BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2024/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH SỬA ĐỔI 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN
TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban
hành Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển
hóa chất nguy hiểm.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 4 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp
Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm đã được
đưa vào hoạt động trước ngày 15 tháng 4 năm 2025, chậm nhất đến ngày 15 tháng 4
năm 2026 phải đáp ứng yêu cầu của Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Cục trưởng Cục Hóa chất có trách nhiệm tổ
chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hóa chất,
Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Công
Thương (qua Cục Hóa chất) để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội
đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ
tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn
phòng Tổng bí thư;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Bộ
trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Các đơn
vị thuộc Bộ Công Thương;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục
Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công
báo;
- Website
Chính phủ; website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT,
HC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Sinh Nhật Tân
|
SỬA ĐỔI 1:2024 QCVN
05A:2020/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, BẢO
QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Amendment 1:2024 QCVN
05A:2020/BCT
National technical regulation on safety in production, commerce, use, storage
and transportation of hazardous chemicals
Lời nói đầu
Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT do Tổ soạn
thảo biên soạn, Cục Hóa chất trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BCT ngày 10
tháng 10 năm 2024.
Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT chỉ bao gồm
nội dung sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN
05A:2020/BCT. Các nội dung không được nêu tại Sửa đổi 1:2024 này thì tiếp
tục áp dụng QCVN 05A:2020/BCT ban hành kèm
theo Thông tư số 48/2020/TT-BCT ngày 21 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN HÓA
CHẤT NGUY HIỂM
National technical
regulation on safety in production, commerce, use, storage and transportation
of hazardous chemicals
I. Quy định chung
1. Bổ sung điểm 3.6 như sau:
“3.6. Hệ thống thu gom là một trong các
phương tiện: đê bao, phao quây, rãnh thu gom và hố/bể thu hồi, khay chứa nhằm mục
đích thu gom, ngăn ngừa hóa chất tràn, đổ thoát ra môi trường.”
II. Quy định kỹ thuật
2. Sửa đổi điểm 1.5
như sau:
“1.5. QCVN
06:2022/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công
trình và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD.”
3. Bổ sung điểm 1.12
như sau:
“1.12 TCVN
3890:2023 - Tiêu chuẩn quốc gia về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng
cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - trang bị, bố trí”
4. Sửa đổi điểm
5.1 như sau:
“5.1. Nhà xưởng sản xuất, kho chứa hóa chất
nguy hiểm, khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo phải thực hiện theo TCVN 4604:2012, TCVN
3890:2023 và các quy định pháp luật có liên quan, phù hợp với tính chất,
quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.”
5. Bãi bỏ điểm
5.2.
6. Sửa đổi điểm
5.8 như sau:
“5.8. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm có
chiều dài hoặc chiều rộng từ 3m trở lên (≥ 3m) phải có tối thiểu hai cửa, gồm
một cửa ra vào và một cửa thoát hiểm. Cửa thoát hiểm không được lắp đặt cùng
phía với cửa ra vào, có thể mở ra từ bên trong và phải có biển báo chỉ dẫn.
Nhà xưởng, kho chứa có chiều dài và chiều rộng
nhỏ hơn 3m không bắt buộc phải có cửa thoát hiểm.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm
5.9 như sau:
“5.9. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm
phải trang bị thiết bị rửa mắt di động hoặc thiết bị rửa mắt và tắm khẩn cấp,
trừ trường hợp quy định tại đoạn thứ hai của điểm này.
Nhà xưởng, kho chứa hóa chất ăn mòn, trong phạm
vi tối đa 17m từ khu vực tồn trữ phải lắp đặt thiết bị rửa mắt và tắm khẩn
cấp.”
8. Sửa đổi điểm
5.12 như sau:
“5.12. Quy cách xếp hóa chất trong kho:
- Hóa chất đóng bao phải xếp trên bục hoặc trên
kệ chứa, cách tường tối thiểu 0,5m;
- Hóa chất có khả năng phản ứng với nước phải
xếp trên bục hoặc trên kệ cách mặt đất tối thiểu 0,3m;
- Hóa chất phải được xếp cách trần kho tối
thiểu 1,5m;
- Đường đi trong nhà xưởng, kho chứa phải rộng
tối thiểu 0,75m. Trường hợp sử dụng xe nâng, đường đi phải rộng tối thiểu 2m”.
9. Sửa đổi điểm
5.14 như sau:
“5.14. Xếp chồng các phương tiện chứa hóa chất
phải đảm bảo khả năng chịu tải cho phép của pa-lết. Không xếp nhiều hơn 03 (ba)
tầng đối với phương tiện chứa dung tích dưới 1.000L. Không xếp nhiều hơn 02
(hai) tầng đối với phương tiện chứa dung tích trên 1.000L. Hóa chất không xếp
cao quá 2m nếu không có kệ chứa.”
10. Sửa đổi điểm
5.15 như sau:
“5.15. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm
dạng lỏng phải có hệ thống thu gom để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi
trường; hóa chất không tiếp xúc với các loại hóa chất có khả năng phản ứng
trong trường hợp xảy ra sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất nguy hiểm khác.”
11. Sửa đổi điểm
8.1.3 như sau:
“8.1.3. Hóa chất dễ cháy, nổ không bảo quản
cùng khu vực với ô xy, các chất có khả năng sinh ra ô xy ở điều kiện bảo quản
thường, các hóa chất nguy hiểm có đặc tính không tương thích, các chất có yêu
cầu về phương pháp chữa cháy khác nhau hoặc có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm
khi tiếp xúc hoặc cháy.”
12. Sửa đổi điểm
8.4.9 như sau:
“8.4.9. Trường hợp xảy ra sự cố cháy, nổ, mọi
người có mặt phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn tham gia cứu
chữa người bị nạn và ứng phó sự cố. Những người không có phương tiện bảo vệ cá
nhân đảm bảo an toàn phải rời khỏi hiện trường, không được tham gia ứng phó sự
cố.”
13. Sửa đổi điểm
9.1.1 như sau:
“9.1.1. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất ăn mòn ở
dạng lỏng phải có hệ thống thu gom hóa chất. Hệ thống thu gom phải có dung tích
tối thiểu bằng 110% dung tích phương tiện chứa lớn nhất.”
14. Sửa đổi điểm
9.1.4 như sau:
“9.1.4. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất ăn mòn
phải có biện pháp phòng ngừa chống ăn mòn.”
15. Sửa đổi điểm
10.1.3 như sau:
“10.1.3. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất độc dạng
lỏng, dạng khí phải có thiết bị cảnh báo rò rỉ, tràn đổ phù hợp. Đối với chất
độc dạng rắn phải lắp thiết bị giám sát. Đối với hóa chất độc có khả năng phát
tán dạng khí ra môi trường phải trang bị thiết bị hút và xử lý khí độc hoặc
giàn phun mưa tự động để ứng phó sự cố.”
16. Sửa đổi điểm
10.1.7 như sau:
“10.1.7. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất độc dạng
lỏng phải có hệ thống thu gom. Dung tích tối thiểu hệ thống thu gom phải bằng
110% dung tích phương tiện chứa lớn nhất.”
17. Sửa đổi điểm
11.2 như sau:
“11.2. Dung tích chứa của hệ thống đê bao phải
có khả năng chứa tối thiểu 110% dung tích phương tiện chứa lớn nhất.”
18. Sửa đổi điểm
12.1 như sau:
“12.1. Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải
tuân thủ theo quy định Nghị định 34/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm,
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và
phương tiện thủy nội địa và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.”
III. Tổ chức thực hiện
19. Bổ sung điểm 2.3 như sau:
“2.3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật và
quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới”.