Luật Đất đai 2024

Thông tư 18/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 18/2014/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 26/11/2014
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Công nghệ thông tin
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Bắc Son
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 18/2014/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI VIỆC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu, các trường hợp được miễn giấy phép nhập khẩu, danh mục mặt hàng cụ thể theo mã số HS đối với thiết bị viba; thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHz đến 400 GHz và công suất từ 60 mW trở lên (sau đây gọi chung là thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện) thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Thông tư này áp dụng với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu (sau đây gọi là người nhập khẩu) thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện được quy định tại Điều 2 của Thông tư này.

3. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện là tài sản di chuyển, hàng hóa phục vụ nhu cầu cá nhân có thân phận ngoại giao và hành lý cá nhân theo quy định của pháp luật, thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Việc tạm nhập, tái xuất thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện thực hiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 và hướng dẫn của Bộ Công Thương.

Điều 2. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện phải có giấy phép nhập khẩu

1. Danh mục thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện phải có giấy phép nhập khẩu được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này và chỉ áp dụng đối với thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện mà cả mã số HS và mô tả hàng hóa trùng với mã số HS và mô tả hàng hóa thuộc danh mục.

2. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện phải có giấy phép nhập khẩu là thiết bị hoàn chỉnh có đặc tính kỹ thuật, mô tả hàng hóa theo đúng chỉ tiêu kỹ thuật, cấu trúc thiết kế, có thể hoạt động độc lập; không áp dụng đối với các linh kiện hoặc phụ kiện của các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện này và không bao gồm thiết bị chỉ thu sóng vô tuyến điện.

Điều 3. Các trường hợp được miễn giấy phép nhập khẩu

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện quy định tại Phụ lục I của Thông tư này được miễn giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp sau:

1. Các thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện của: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam; đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng viên nước ngoài vào hoạt động báo chí không thường trú ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao).

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện quy định tại Khoản này được miễn giấy phép nhập khẩu nhưng khi sử dụng phải được Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định hiện hành.

2. Điện thoại di động mặt đất (không miễn giấy phép nhập khẩu đối với điện thoại di động vệ tinh) ký gửi cùng chuyến hoặc không cùng chuyến của người nhập cảnh hoặc được nhập khẩu theo đường bưu chính, dịch vụ chuyển phát quốc tế để phục vụ cho mục đích cá nhân; điện thoại di động mặt đất tạm xuất, tái nhập để phục vụ mục đích bảo hành, sửa chữa, thay thế với điều kiện còn trong thời hạn bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu.

Điều 4. Hiệu lực của giấy phép nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu được sử dụng để nhập khẩu lô hàng xác định trên giấy phép, có hiệu lực cho đến lúc lô hàng đó được thông quan hoàn toàn, không vượt quá số lượng ghi trong giấy phép nhập khẩu và trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy hoặc Hợp đồng thương mại.

Điều 5. Lệ phí cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu

Người nhập khẩu có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương II

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

Điều 6. Điều kiện nhập khẩu

Các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu cần đáp ứng các điều kiện sau:

1. Phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc công bố bắt buộc áp dụng; phù hợp với vị trí lắp đặt thiết bị và các quy định về quản lý viễn thông.

2. Phù hợp với các Quy hoạch tần số vô tuyến điện, các quy định về sử dụng tần số vô tuyến điện và mục đích nhập khẩu.

Những thiết bị không đáp ứng các điều kiện trên hoặc nhập khẩu phục vụ cho các mục đích đặc biệt thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 7. Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu

Cục Viễn thông thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.

Điều 8. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu được lập thành một (01) bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 01 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Quyết định/giấy phép thành lập, hoặc giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư), chứng minh nhân dân/hộ chiếu: bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;

c) Giấy chứng nhận hợp quy: bản sao có xác nhận của người nhập khẩu;

d) Tài liệu kỹ thuật của thiết bị: bản sao có xác nhận của người nhập khẩu;

e) Hóa đơn thương mại thể hiện tên, ký hiệu, số lượng thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu: bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;

f) Hợp đồng thương mại hoặc chứng từ, vận đơn trong đó phải thể hiện tên, ký hiệu, số lượng thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu: bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu.

