Công tác ngoại
thương ngày càng phát triển, nhưng tiêu chuẩn trang bị phòng hộ lao động quy định
trong thông tư số 62-BNT ngày 27-4-1962 của bộ đã ban hành, nay không còn thích
hợp nữa.
Để đảm bảo an
toàn lao động, bảo vệ sức khỏe và cải thiện dần dần điều kiện làm việc cho công
nhân, viên chức, không ngừng nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế. Dựa
vào thông tư số 13-LĐ-TT ngày 29-6-1962 của Bộ Lao động và tình hình thực tế
qua quá trình thực hiện chế độ trang bị bảo hộ lao động trong ngành, sau khi đã
thống nhất ý kiến với Bộ Lao động và Tổng công đoàn, bộ ban hành thông tư này
nhằm quy định rõ hơn các nguyên tắc cấp phát, sử dụng, bảo quản và trách nhiệm
của các đơn vị, cá nhân trong việc thi hành chế độ trang bị phòng hộ lao động.
Khi công
nhân, viên chức làm việc trong một hay nhiều điều kiện sau đây thì được trang bị
dụng cụ phòng hộ lao động:
1. Làm việc
trực tiếp trong những nơi có chất độc, hơi độc, hôi thối, bẩn thỉu ảnh hưởng đến
sức khỏe.
2. Làm việc ở
một trong những điều kiện không bình thường như:
- Tiếp xúc với
vật nhọn, sắc cạnh, cọ sát của vật nặng, ráp, có thể bị xây xát cơ thể;
- Tiếp xúc với
vật bị nung nóng, nước sôi có thể làm cháy bỏng da, hoặc bị những mảnh kim loại
khoáng sản bắn vào mắt;
- Thường
xuyên phải lưu động ngoài trời chịu ảnh hưởng của mưa vì không thể nghỉ để trú ẩn
được.
3. Làm việc
trong những điều kiện nguy hiểm như tiếp xúc với thiết bị có điện thế cao trên
56 vôn.
- Làm việc
trên cao.
1. Công nhân,
viên chức làm việc với những điều kiện như trên đã quy định ở các đơn vị xí
nghiệp, công ty, các kho trạm, các công trường… thuộc Bộ Ngoại thương không
phân biệt thường xuyên hay thời vụ, kể cả những người đang ở thời kỳ học nghề
(trừ những người làm khoán tự do theo lối gia công) đều được cấp phát hoặc cho
mượn những dụng cụ phòng lao động cần thiết.
2. Cán bộ,
nhân viên kỹ thuật nghiệp vụ, cán bộ kiểm tra, cán bộ lãnh đạo xí nghiệp, công
ty khi tiếp xúc với công việc có một hay nhiều điều kiện nói trên cũng được đơn
vị cho mượn dụng cụ phòng hộ lao động trong thời gian làm việc.
3. Đối với những
công việc không làm thường xuyên, nhưng khi làm cần thiết phải có trang bị
phòng hộ lao động thì đơn vị được mua sắm một số dự phòng để dùng khi làm công
việc đó.
4. Đối với những
công việc không gây nhiều độc và nguy hiểm mà chỉ làm trong một thời gian ngắn,
sau đó lại đi làm việc khác, không gây nhiễm độc lắm, không ảnh hưởng gì đến sức
khỏe thì không nhất thiết phải trang bị đầy đủ theo tiêu chuẩn quy định (thí dụ
quần áo, mũ vải v.v... cho thợ sửa chữa máy) trái lại đối với những công việc dễ
nhiễm độc, nhiễm trùng hoặc nguy hiểm đến tính mạng công nhân, thì mặc dù chỉ
làm trong một thời gian rất ngắn cũng phải được trang bị đầy đủ dụng cụ phòng hộ
theo tiêu chuẩn quy định. Thí dụ: công nhân trực tiếp với điện…
1. Dụng cụ
phòng hộ lao động là tài sản chung của Nhà nước. Các đơn vị cấp phát có trách
nhiệm bảo quản theo dõi kiểm tra việc sử dụng không để lãng phí mất mát gây thiệt
hại cho công quỹ và tài sản chung của Nhà nước.
2. Những cán
bộ, công nhân được cấp phát hoặc được mượn dụng cụ trang bị phòng hộ lao động
có trách nhiệm bảo quản tốt và sử dụng trong giờ làm việc không được sử dụng
ngoài giờ làm việc.
