Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ Thương mại ban hành

Số hiệu 19/2005/TT-BTM
Ngày ban hành 08/11/2005
Ngày có hiệu lực 01/12/2005
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Người ký Lê Danh Vĩnh
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

BỘ THƯƠNG MẠI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 19/2005/TT-BTM

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2005 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 110/2005/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 08 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại,
Căn cứ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp,
Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP như sau:

1. Đối tượng đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

Đối tượng đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp là các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp tại Việt Nam muốn được tổ chức bán hàng đa cấp sau thời điểm Nghị định số 110/2005/NĐ-CP  ngày 24 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực thi hành.

2. Cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

Cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp là Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch nơi doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đăng ký kinh doanh.

3. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

a) Niêm yết công khai các hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tại trụ sở;

b) Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp khi hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP;

c) Đảm bảo thời gian xét cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP và các hướng dẫn tại Thông tư này;

d) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

đ) Báo cáo bằng văn bản với cơ quan quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Thương mại về việc cấp mới, cấp bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP;

e) Sau khi cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, chủ trì phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức bán hàng đa cấp theo Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã cấp; phát hiện và có biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp và hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bao gồm các giấy tờ tại Điều 15 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP.

b) Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thực hiện theo mẫu MĐ-1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Những người đứng đầu doanh nghiệp quy định tại khoản 5 Điều 15 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP bao gồm chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

5. Nội dung cơ bản của Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp mẫu

a) Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chÝnh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

b) Họ và tên, hộ khẩu thường trú (hoặc đăng ký lưu trú đối với người nước ngoài) nơi đăng ký tạm trú, số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài) của người tham gia; số giấy phép lao động của người tham gia là người nước ngoàic) Nguồn gốc, chủng loại, chất lượng, giá cả, công dụng và cách thức sử dụng của hàng hoá được bán, giá bán lại hàng hoá, các điều kiện và phạm vi bảo hành đối với hàng hoá (nếu có);

d) Cách thức tính tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế mà người tham gia nhận được từ việc tiếp thị bán hàng của mình và của người tham gia cấp dưới trong mạng lưới do mình tổ chức được doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấp nhận;

đ) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp và người tham gia bao gồm cả ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc người tham gia;

e) Các trường hợp chấm dứt và thanh lý hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp.

6. Trình tự cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

[...]