2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông. Địa chỉ, số điện thoại, số Fax của Cục Viễn thông được đăng trên trang thông tin điện tử: www.vnta.gov.vn.

Kết quả xử lý hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu được trả ở nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu chính.

3. Trình tự và thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu:

a) Trình tự cấp giấy phép nhập khẩu:

Ngay khi tiếp nhận hồ sơ tại Cục Viễn thông hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày Cục Viễn thông nhận được hồ sơ qua đường bưu chính, Cục Viễn thông kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của người nhập khẩu, thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đúng quy định tại Khoản 1 Điều này). Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu người nhập khẩu không thực hiện yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Cục Viễn thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép.

b) Thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu:

Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ khi Cục Viễn thông nhận được hồ sơ đúng quy định, Cục Viễn thông xem xét và cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu giấy phép nhập khẩu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho người nhập khẩu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Điều 9. Cấp lại giấy phép nhập khẩu

1. Người nhập khẩu đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp sau:

a) Giấy phép nhập khẩu bị mất, hỏng nhưng vẫn còn thời hạn hiệu lực và lô hàng được cấp giấy phép nhập khẩu chưa được thông quan hoàn toàn;

b) Hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy;

c) Có thay đổi về Giấy chứng nhận hợp quy;

d) Có thay đổi nội dung về số lượng thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu; mục đích nhập khẩu; bên bán hàng hóa cho người nhập khẩu tại giấy phép nhập khẩu.

2. Thủ tục cấp lại giấy phép nhập khẩu:

a) Hồ sơ cấp lại giấy phép nhập khẩu được lập thành một (01) bộ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 02 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;

- Bản sao tài liệu liên quan đến thay đổi nội dung ghi trên giấy phép nhập khẩu.

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông. Địa chỉ, số điện thoại, số Fax của Cục Viễn thông được đăng trên trang thông tin điện tử: www.vnta.gov.vn.

Kết quả xử lý hồ sơ cấp lại giấy phép nhập khẩu được trả ở nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu chính.

c) Thời hạn cấp lại giấy phép nhập khẩu: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông nhận được hồ sơ cấp lại giấy phép nhập khẩu đúng quy định, Cục Viễn thông xem xét và cấp lại giấy phép nhập khẩu theo Mẫu giấy phép nhập khẩu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2015.

2. Các giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện đã được cấp theo Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2011 vẫn được sử dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực được ghi trên giấy phép.

3. Thông tư này thay thế cho các Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Chương I; Khoản 1, 3 và Khoản 4 Điều 3 Chương I; Khoản 2 Điều 4 Chương I; Mục 2 Chương II; Phụ lục II; Mẫu 04, 05Mẫu 06 Phụ lục III của Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.

4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để kịp thời giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CVT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

1. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHz đến 400 GHz và có công suất từ 60mW trở lên

1.1. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc di động mặt đất

8517

61

00

-- Thiết bị trạm gốc thông tin di động (GSM, CDMA 2000-1x, W-CDMA FDD, DECT, PHS, hệ thống băng rộng)

8517

11

00

-- Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao)

8517

12

00

-- Điện thoại di động mặt đất, thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất

8517

18

00

-- Thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, VHF, UHF dùng cho nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất

8517

62

69

---- Loại khác

8517

62

99

---- Loại khác

8517

69

00

-- Loại khác

8517

62

59

--- Loại khác

Thiết bị thu phát vô tuyến điểm - điểm, điểm - đa điểm, thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ (trừ thiết bị trạm gốc), thiết bị truy nhập vô tuyến, bao gồm:

8517

62

21

---- Thiết bị định tuyến, thiết bị cổng

8517

62

51

---- Thiết bị mạng nội bộ không dây

8517

62

92

---- Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp/cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

1.2. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá

8525

50

00

- Thiết bị phát

8525

60

00

- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu

1.3. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá

8525

50

00

- Thiết bị phát

8525

60

00

- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu

8517

69

00

1.4. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian)