3. Trước khi
giao dụng cụ phòng hộ lao động cho công nhân sử dụng đơn vị cần hướng dẫn thành
thạo cách sử dụng và giữ gìn dụng cụ đó. Quy định trách nhiệm của người sử dụng
nếu để mất mát.
4. Những dụng
cụ dùng vào việc cách điện, đề phòng nhiễm độc, dây an toàn… cần kiểm tra nghiệm
thử trước khi cấp phát cho công nhân và phải thử lại sau từng thời gian sử dụng.
Trước khi sử dụng công nhân cũng phải kiểm tra lại chất lượng của các dụng cụ
phòng hộ lao động.
5. Mỗi đơn vị
cần có kho, tủ đựng những dụng cụ phòng hộ lao động và phân công một nhân viên
kiêm việc bảo quản giao nhận.
6. Dụng cụ
phòng hộ khi đã hết hạn mà không còn dùng nữa công nhân sẽ đem đổi lấy thứ mới
và từng thời gian phải lập biên bản xác nhận (Hội đồng gồm thủ trưởng đơn vị đại
diện Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn Thanh niên lao động xí nghiệp).
7. Mỗi cá
nhân hay bộ phận được cấp phát trang bị phòng hộ lao động phải có sổ hay phiếu
ghi rõ dụng cụ được cấp phát hoặc thay đổi để tiện việc theo dõi.
8. Trường hợp
cá nhân hay tập thể bộ phận làm mất hoặc hỏng trang bị phòng hộ lao động mà
không có lý do xác đáng thì tùy theo lỗi nặng nhẹ mà phê bình, cảnh cáo hoặc phải
đền lại bằng tiền một phần hay toàn phần số tiền mua sắm, trong khi xét việc đó
đơn vị phải cấp phát cái mới cho công nhân làm việc để khỏi ảnh hưởng đến sức
khỏe.
9. Để khuyến
khích những người có thành tích trong việc sử dụng và giữ gìn dụng cụ phòng hộ
lao động, hàng năm đơn vị được trích một khoản tiền bằng 20% giá trị tiết kiệm
được của những dụng cụ phòng hộ lao động đã được sử dụng lâu hơn thời gian quy
định để thưởng cho những người có ý thức tiết kiệm giữ gìn tốt trang bị đó.
Tuy nhiên, phải
hết sức chú ý đến đảm bảo an toàn nghĩa là không vì tiết kiệm mà không sử dụng
trang bị phòng hộ lao động trong khi làm việc. Việc khen thưởng này chỉ áp dụng
đối với công nhân trực tiếp sản xuất và đối với những đơn vị có tính toán được
thời gian sử dụng rõ ràng như quần áo, giầy ủng…
10. Trường hợp
thuyên chuyển công tác thì phải trả lại tất cả dụng cụ phòng hộ lao động cho
đơn vị cũ.
Căn cứ vào những
nguyên tắc và tiêu chuẩn quy định trên đây các đơn vị phải tiến hành những công
việc như sau:
a) Hàng năm
vào quý 3 lập kế hoạch bảo hộ lao động cho năm sau gửi về bộ duyệt vào đầu quý
4, kế hoạch này sau khi được duyệt những hàng hóa sản xuất được ở trong nước
thì dự trù kế hoạch trang bị phòng hộ lao động sẽ gửi cho công ty bách hóa,
công ty bông, vải, sợi ở địa phương. Những hàng phải mua ở nước ngoài thì gửi
lên bộ để kịp ghi vào kế hoạch nhập khẩu năm tới.
b) Mua sắm
các dụng cụ phòng hộ lao động hướng dẫn cho cán bộ, công nhân cách sử dụng bảo
quản kiểm tra, nghiệm thử những dụng cụ đòi hỏi phải đảm bảo an toàn tuyệt đối
như mặt nạ, găng cách điện v.v...
c) Cán bộ phụ
trách công tác bảo hộ lao động căn cứ vào yêu cầu trang bị phòng hộ lao động,
cùng bộ phận kế hoạch tài vụ lập thành dự trù kế hoạch bảo hộ lao động hàng năm
và trình lên cấp trên xét duyệt xin kinh phí.
d) Từng đơn vị
xây dựng một nội quy cụ thể về cấp phát, sử dụng và gìn giữ các trang bị phòng
hộ lao động. Nội quy này sẽ được thông qua công đoàn cùng cấp rồi tổ chức cho
công nhân, viên chức học tập và thực hiện.
Thông tư này
thi hành trong các đơn vị thuộc khu vực sản xuất, kinh doanh và cục Kiểm nghiệm
hàng hóa, cục Hải quan, trường ngoại thương thuộc ngành ngoại thương.
