative penalties issued by competent persons; 

(ii) Decisions to enforce remedial measures issued by competent persons;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(iv) Reports on results of surveillance, inspection, assessment and audit of competent regulatory authorities under laws on monetary, banking (including SBV’s regional branches and other affiliated units of the SBV, other state regulatory authorities and independent audit firms);

(ii) Violations are detected and reported by credit institutions and FBBs of their own accord, and have not been remedied yet;

vi) In case a single violation is recorded in more than one of the document forms specified in points b(i), b(ii), b(iii), b(iv), b(v) Clause 2 of this Article, it is determined as 01 violation.

3. The score of subgroup of qualitative indicators shall be determined based on the value comparison between the subgroup of qualitative indicators prescribed in Clause 4 of this Article and the corresponding benchmark prescribed in Article 17 of this Circular. To be specific:

a) The score will be 5 if the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to benchmark of 1;

b) The score will be 4 if the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to benchmark of 2 and higher than benchmark of 1;

c) The score will be 3 if the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to benchmark of 3 and higher than benchmark of 2;

d) The score will be 2 if the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to benchmark of 4 and higher than benchmark of 3;

dd) The score will be 1 if the value of the subgroup of qualitative indicators is higher than benchmark of 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Value of subgroup of qualitative indicators =

Total fines (VND)

x 100.000

Standalone equity (VND)

Where:

- Total fines mean total fines for violations against indicators included in the subgroup of qualitative indicators in a rating criterion. Total fines shall be the sum of the fines of the violations determined in Point b(i) of Clause 2 of this Article specified in decisions to impose administrative penalties of competent persons and the minimum fines for violations determined in Point b(ii), b(iii), b(iv), b(v) of Clause 2 of this Article as prescribed in the Decree on administrative penalties in the monetary and banking sector. For violations determined in Point b(iv), b(v) Clause 2 of this Article that are not yet regulated in the Decree on administrative penalties in the monetary and banking sector, the fine level to determine the total fine level is 0. With regard to violations for which warnings are imposed, the fines constituting total fines shall be 0;

- Standalone equity shall be determined according to SBV’s regulations on prudential ratios and limits on operations of credit institutions and FBBs.

5. After determination of the score of subgroup of qualitative indicators in each rating criterion according to the provisions of Clause 3 of this Article, credit institutions and FBBs will be subject to the further score deduction on conditions that the subtrahend point is not greater than 0,9 according to the following principles:

a) If the credit institution or FBB commits more than 02 (two) violations in the same subgroup of qualitative indicators in each rating criterion, it will get 0,1 point deducted from total score given to that subgroup of qualitative indicators as a penalty for each violation (applicable to the second or subsequent violation), except the case specified in Point b of this Clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. If a credit institution or FBB fails to fully implement the remedial plan, recommendations and cautions given by SBV in terms of organizational structure, management and administration, unless such failure is a result of a force majeure event, the score of the subgroup of qualitative indicators specified in Clause 2 Article 9 of this Circular after it is determined according to Clauses 3, 5 of this Article shall be subject to the further score deduction according to the following principles:

a) If the score of the subgroup of qualitative indicators is greater than 1, the credit institution or FBB will get 1 point deducted from the score given to that subgroup of qualitative indicators;

b) If the score of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to 1, the score given to that subgroup of qualitative indicators of the credit institution or FBB will be deducted and will be 0,1 point.

7. In case where credit institutions or FBBs have yet to be or are not subject to one or more indicators in the subgroup of qualitative indicators in accordance with regulations of law on money and banking, scoring of such an indicator or indicators will be delayed or cancelled.

Article 17. Benchmark for scoring of each subgroup of qualitative indicators

The higher the value of the benchmark 1, benchmark 2, benchmark 3 and benchmark 4 of each subgroup of qualitative indicators is given, the lower the degree of compliance with laws of the credit institution or FBB is assessed. These benchmarks are provided for as follows:

No.