8526

10

90

1.5. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)

1.6. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không)

8517

18

00

-- Thiết bị đầu cuối người sử dụng

8517

69

00

-- Thiết bị khuếch đại sóng vô tuyến điện trong trạm vệ tinh

8517

61

00

-- Trạm thu phát vệ tinh

1.7. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

8526

91

10

--- Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải

8526

10

10

-- Rađa hàng hải, bộ phát đáp rađa tìm kiếm và cứu nạn

8517

18

00

-- Thiết bị thu phát vô tuyến hàng hải, thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, UHF, VHF dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải

8517

18

00

-- Thiết bị đầu cuối vệ tinh dùng cho nghiệp vụ hàng hải

1.8. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh).

8517

18

00

-- Thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, VHF, UHF dùng cho nghiệp vụ di động hàng không

Thiết bị trợ giúp dẫn đường, và hạ cánh, bao gồm:

8526

91

10

---- Loại dùng trên máy bay dân dụng

8526

91

90

--- Loại khác

8526

10

90

-- Thiết bị rađa khác (dò tìm cho phòng không)

8526

92

00

-- Dụng cụ thu phát điều khiển từ xa máy bay không người lái, mô hình máy bay, ...

8517

62

99

---- Loại khác

8517

62

59

1.9. Thiết bị vô tuyến nghiệp dư

1.10. Thiết bị Rađa

8526

10

10

-- Rađa loại dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng trên tàu thuyền đi biển

8526

10

90

-- Loại khác

1.11. Thiết bị vô tuyến dẫn đường

8526

91

10

---- Thiết bị vô tuyến dẫn đường, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chuyên dụng cho tàu thuyền đi biển

8526

91

90

---- Loại khác

1.12. Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn

8526

92

00

-- Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến điện

8526

10

90

-- Thiết bị nhận dạng bằng sóng vô tuyến điện

8517

69

00

2. Thiết bị vi ba

PHỤ LỤC II

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

Mẫu 01 - Phụ lục số II

(Tên người nhập khẩu)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

……, ngày tháng năm 201…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

Kính gửi: Cục Viễn thông

1. Người nhập khẩu:.................................................................................................

2. Địa chỉ:..................................................................................................................

Điện thoại: ….................……………. Fax:................................................................

3. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện đề nghị cấp phép:

Tên thiết bị:................................................................................................................

Ký hiệu:......................................................................................................................

Số lượng:...................................................................................................................

Hãng sản xuất: ..........................................................................................................

Công suất:..................................................................................................................

Băng tần hoặc tần số phát:........................................................................................

(Nếu thiết bị nhiều chủng loại có thể lập danh mục kèm theo đơn)

4. Hình thức nhập khẩu:............................................................................................

5. Mục đích nhập khẩu:..............................................................................................

6. Địa điểm nhập khẩu:..............................................................................................

7. Hồ sơ kèm theo:

- .................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.

NGƯỜI NHẬP KHẨU
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC II

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

Mẫu 02 - Phụ lục II

(Tên người nhập khẩu)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

……, ngày tháng năm 201…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

Kính gửi: Cục Viễn thông

1. Người nhập khẩu:...................................................................................................

2. Địa chỉ:....................................................................................................................

Điện thoại: ……..........……………. Fax:......................................................................

3. Giấy phép nhập khẩu đã được cấp: số ………. ngày .................

4. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:..............................................................................

5. Hồ sơ kèm theo:......................................................................................................

Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.

NGƯỜI NHẬP KHẨU
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC VIỄN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: /GPNK-CVT

Hà Nội, ngày tháng năm 201…

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

(Có giá trị đến hết ngày .../.../201...)

CỤC VIỄN THÔNG

- Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BTTTT ngày / /2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện;

- Xét Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép nhập khẩu số ... ngày …. của (người nhập khẩu), kèm theo:

- Hợp đồng/Hóa đơn/Đơn đặt hàng số....

- Giấy chứng nhận hợp quy số ...

