BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2014/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày
08 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
88/2008/TT-BVHTTDL, THÔNG TƯ SỐ 17/2010/TT-BVHTTDL, THÔNG TƯ SỐ
03/2013/TT-BVHTTDL
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03
tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Du lịch về cơ sở lưu trú du lịch
1. Điểm d Khoản 1.1 Mục 1 Phần III được
sửa đổi như sau:
“d) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy chứng nhận về đăng ký kinh
doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với
người quản lý;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh, trật tự;
- Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối
tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi
tính chất sử dụng;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).”.
2. Khoản 2.1 Mục 2 Phần III được
sửa đổi như sau:
“2.1. Trong thời hạn ba tháng kể từ
ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, các cơ sở lưu trú du lịch phải gửi một bộ hồ
sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sở tại
để thẩm định, xếp hạng hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xếp hạng
theo quy định.”.
3. Khoản 5.2 Mục 5 Phần VI được bổ
sung như sau:
“5.2. Ít nhất ba tháng trước khi hết
thời hạn ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch,
cơ sở kinh doanh phải gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để
thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu. Hồ sơ và thủ tục đề nghị
thẩm định, cấp lại biển hiệu thực hiện như thẩm định và cấp biển hiệu lần đầu.”.
Điều 2. Sửa đổi
Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức
hoạt động mô tô nước trên biển
1. Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“1. Động cơ của mô tô nước phải có
công suất (tính bằng sức ngựa) phù hợp với thiết kế kỹ thuật của phương tiện,
khi hoạt động không gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến khu vực nghỉ dưỡng, viện
nghiên cứu, trường học, khu dân cư.
2. Mô tô nước khi đưa vào hoạt động
phải có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm
quyền cấp.”.
Điều 3. Sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
1. Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 2 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Bản sao có giá trị pháp lý Giấy
phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc Quyết định cho
phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu hoặc Quyết định cho phép người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
c) Bản sao có giá trị pháp lý Quyết
định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh.”.
2. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi
như sau:
“2.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch nơi tiếp nhận thông báo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường
hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng
đến tinh thần, đời sống, sinh hoạt, an toàn xã hội tại địa phương.”.
3. Điểm đ Khoản 1 Điều 12 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“đ) Mẫu 05: Quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư
ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.”.
4. Sửa đổi, bổ
sung Mẫu 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, Ng (300).
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu 05
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
…… , ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép
tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH/
CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN/
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL
ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông
tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL;
Theo Đơn đề nghị ngày
… tháng … năm …. của ….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép);
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …/ Trưởng
phòng…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tổ chức, cá nhân) vào Việt Nam biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Thời gian: Từ ngày …
đến ngày … tháng … năm …
- Địa điểm:
……………………………
Điều 2. …… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện
thủ tục đề nghị cấp Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang tại Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Điều 3. Đơn vị tổ chức và tổ chức, cá nhân tham gia trong chương
trình thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông
tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông
tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL và các quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 4. Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn/ Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/ Trưởng phòng......, đơn vị tổ chức và các tổ chức,
cá nhân quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra (để phối hợp);
- Lưu: VT, P….(01), …
|
BỘ TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG/CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|