NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2013/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 09 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG
TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư quy định về cho vay tái cấp vốn
trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cho vay tái
cấp vốn bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân
hàng Nhà nước) đối với các tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là trái
phiếu đặc biệt) theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty
Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số
53/2013/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức tín dụng được thành lập và
hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, trừ tổ chức tín dụng
100% vốn nước ngoài, tổ chức tín dụng liên doanh (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc cho vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt (sau đây gọi là tái
cấp vốn) của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mục đích
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của tổ chức tín dụng
trong quá trình xử lý nợ xấu theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.
Điều 4. Điều kiện
tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét và quyết định
tái cấp vốn khi tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
1. Là tổ chức tín dụng quy định tại
khoản 1 Điều 2 Thông tư này, không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
2. Sở hữu hợp pháp trái phiếu đặc biệt
chưa được Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi
là Công ty Quản lý tài sản) thanh toán.
3. Trích lập dự phòng rủi ro đối với
trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5. Mức tái cấp
vốn
Mức tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng
trên cơ sở mệnh giá trái phiếu đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
căn cứ vào mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ, kết quả trích lập dự phòng rủi
ro đối với trái phiếu đặc biệt và kết quả xử lý nợ xấu nhưng không vượt quá 70%
so với mệnh giá trái phiếu đặc biệt.
Điều 6. Lãi suất
tái cấp vốn
1. Lãi suất tái cấp vốn đối với tổ chức
tín dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ.
2. Lãi suất tái cấp vốn quá hạn bằng
150% lãi suất tái cấp vốn ghi trên hợp đồng tín dụng giữa
Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng.
Điều 7. Thời hạn
tái cấp vốn
Thời hạn tái cấp vốn dưới 12 tháng nhưng
không vượt quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt.
Điều 8. Gia hạn
tái cấp vốn
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết
định gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng, tuân thủ
các quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.
Thời gian gia hạn mỗi lần không vượt
quá thời hạn tái cấp vốn lần đầu của khoản tái cấp vốn đó.
Điều 9. Trình tự
xem xét tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu
vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi 04 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Vụ
Chính sách tiền tệ). Trường hợp gia hạn tái cấp vốn, tổ chức
tín dụng gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn
trả nợ tái cấp vốn ít nhất là 30 ngày làm việc.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị tái cấp vốn hoặc gia
hạn tái cấp vốn, trong đó nêu rõ: tên tổ chức tín dụng; số
hiệu tài khoản tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước; mục đích vay
tái cấp vốn (ghi rõ từng mục đích); số tiền vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp
vốn theo các mục đích; thời hạn; tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt; cam kết các
trái phiếu đặc biệt làm cơ sở để vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn thuộc
sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng.
b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ
sở để vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước có xác nhận
của Công ty Quản lý tài sản theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn của
tổ chức tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ làm đầu mối lấy ý kiến của các đơn vị
có liên quan.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ, các đơn vị có ý
kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
5. Căn cứ quyết định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước ký kết hợp đồng tín dụng,
giải ngân tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
Điều 10. Trả nợ
vay tái cấp vốn
1. Khi khoản vay tái cấp vốn đến hạn,
tổ chức tín dụng trả hết nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp
ngày đến hạn trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn vay
tái cấp vốn kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
2. Tổ chức tín dụng phải trả nợ trước
hạn cho Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau:
a) Nợ xấu được thu hồi bằng tiền
trong thời gian vay tái cấp vốn mà tổ chức tín dụng được hưởng từ từng khoản nợ
xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt làm cơ sở để vay tái cấp vốn tại Ngân
hàng Nhà nước, số tiền trả nợ tương ứng với số tiền vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đó. Hàng quý, trên cơ sở hợp đồng mua, bán
nợ bằng trái phiếu đặc biệt, Công ty Quản lý tài sản trả nợ vay tái cấp vốn trước
hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán
và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản; thời hạn trả
nợ trong 05 ngày làm việc đầu quý tiếp theo.
b) Số tiền dự
phòng rủi ro đã trích lập cho trái phiếu đặc biệt không thấp
hơn giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc
biệt đó theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định
53/2013/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về
việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản. Thời hạn trả nợ
trong 05 ngày làm việc kể từ ngày số tiền trích lập dự phòng rủi ro cho trái
phiếu đặc biệt không thấp hơn giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu được
mua bằng trái phiếu đặc biệt; số tiền trả nợ là số tiền tái cấp vốn đã vay Ngân
hàng Nhà nước trên cơ sở trái phiếu đặc
biệt đó.
c) Công ty Quản lý tài sản đơn phương
chấm dứt hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Công ty Quản lý
tài sản về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt, tổ chức tín dụng trả nợ số tiền tái cấp vốn đã vay Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở trái
phiếu đặc biệt đó.
Điều 11. Xử lý đối
với việc tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn
Trường hợp khoản vay tái cấp vốn đến
hạn, tổ chức tín dụng không trả được nợ và không được Ngân hàng Nhà nước gia hạn
thì Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý như
sau:
1. Chuyển khoản nợ của tổ chức tín dụng
sang nợ quá hạn và áp dụng theo mức lãi suất tái cấp vốn quá hạn, kể từ ngày
quá hạn.
2. Thực hiện các biện pháp để thu hồi
nợ:
a) Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức
tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
b) Yêu cầu Công ty Quản lý tài sản sử
dụng số tiền thu hồi mà tổ chức tín dụng được hưởng từ các khoản nợ xấu mua bằng
trái phiếu đặc biệt để trả nợ vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước.
c) Thu hồi nợ từ các nguồn khác của tổ
chức tín dụng.
d) Yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển
quyền sở hữu cho Ngân hàng Nhà nước đối với các giấy tờ có giá được sử dụng
trong các giao dịch với Ngân hàng Nhà nước thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng.