NAY CHO PHÉP

Người nhập khẩu:

Địa chỉ:

được phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện như sau:

1. Tên thiết bị:

- Ký hiệu: - Hãng sản xuất:

- Số lượng: - Tần số phát:

2. Mục đích nhập khẩu....

CỤC TRƯỞNG

144
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 18/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 18/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 18/2014/TT-BTTTT

Hanoi, November 26, 2014

 

CIRCULAR

DETAILING THE IMPLEMENTATION OF THE DECREE NO. 187/2013/NĐ-CP DATED NOVEMBER 20, 2013 OF THE GOVERNMENT ON GRANT OF LICENSES TO IMPORT RADIO TRANSMITTERS AND TRANSCEIVERS

Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Radio frequencies dated November 23, 2009;

Pursuant to the Decree No. 25/2011/NĐ-CP dated April 6, 2011 of the Government detailing and guiding to implement some articles of the Law on Telecommunications;

Pursuant to the Decree No. 187/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013 of the Government detailing the implementation of the commercial law regarding international goods sale and purchase and goods sale, purchase, processing and transit agency activities with foreign countries;

Pursuant to the Decree No 132/2013/NĐ-CP dated October 16, 2013 of the Government prescribing functions, responsibilities, powers and organizational structures of the Ministry of Information and Communications;

Pursuant to Decision No 41/2005/QD-TTg dated March 2, 2005 of the Prime Minister promulgating the Regulation on permitting goods import;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The minister of the Ministry of Information and Communications promulgates Circular detailing the implementation Decree No. 187/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013 of the Government on grant of licenses to import radio transmitters and transceivers.

Chapter I

GENERAL PROVISONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This circular prescribes the conditions, procedures for issuance of import license, cases in which import licenses are exempt, a list of specific microwave devices with HS codes; radio transmitters and transceivers having frequency band from 9 KHz to 400 GHz and the power of 60 mW or above (hereafter referred to as radio transmitters and transceivers) under the management of the Ministry of Information and Communications.

2. This circular applies to organizations and individuals that import (hereafter referred to as the importers) radio transmitters and transceivers provided in Article 2 to this Circular.

3. Other regulations of the Government and the Prime Minister shall apply to radio transmitters and transceivers that are movable assets, serving the need of individuals with diplomatic status and personal luggage under laws.

4. Temporary import for re-export radio transmitters and transceivers shall comply with Decree No 187/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013 and guidelines of Ministry of Industry and Trade.

Article 2. Radio transmitters and transceivers that are required import licenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Radio transmitters and transceivers with import licenses are finished devices with technical features and description in accordance with specifications and designs, can work independently. Import licenses are not required for spare parts and accessories of such devices.

Article 3. Cases in which import licenses are exempt

Radio transmitters and transceivers mentioned in Appendix I hereof are exempt from import licenses in the following cases:

1. Radio transmitters and transceivers of: Diplomatic mission, consular posts, representative offices of international organizations in Vietnam; high-ranking foreign delegations that visit Vietnam and are provided with privileges and diplomatic immunities; foreign reporters who do not reside in Vietnam (possessing licenses for press activities issued by the Ministry of Foreign Affairs).

Radio transmitters and transceivers mentioned in this clause are exempted from import licenses. When using them, it is compulsory to have licenses to use radio frequencies issued by the Radio Frequency Department.

2. Terrestrial mobile phone (satellite mobile phone is not exempt import licenses) consigned with or without the passengers on entry or imported by post, or via international delivery services to serve personal purpose; terrestrial cell phones are temporarily imported for re-export for the purpose of repair, replacement provided they are still under warranty according to the import contract.

Article 4. The effect of import licenses

Import licenses used for importing specific goods on licenses; take the effect until the customs clearance is granted, the amount of goods shall not exceed that written on the import licenses; goods must be imported within the effective period by the expiration date of the certificate of conformity or the commercial contract.

Article 5. Fees for issuance and reissuance of import licenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter II

PROCEDURES FOR ISSUANCE OF LICENSES TO RADIO TRANSMITTERS AND TRANSCEIVERS

Article 6. Import conditions

Radio transmitters and transceivers must:

1. Be conformable with the standards issued or imposed by the Ministry of Information and Communications; be suitable for the installation place and conformable with regulations on telecommunication management.