Criteria

Benchmark

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Benchmark 2

Benchmark 3

Benchmark 4

1

CAPITAL (C)

0,50

1,00

1,50

2,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ASSET QUALITY (A)

0,50

1,00

1,75

2,75

3

MANAGEMENT AND ADMINISTRATION (M)

0,50

0,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1,50

4

BUSINESS EFFICIENCY (E)

1,00

2,00

5,00

8,00

5

LIQUIDITY (L)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3,00

6,00

9,00

6

SENSITIVITY TO MARKET RISK (S)

3,00

4,00

5,00

6,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Scores of specific criteria prescribed in Article 7, 8, 9, 10, 11 and 12 hereof shall be equal to total of the score of subgroup of quantitative indicators and the score of the subgroup of qualitative indicators in the following criteria which is multiplied by the weighting factors for specific subgroups of quantitative and qualitative indicators. The weighting factors for quantitative and qualitative indicators shall be regulated in Article 19 hereunder.

Article 18. Weighting factors for specific criteria and subgroups of quantitative and qualitative indicators in each criterion

1. The weighting factors for specific criteria, the subgroup of quantitative indicators and the subgroup of qualitative indicators shall be specified as follows:

No.

Criteria/indicators

Weighting factors (%)

1

CAPITAL (C)

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Subgroup of quantitative indicators

15,00

1.2

Subgroup of qualitative indicators:

5,00

2

ASSET QUALITY (A)

30,00

2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25,00

2.2

Subgroup of qualitative indicators:

5,00

3

MANAGEMENT AND ADMINISTRATION (M)

15,00

3.1

Subgroup of quantitative indicators

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.2

Subgroup of qualitative indicators:

7,00

4

BUSINESS EFFICIENCY (E)

15,00

4.1

Subgroup of quantitative indicators

10,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Subgroup of qualitative indicators:

5,00

5

LIQUIDITY (L)

15,00

5.1

Subgroup of quantitative indicators

10,00

5.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5,00

6

SENSITIVITY TO MARKET RISK (S)

5,00

6.1

Subgroup of quantitative indicators

2,00

6.2

Subgroup of qualitative indicators:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. As for finance companies and financial leasing companies, the weighting factor for the criterion of Sensitivity to market risk, the weighting factor for the subgroup of quantitative indicators in the criterion of Sensitivity to market risk and the weighting factor for the subgroup of qualitative indicators in the criterion of Sensitivity to market risk shall be 5%, 5% and 0%, respectively.

Article 19. Method for calculation of total rating score

1. Total rating scores of credit institutions and FBBs shall be determined by the sum of points of specific criteria multiplied by the corresponding weighting factor of each criterion. The weighting factor for each criterion shall be regulated in Article 19 hereof.

2. Certain points shall be deducted from total scores of credit institutions and FBBs if the score of the subgroup of qualitative indicators in at least 4 criteria that they get is either less than or equal to 1. This deduction may happen in the following cases:

a) If total rating score is greater than 1, 1 point shall be deducted from such total rating score of credit institutions or FBBs;

b) If total rating score is either less than or equal to 1, 0,1 point shall be deducted from such total rating score of credit institutions or FBBs.

3. In case the audited financial statement of the rating year of a credit institution or FBB are not fully accepted, the total score of the credit institution or FBB after being determined according to the provisions in Clauses 1 and 2 of this Article will continue to be deducted in the following cases:

a) If total rating score is greater than 0,5, 0,5 point shall be deducted from such total rating score of credit institutions or FBBs;

b) If total rating score is either less than or equal to 0,5, 0,1 point shall be deducted from such total rating score of credit institutions or FBBs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Credit institutions and foreign bank branches shall be rated as follows:

1. Credit institutions or foreign bank branches shall be ranked A (Excellent) if their total score is either greater than or equal to 4,5.

2. Credit institutions or foreign bank branches shall be ranked B (Good) if their total score is less than 4,5 and greater than or equal to 3,5.