Thông tư này
thay thế cho thông tư 62-BNT ngày 27-4-1962 của Bộ Ngoại thương, có kèm theo bản
quy định tiêu chuẩn trang bị phòng hộ lao động cho các loại công nhân, viên chức
trong ngành và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Để việc thi
hành chế độ này có kết quả tốt, bộ yêu cầu các đơn vị tăng cường hơn nữa công
tác tuyên truyền, giáo dục ý thức sử dụng trang bị phòng hộ lao động trong công
nhân, viên chức tăng cường kiểm tra đôn đốc việc thực hiện đồng thời thu thập
kinh nghiệm và mắc mứu khó khăn phản ảnh về bộ để nghiên cứu bổ sung được đầy đủ
và ngày càng thích hợp hơn.
Công
việc cần trang bị
|
Cần
đề phòng
|
Được
trang bị
|
Thời
hạn dùng
|
Chú
thích
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Công nhân chế biến ớt xuất
khẩu (ớt tán thành bột)
|
Bụi
ớt xông lên mặt mũi và bám vào quần áo ảnh hưởng sức khỏe
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Yếm choàng
Kính bảo vệ mắt
|
3
tháng
2
năm
1
năm rưỡi
không
thời hạn
|
|
2. Công nhân chế biến lông gà,
vịt và rửa lông cừu
|
Bụi
bay vào mắt mũi, dính vào quần áo, hơi độc, hôi hám
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Giày hay ủng
Yếm ni-lông
Quần áo công nhân
Kính bảo vệ mắt
|
3
tháng
2
năm
1
năm
2
năm
1
năm
Không
thời hạn
|
Loại
đặc biệt
Ủng
cho công nhân rửa lông cừu
Cho
công nhân lông vũ
|
3. Công nhân chế biến lông gà,
vịt ở Cầu tiên và xâu chọn lông ở xí nghiệp lông vũ Hải Phòng
|
Bụi
|
Khẩu trang
Mũ vải hay khăn vuông
Kính che bụi
Áo choàng
|
3
tháng
2
năm
Không
thời hạn
18
tháng
|
vải
xanh
|
4. Công nhân chế biến xương
trâu bò
|
Mùi
hôi thối và xương nhọn đâm vào chân
|
Khẩu trang
Yếm
Giày vải
Găng vải bạt
|
4
tháng
1
năm
1
năm
6
tháng
|
|
5. Công nhân chế biến bột sắn
xuất khẩu
|
Bụi
|
Mũ vải công nhân
Khẩu trang
Yếm
|
2
năm
4
tháng
18
tháng
|
Có
thể thay bằng khăn vuông cho phụ nữ
|
6. Công nhân thu mua gà, vịt,
ngan, ngỗng
|
Bụi
|
Khẩu trang
Yếm
|
4
tháng
18
tháng
|
|
7.Công nhân chế biến vừng đen
|
Bụi
|
Khẩu trang
Yếm
Khăn vuông
|
3
tháng
18
tháng
2
năm
|
Có
thể may mũ vải công nhân
|
8. Công nhân dắt trâu bò ở miền
ngược về để xuất khẩu
|
Mưa
nắng
|
Nón hay mũ lá già
Áo mưa ngắn
Giày vải hay dép cao-su
|
1
năm
3
năm
1
năm
|
Nếu
là dép cao-su thì 2 năm mỗi năm thay quai một lần
|
9. Công nhân chăn nuôi thú rừng
|
Mùi
hôi thối, nước ăn chân, phân nước giải dây vào áo quần
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Quần áo
Ủng
|
4
tháng
2
năm
18
tháng
1
năm
|
|
10. Chăn dê và chăn trâu
|
Mưa
ướt
|
Mũ lá
Giầy vải
Nylon hay áo mưa ngắn
|
1
năm
1
năm
3
năm
|
Ny
lon thì 2 năm
|
11. Công nhân thu mua tắc kè
|
Tắt
kè cắn vào tay
|
Găng vải bạt
|
12
tháng
|
|
12. Thú y ở trạm nuôi thú rừng
|
Khỉ
cắn lây bệnh
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Áo choàng
Găng vải bạt
|
4
tháng
2
năm
18
tháng
12
tháng
|
|
13. Công nhân phơi cá
|
Tanh
hôi xương dầm phải tay
|
Khẩu trang
Yếm
Găng vải bạt
|
4
tháng
18
tháng
1
năm
