Thông tư 18/2015/TT-BLĐTBXH về Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Chạm khắc đá; Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Lái tàu đường sắt; Thông tin tín hiệu đường sắt; Điều hành chạy tàu hỏa; Gò; Luyện gang; Luyện thép; Công nghệ cán, kéo kim loại; Công nghệ sơn tàu thủy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 18/2015/TT-BLĐTBXH
Ngày ban hành 16/06/2015
Ngày có hiệu lực 31/07/2015
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Huỳnh Văn Tí
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2015/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2015

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: CHẠM KHẮC ĐÁ; KỸ THUẬT KHAI THÁC MỎ HẦM LÒ; KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN MỎ HẦM LÒ; LÁI TÀU ĐƯỜNG SẮT; THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT; ĐIỀU HÀNH CHẠY TÀU HỎA; GÒ; LUYỆN GANG; LUYỆN THÉP; CÔNG NGHỆ CÁN, KÉO KIM LOẠI; CÔNG NGHỆ SƠN TÀU THỦY

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Chạm khắc đá; Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Lái tàu đường sắt; Thông tin tín hiệu đường sắt; Điều hành chạy tàu hỏa; Gò; Luyện gang; Luyện thép; Công nghệ cán, kéo kim loại; Công nghệ sơn tàu thủy.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề sau:

1. Nghề “Chạm khắc đá” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 1a;

2. Nghề “Chạm khắc đá” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 1b;

3. Nghề “Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 2a;

4. Nghề “Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 2b;

5. Nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 3a;

6. Nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 3b;

7. Nghề “Lái tàu đường sắt” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 4a;

8. Nghề “Lái tàu đường sắt” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 4b;

9. Nghề “Thông tin tín hiệu đường sắt” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 5a;

10. Nghề “Thông tin tín hiệu đường sắt” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 5b;

11. Nghề “Điều hành chạy tàu hỏa” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 6a;

12. Nghề “Điều hành chạy tàu hỏa” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 6b;

13. Nghề “Gò” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 7a;

14. Nghề “Gò” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 7b;

15. Nghề “Luyện gang” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 8a;

16. Nghề “Luyện gang” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 8b;

17. Nghề “Luyện thép” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 9a;

18. Nghề “Luyện thép” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 9b;

19. Nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 10a;

20. Nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 10b;

21. Nghề “Công nghệ sơn tàu thủy” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 11a;

[...]