3. Credit institutions or foreign bank branches shall be ranked C (Average) if their total score is less than 3,5 and greater than or equal to 2,5.

4. Credit institutions or foreign bank branches shall be ranked D (Fair) if their total score is less than 2,5 and greater than or equal to 1,5.

5. Credit institutions or foreign bank branches shall be ranked E (Poor) if their total score is less than 1,5.

6. Notwithstanding provisions laid down in clause 4 of Article 20 hereof, credit institutions or FBBs shall be ranked D if they fall into cases specified in point a and b of clause 1 of Article 156 of the Law on Credit Institutions.

7. Aside from regulations in clause 5 of Article 20 hereof, credit institutions or FBBs shall be ranked E if they fall into cases specified in point a, b, c and dd of clause 1 of Article 162 of the Law on Credit Institutions.

8. Total rating score will be rounded to the nearest hundredth according to the following principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(i) The second decimal digit is increased by 1 if the third decimal digit is from 5 to 9;

(ii) The second decimal digit remains unchanged if the third decimal digit is from 0 to 4.

b) The component scores of each criterion group shall be rounded to the third decimal place according to the following principles:

(i) The third decimal digit is increased by 1 if the fourth decimal digit is from 5 to 9;

(ii) The third decimal digit remains unchanged if the fourth decimal digit is from 0 to 4.

Section 3. CREDIT RATING RESULTS

Article 21. Frequency, implementation deadlines and approval of credit rating results

1. By June 10 every year, Credit Institution Management and Supervision Department shall act as the focal point to cooperate with SBV’s regional branches in submitting the rating results of the immediately preceding year for credit institutions and FBBs to the Governor of the SBV for approval.

2. Before June 30th each year, the Governor of the SBV shall approve the rating results of the immediately preceding year for credit institutions and FBBs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 22. Notification of credit rating results

1. Within 15 days after SBV’s Governor approves credit rating results, Credit Institution Management and Supervision Department and the SBV’s regional branches shall notify the rating results to each credit institution and FBB according to the micro-prudential supervision plan.

2. The notification of rating results for each credit institution and FBB shall include the rate, total score, and scores of each criterion group as prescribed in Articles 7, 8, 9, 10, 11, and 12 hereof.

3. The Credit Institution Management and Supervision Department shall take charge of providing the rating results of credit institutions and FBBs to other affiliated units of the SBV to serve state management requirements by functions and tasks of those units, upon approval by the Governor of the SBV.

4. The State Bank shall provide the rating results of credit institutions and FBBs to other state regulatory entities or authorities in accordance with law.

5. The notification of rating results of joint venture banks, wholly foreign-owned banks, FBBs, and non-banking foreign credit institutions to foreign central banks and foreign financial supervision authorities shall be conducted in accordance with the Memorandum of Understanding signed between the SBV, foreign central banks and foreign banking supervision authorities.

Article 24. Management of credit rating results

1. Credit institutions and FBBs are not allowed to provide credit rating results for any third party (except in cases where a FBB provides rating results to the parent bank after the parent bank has made a written commitment not to provide rating results to a third party) in any form.

2. Credit Institution Management and Supervision Department, SBV’s regional branches, other affiliates of the SBV and other state regulatory entities or authorities having access to credit rating results of credit institutions and FBBs as provided in clauses 3, 4, and 5 of Article 23 hereof shall store and use them in accordance with laws on protection of state secrets in the banking sector.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

IMPLEMENTATION

Article 25. Responsibilities of credit institutions and FBBs

1. Credit institutions and FBBs shall be fully accountable for the accuracy and authenticity of provided materials, data and information, and shall give supplementary explanations and reports about issues related to credit rating upon the request of the SBV.

2. The management of credit rating results shall be subject to clause 1 of Article 24 hereof and regulations of other laws.

Article 26. Responsibilities and authority of Credit Institution Management and Supervision Department

1. Take charge and cooperate with SBV’s regional branches and relevant units in carrying out the credit rating of credit institutions and FBBs subject to micro-prudential supervision of each unit.

2. Act as a focal point to counsel and appeal to the SBV’s Governor to grant the approval of credit rating results of credit institutions and FBBs.

3. Apply controlling measures to credit institutions and FBBs subject to micro-prudential supervision as per laws based on credit rating results which have already been approved.

4. Keep custody of, inform and provide credit rating results to credit institutions and FBBs in accordance with this Circular and laws on protection of state secrets in the banking sector.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Take charge and cooperate with Credit Institution Management and Supervision Department in carrying out the credit rating of FBBs with headquarters located in the area of ​​the SBV’s regional branches (except for FBBs subject to micro-prudential supervision of the Credit Institution Management and Supervision Department).

2. Apply controlling measures to FBBs subject to micro-prudential supervision as per laws based on credit rating results which have already been approved.

3. Before March 31st of the year immediately following the rating year, provide the Credit Institution Management and Supervision Department with: (i) documents, information, and data on violations against regulations related to monetary and banking; (ii) results of the implementation of conclusions, petitions, and handling decisions related to inspections and audits (including detailed results of the implementation of each petition and handling decision regarding inspections and audits, as well as related information and data on actual financial status and operations (if any)); (iii) other documents, information, and data as prescribed in Article 5 hereof, upon the request of the Credit Institution Management and Supervision Department to serve as the basis for the rating process, and be accountable for the accuracy and completeness of the provided documents, information, and data.

4. Keep custody of, inform and provide credit rating results to credit institutions and FBBs in accordance with this Circular and laws on protection of state secrets in the banking sector.

Article 28. Responsibilities and powers of other affiliates of the SBV

1. Before March 31st of the year immediately following the rating year, the SBV Inspectorate shall provide the Credit Institution Management and Supervision Department with: (i) documents, information, and data on violations against regulations related to monetary and banking; (ii) results of the implementation of conclusions, petitions, and handling decisions related to inspections and audits (including detailed results of the implementation of each petition and handling decision regarding inspections and audits, as well as related information and data on actual financial status and operations (if any)); (iii) other documents, information, and data as prescribed in Article 5 hereof, upon the request of the Credit Institution Management and Supervision Department to serve as the basis for the rating process, and be accountable for the accuracy and completeness of the provided documents, information, and data.

2. Before March 31st of the year immediately following the rating year, other relevant affiliates of the SBV (excluding the SBV Inspectorate) shall provide the Credit Institution Management and Supervision Department and the SBV’s Regional Branch with documents, information, and data as requested by the Credit Institution Management and Supervision Department and the SBV’s Regional Branch, in accordance with this Circular, to serve as the basis for the rating process, and shall be accountable for the accuracy and completeness of the provided documents, information, and data.

3. Perform other tasks and exercise other powers as prescribed in this Circular.

Article 29. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Circular No. 52/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018, on the ranking of credit institutions and foreign bank branches, and Circular No. 23/2021/TT-NHNN dated December 31, 2021, amending Circular No. 52/2018/TT-NHNN of the Governor of the State Bank of Vietnam on the credit rating of credit institutions and foreign bank branches, shall cease to be effective from November 1, 2025, except for the regulations specified in Clause 3 of this Article.

3. The credit rating of credit institutions and foreign bank branches for the 2025 rating year shall be conducted in accordance with Circular No. 52/2018/TT-NHNN and Circular No. 23/2021/TT-NHNN.  The responsibilities of the affiliates of the SBV in the implementation of the ranking of credit institutions and FBBs for the 2025 rating year shall be carried out in accordance with this Circular.

Article 30. Organization of implementation

Heads of units affiliated to the SBV, credit institutions, and FBBs are responsible for the implementation of this Circular./.

 



PP. GOVERNOR
LIEUTENANT GOVERNOR




Doan Thai Son

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 21/2025/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 21/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 31/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản