Thông tư 19/2011/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 19/2011/TT-NHNN
Ngày ban hành 24/08/2011
Ngày có hiệu lực 15/10/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Nguyễn Văn Bình
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2011/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 53/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Chỉ thị số 1568/CT-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện kết luận số 78-KL/TW ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Chính trị;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là “Ngân hàng Nhà nước”) hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về quản lý ngoại hối đối với việc thực hiện khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh ra thị trường tài chính quốc tế.

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh ra thị trường tài chính quốc tế.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.

3. Khoản phát hành là khoản vay trung, dài hạn nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

4. Xác nhận hạn mức phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.

5. Đăng ký phát hành là việc doanh nghiệp thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước khoản vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.

6. Xác nhận đăng ký khoản phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký khoản phát hành theo quy định tại Thông tư này.

7. Xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thay đổi khoản phát hành khi có sự thay đổi đối với các nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký.

8. Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài là tài khoản ngoại tệ doanh nghiệp mở tại một (01) tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện khoản vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.

9. Đại diện bên cho vay là tổ chức đại diện cho các trái chủ nước ngoài về nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm thực hiện các nội dung liên quan đến trái phiếu do doanh nghiệp phát hành. Tùy theo cấu trúc của đợt phát hành, doanh nghiệp xác định đại diện bên cho vay (nếu có) và đăng ký với Ngân hàng Nhà nước trong hồ sơ đăng ký khoản phát hành.

Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế

[...]