đ) Thực hiện các thủ tục để chuyển
khoản tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt hoặc thành khoản góp vốn, mua cổ
phần của Ngân hàng Nhà nước tại tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách
nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho Ngân hàng Nhà nước các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ, tài
liệu đã cung cấp.
2. Sử dụng vốn đúng mục đích và trả nợ
vay tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này.
3. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám
sát của Ngân hàng Nhà nước trong việc chấp hành các quy định
tại Thông tư này.
4. Định kỳ hàng tháng báo cáo Ngân
hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước) về việc sử dụng tiền vay tái cấp
vốn và số liệu theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
5. Chuyển quyền sở hữu các giấy tờ có
giá được sử dụng trong các giao dịch với Ngân hàng Nhà nước thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để thực hiện nghĩa vụ trả
nợ Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp không trả được nợ vay tái cấp vốn.
6. Thực hiện các trách nhiệm theo quy
định pháp luật có liên quan.
Điều 13. Trách
nhiệm của Công ty Quản lý tài sản
Xác nhận Bảng kê trái phiếu đặc biệt
làm cơ sở để vay tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn tại
Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Sử dụng số tiền
thu hồi nợ từ các khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc
biệt để trả nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng tại
Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 và điểm b khoản 2
Điều 11 Thông tư này.
3. Thông báo cho Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước về số tiền đã trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 10 Thông tư này đối với từng trái phiếu đặc biệt.
4. Chủ trì, phối hợp với tổ chức tín dụng và các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp xử
lý nợ, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được mua bằng trái
phiếu đặc biệt để hoàn trả nợ vay tái
cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước.
Điều 14. Trách
nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất cho vay tái cấp vốn
trên cơ sở trái phiếu đặc biệt để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
a) Cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ
các đánh giá về việc đáp ứng điều kiện tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo
quy định tại Điều 4 Thông tư này.
b) Có ý kiến về đề nghị tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ.
c) Giám sát, kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm đối với tổ chức tín dụng
trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện các thủ tục để chuyển khoản vay tái cấp vốn của tổ chức tín
dụng thành khoản cho vay đặc biệt hoặc thành khoản góp vốn, mua cổ phần của
Ngân hàng Nhà nước tại tổ chức tín dụng.
3. Vụ Tín dụng: Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối
với tổ chức tín dụng.
4. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ
xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn
tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
b) Thực hiện ký kết hợp đồng tín dụng
với tổ chức tín dụng, giải ngân, gia hạn tái cấp vốn, thu hồi nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này và các trách nhiệm liên
quan đến trái phiếu đặc biệt khi tổ chức tín dụng vay tái cấp vốn tại Ngân hàng
Nhà nước.
c) Thông báo cho Công ty Quản lý tài
sản về danh mục trái phiếu đặc biệt làm cơ sở để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
sau khi thực hiện giải ngân tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức
tín dụng.
d) Định kỳ hàng tháng báo cáo Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay, thu nợ, thu nợ trước hạn tái cấp vốn đối với
các tổ chức tín dụng, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng.
5. Vụ Tài chính - Kế toán: Hướng dẫn
hạch toán kế toán liên quan đến việc tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với
tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố: Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm đối với các tổ chức
tín dụng có hội sở chính trên địa bàn trong việc chấp hành
các quy định của Thông tư này.
Điều 15. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng
Giám đốc Công ty Quản lý tài sản; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 15;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, CSTT (05 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
PHỤ LỤC SỐ 01
Tổ chức tín dụng:…….
Số văn bản:....
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ
ĐỂ VAY TÁI CẤP VỐN/ GIA HẠN TÁI CẤP VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị:
tỷ đồng
STT
|
Ký
hiệu trái phiếu đặc biệt
|
Ngày
phát hành
|
Ngày
đến hạn
|
Mệnh
giá trái phiếu đặc biệt
|
Dự
phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc
biệt đến ngày đề nghị tái cấp vốn/ gia hạn tái cấp vốn
|
Thu
hồi nợ xấu bằng tiền đến ngày đề nghị tái cấp vốn/ gia hạn tái cấp vốn
|
Mệnh
giá trái phiếu đặc biệt sau khi trừ đi dự phòng rủi ro và thu hồi nợ xấu bằng
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
= (5) - (6) - (7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
...
|
|
...
|
...
|
Xác nhận của Công ty
Quản lý tài sản
(Ký tên và đóng dấu)
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
Tổ chức tín dụng:……
Số văn bản: ....
BÁO CÁO SỬ DỤNG TIỀN VAY TÁI CẤP VỐN
TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
(Tháng
... năm ...)
Đơn vị:
tỷ đồng
Số
Quyết định của Thống đốc NHNN
|
Số
tiền đã giải ngân
|
Dư
nợ tái cấp vốn đến cuối tháng báo cáo
|
Tổng
dư nợ
|
Trong
đó sử dụng cho từng mục đích
|
Số
tiền
|
Mục
đích
|
Quyết định số ...
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
Cho vay nông nghiệp nông thôn
|
|
|
|
1.000
|
Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Quyết định số ...
|
1.000
|
800
|
800
|
Thanh khoản
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
……., ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên và đóng dấu)
|
1. Thời hạn gửi
báo cáo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu tháng
tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
2. Hình thức báo
cáo: Bằng văn bản.
3. Đơn vị nhận
báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ
Chính sách tiền tệ, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.