Thông tư 168/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 84/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 168/1998/TT-BTC
Ngày ban hành 21/12/1998
Ngày có hiệu lực 01/01/1999
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Phạm Văn Trọng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 168/1998/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 1998

 

THÔNG TƯ

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 168/1998/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 84 /1998/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)

Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Căn cứ Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

A- PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ TTĐB

I - ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TTĐB

1. Đối tượng chịu thuế:

Đối tượng chịu thuế TTĐB quy định tại Điều 1 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP của Chính phủ là các hàng hóa, dịch vụ sau đây, trừ các trường hợp không phải chịu thuế TTĐB quy định tại mục II phần A Thông tư này.

1.1 - Hàng hóa:

a) Thuốc lá điếu, xì gà;

b) Rượu;

c) Bia;

d) Ô tô dưới 24 chỗ ngồi;

đ) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;

e) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

g) Bài lá;

h) Vàng mã, hàng mã;

1.2 - Dịch vụ:

a) Kinh doanh vũ trường, mát xa, ka-ra-ô-kê;

b) Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc- pót (jackpot);

c) Kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe;

d) Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.

2. Đối tượng nộp thuế TTĐB:

Đối tượng nộp thuế TTĐB quy định tại Điều 2 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP của Chính phủ là tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

- Tổ chức sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ bao gồm:

+ Doanh nghiệp Nhà nước; tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức đơn vị sự nghiệp khác; hợp tác xã;

+ Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; các Công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ bao gồm những cá nhân nhập khẩu, người sản xuất, kinh doanh độc lập, hộ gia đình, các cá nhân hợp tác với nhau để cùng sản xuất, kinh doanh không hình thành pháp nhân kinh doanh.

[...]