2. Be conformable with Radio frequency planning, regulations on radio frequency and import purposes.

With regard to devices which do not meet the above requirements or are imported to serve special purposes, guidance of the Ministry of Information and Communications shall apply on a case-by-case basis.

Article 7. Issuers of the import licenses

Import licenses of radio transmitters and transceivers are issued by the Vietnam Telecommunications Authority, which is affiliated to the Ministry of Information and Communications.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. One (01) set of application documents for import licenses (hereinafter referred to as application) includes:

a) The application form for the import licenses using Form 01 Appendix II in this Circular;

b) Documents proving the legal status (Business certificate, Establishment license or Investment license), ID/ passport: authenticated copies. The originals must be presented for comparison if the copies are not authenticated;

c) Certificate of conformity: copies bearing the importer’s confirmation;

d) Devices’ technical materials: copies bearing the importer’s confirmation;

e) Commercial invoice showing names, symbols, the number of import electronic radio transmitters and transceivers: authenticated copies. The originals must be presented for comparison if the copies are not authenticated;

f) Commercial contract, documentary evidence or bill of lading with signatures, symbols, the number of import radio transmitters and transceivers: authenticated copies. The originals must be presented for comparison if the copies are not authenticated;

2. Application receivers:

Applications shall be submitted directly or sent by post the Vietnam Telecommunications Authority. The address, phone number and fax number of the Vietnam Telecommunications Authority are posted on the website: www.vnta.gov.vn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Procedures and time limit for issuance of import licenses:

a) Procedures for issuance of an import licenses:

When receiving the application which is submitted directly at the Vietnam Telecommunications Authority, or within 03 working days from the day on which the Vietnam Telecommunications Authority receives the application which is sent by post, the Vietnam Telecommunications Authority shall examine the application and request the importer to complete the application if it is not conformable with the Clause 1 of this Article. If the importer fails to complete the application as requested, the Vietnam Telecommunications Authority shall issue a notice to reject the application.

b) Time limit for issuing the import license:

Within 07 working days from the day on which the Vietnam Telecommunications Authority receives the valid application, Vietnam Telecommunications Authority will consider and issue the import licenses using the form in Appendix III of this Circular. If the application is rejected, Vietnam Telecommunications Authority shall notify in written the importer and provide explanation.

Article 9. Reissuance of import licenses

1. The importer may request the reissuance of the import license in the following cases:

a) The import license is lost or damaged but still unexpired and the procedures for customs clearance of the licensed shipment are not completed.

b) The certificate of conformity expires;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) The number of import radio transmitters and transceivers, the purpose of import, or the seller on the import licenses is changed.

2. The procedures for reissuance of import licenses:

a) One (01) set of application for reissuance of the import license includes:

- The application form for the import license using Form No. 02 Appendix II in this Circular;

- Copies of documents relating to the changes of the import license contents.

Applications for reissuance of import licenses shall be sent by post or submitted directly to Vietnam Telecommunications Authority. The address, phone number and fax number of Vietnam Telecommunications Authority are posted on the website: www.vnta.gov.vn.

The result will be returned at the place receiving documents or sent by post.

c) The time limit for issuing the import license: within 05 days from the day on which Vietnam Telecommunications Authority receives the valid application, Vietnam Telecommunications Authority will consider and reissue the import license using the form in Appendix III of this Circular.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 10. Implementation

1. This Circular takes effect from January 16, 2015.

2. Licenses to import radio transmitters and transceivers granted in accordance with the Circular No. 14/2011/TT-BTTTT dated June 7, 2011 shall remain effective until their expiration dates.

3. This Circular replaces Clause 2 and Clause 3 Article 2 Chapter I; Clause 1,3 and 4 Article 3 Chapter I; Clause 2 Article 4 Chapter I; Section 2 Chapter II; Appendix II; Form No. 04, Form No. 05 and From No. 06 Appendix III of the Circular No. 14/2011/TT-BTTTT dated June 7, 2011 of the Ministry of Information and Communications providing guidance on Decree No. 12/2006/NĐ-CP dated January 23, 2006 of the Government to good under specialized management of the Ministry of Information and Communications.

4. The Chief, the Director of the Telecommunications Department, the units’ Leader of the Ministry of Information and Communications and relating organizations and individuals shall implement this Circular.

5. Any issue or difficulty that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Information and Communications for timely resolution./.

 

 

MINISTER




Nguyen Bac Son

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX I

THE LIST OF RADIO TRANSMITTERS AND TRANSCEIVERS THAT ARE REQUIRED IMPORT LICENCES
(Promulgating enclosed the Circular No. 18/2014/TT-BTTTT dated November 26/2014 of the Ministry of Information and Communications)

Code

Description

 

1. Radio transmitters and transceivers having band and frequency from 9 KHz to 400 GHz and the capacity of 60mW or above.

 

1.1. Radio transmitters and transceivers used for stable or terrestrial mobile radio communication services.

8517

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

00

-- Mobile information base station (GSM,CDMA 2000-1x, W-CDMA FDD, DECT, PHS, wide band system)

8517

11

00

-- Line telephone sets with cordless handsets

8517

12

00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8517

18

00

-- Radio phone MF, HF, VHF, UHF used for stable or terrestrial mobile radio communication services

8517

62

69

---- Other

8517

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

99

---- Other

8517

69

00

-- Other

8517

62

59

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Radio transceivers point to point, point to multipoint, radio transceivers using spreading modulation technique (except base station devices), radio access devices, including:

8517

62

21

---- Control and adaptor units, including gateways, bridges and routers

8517

62

51

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8517

62

92

---- Data transmission apparatus with low/high speed frequency 5, 8 GHz for transportation use.

 

1.2 Radio transmitters and transceivers specialized for television

8525

50

00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8525

60

00

- Transmission apparatus incorporating reception apparatus

 

1.3. Radio transmitters and transceivers specialized for the radio

8525

50

00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8525

60

00

- Transmission apparatus incorporating reception apparatus

8517

69

00

1.4. Radio transmitters and transceivers specialized for standard transmitting (frequency, time)

8526

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

90

1.5. Radio transmitters and transceivers specialized for locating and remote measuring (not including offshore devices for oil and gas)

 

1.6. Radio transmitters and transceivers specialized for information satellite (not including the mobile devices for sea and air)

8517

18

00

-- Terminal devices

8517

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

00

-- Radio amplifiers in the satellite station

8517

61

00

-- Transmission and reception satellite station

 

1.7. Radio transmitters and transceivers specialized for maritime mobile services (including aid and satellite devices)

8526

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

--- Radio navigational aid apparatus of a kind used solely on sea-going vessels

8526

10

10

-- Radar apparatus, ground based of a kind used solely on sea-going vessels

8517

18

00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8517

18

00

-- Terminal devices for maritime services

 

1.8. Radio transmitters and transceivers specialized for air mobile services (including aid and satellite devices).

8517

18

00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Aid devices for leading ways and landing include:

8526

91

10

---- Radio navigational aid apparatus of a kind for use in civil aircraft

8526

91

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8526

10

90

-- Other radar devices (serving air defense)

8526

92

00

-- Radio remote control apparatus

8517

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

99

---- Other

8517

62

59

1.9. Unspecialized radio devices

 

1.10. Radar devices

8526

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

-- Type of radar used on ground, civil aircraft or only sea on-going vessels

8526

10

90

-- Other

 

1.11. Radio leading ways devices

8526

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

---- Radar apparatus, ground based, or of a kind for use in civil aircraft, or of a kind used solely on sea-going vessels

8526

91

90

---- Other

 

1.12. Short distance radio devices

8526

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

00

-- Radio remote control apparatus

8526

10

90

-- Identifying by radio devices

8517

69

00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 18/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: 18/2014/TT-BTTTT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Xuất nhập khẩu,Công nghệ thông tin
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký: Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành: 26/11/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản