Thông tư 186/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 186/1998/TT-BTC
Ngày ban hành 28/12/1998
Ngày có hiệu lực 01/01/1999
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Tá
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 186/1998/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 1998

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 186/1998/TT-BTC NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU,THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Căn cứ Luật thế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ và Thông tư số 168/1998 TT-BTC ngày 21/12/1998 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, ngày 5/07/1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998, Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993;
Căn cứ Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ và Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 13/1998/TT-TCQH ngày 14/12/1998 của Tổng cục Hải quan về hướng dẫn quản lý thuế nhập khẩu và thế GTGT đối với loại hình nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG

Thông tư này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.

II- KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

1- Khi xuất khẩu hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ và hoá đơn bán hàng xuất khẩu, tính, xác định và phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu).

2- Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ và hoá đơn mua hàng nhập khẩu, tính, xác định và phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 221, 632, 641, 642,...

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).

3-Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng nhập khẩu mà còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của hải quan, được phép tái xuất thì số thuế nhập khẩu được hoàn lại, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Nếu trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau)

Nợ TK111, 112 (Nếu được hoàn lại bằng tiền).

Có TK 151, 152, 156,...

4- Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn thì số thuế nhập khẩu được hoàn lại, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Nếu trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau)

Nợ TK 111,112 (Nếu được hoàn lại bằng tiền)

Có TK 152,153,156, 211,...

5- Trường hợp được hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất khẩu nữa hoặc thực tế xuất khẩu ít hơn, ghi: Nợ TK 111,112 (Nếu được hoàn lại bằng tiền)

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Nếu trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.

6- Trường hợp nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ xuất khẩu thành phẩm: Khi nhận được thông báo thuế chính thức của cơ quan hải quan về số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK152, 153,...

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).

+ Trong thời gian ân hạn 275 ngày, nếu doanh nghiệp đã thực xuất khẩu số sản phẩm thì doanh nghiệp không phải nộp thuế nhập khẩu đối với số nguyên vật liệu đã nhập khẩu tương ứng với số sản phẩm đã thực xuất khẩu trên cơ sở định mức sử dụng nguyên vật liệu. Trường hợp doanh nghiệp chưa nộp thuế nhập khẩu thì số thuế nhập khẩu không phải nộp đối với số nguyên vật liệu đã nhập khẩu tương ứng với số sản phẩm đã thực xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

[...]