|
|
14. Công nhân nấu cám nuôi gia
súc
|
Nóng
bụi
|
Mũ vải công nhân
Găng tay vải bạt
Ủng
Quần yếm
|
2
năm
1
năm
1
năm
1
năm
|
|
15. Công nhân mổ gà vịt xuất
khẩu
|
Mùi
tanh hôi, nước ăn chân
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Áo choàng
Ủng
|
4
tháng
2
năm
1
năm
1
năm
|
|
16. Công nhân chế biến hoa quả
hộp xuất khẩu
|
A-xít
trong hoa quả ăn da tay, nước ăn chân
|
Khẩu trang
Áo choàng
Mũ vải công nhân
Ủng
Găng cao-su
|
4
tháng
1
năm
2
năm
1
năm
1
năm
|
Chỉ
dùng khi gọt dứa hay đu đủ
|
17. Công nhân làm ở kho ướp lạnh
|
Chống
rét
|
Khẩu trang
Áo choàng
Mũ bông
Giày vải cao cổ
Bít tất dài
Quần áo bông
|
4
tháng
1
năm
Không
thời hạn
1
năm
6
tháng
Không
thời hạn
|
|
18. Công nhân ở bộ phận máy
kho lạnh
|
Chống
rét, hơi amoniac
|
Mũ vải công nhân
Quần áo công nhân
Khẩu trang
Mặt nạ
Mũ bông
Quần áo bông
Giày cao cổ
Bít tất dài
|
2
năm
1
năm
6
tháng
Không
thời hạn
Không
thời hạn
Không
thời hạn
2
năm
1
năm
|
Mỗi
thứ sắm độ 3, 4 cái cho mỗi ca
|
19. Công nhân làm hộp sắt ở xí
nghiệp hoa quả
|
Sây
sát tay chân quần áo
|
Mũ công nhân
Găng vải bạt
Quần yếm
|
2
năm
6
tháng
1
năm
|
|
20. Công nhân rửa chai lọ ở xí
nghiệp hoa quả
|
Ướt
|
Áo choàng nylon
Mũ vải công nhân
Ủng
|
1
năm
2
năm
1
năm
|
|
21. Công nhân đứng máy hoa quả
và thanh trùng hộp
|
Dầu
mở bỏng tay
|
Mũ vải công nhân
Quần yếm
Khẩu trang
Găng tay vải
|
2
năm
1
năm
6
tháng
6
tháng
|
|
22. Công nhân đốt lò nướng
bánh và nấu nước đường
|
Bụi
nóng
|
Mũ vải công nhân
Quần áo
Khẩu trang
Ủng hoặc giày
Găng vải
Kính râm
|
2
năm
1
năm
4
tháng
1
năm
6
tháng
Không
thời hạn
|
|
23. Công nhân hàn hộp thủ công
|
Bụi
nóng
|
Yếm vải
|
1
năm
|
|
24. Công nhân chế biến sơn ta
|
Sơn
dây ra tay và quần áo
|
Khẩu trang
Mũ công nhân
Găng vải bạt
Giày vải
Quần áo
|
4
tháng
2
năm
6
tháng
1
năm
1
năm
|
|
25. Công nhân chế biến song,
mây, tre, xuất khẩu
|
Nóng
bỏng tay chân
|
Đệm vai bằng vải
Yếm
Găng vải bạt
Ủng
|
1
năm
18
tháng
6
tháng
1
năm
|
Chỉ
dùng ủng khi ra hàng
|
26. Công nhân uốn cần câu, gậy
trúc
|
Chống
nóng
|
Yếm vải
Găng vải bạt
|
18
tháng
6
tháng
|
|
27. Công nhân cất tinh dầu
|
Bụi
có dầu bám vào quần áo, tóc, tay chân bị sây sát, nóng
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Găng vải bạt
Quần áo
1 đôi kính cho mỗi ca.
|
3
tháng
2
năm
6
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
|
28. Công nhân sấy bằng máy ở
xí nghiệp 24
|
Bụi
có dầu dính vào quần áo nước, sây sát tay
|
Khẩu trang
Mũ vải
Găng vải
Quần yếm
|
3
tháng
2
năm
6
tháng
1
năm
|
|
29. Công nhân nghiền ở xí nghiệp
24
|
Bụi
có dầu dính vào quần áo nước ăn chân
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Găng vải bạt
Quần áo lao động
Kính sản xuất
|
3
tháng
2
năm
6
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
|
30. Công nhân ép dầu
|
Bụi
dầu dính vào quần áo, đầu tóc, nước ăn chân
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Giày vải bạt
Găng vải bạt
Quần áo lao động
|
3
tháng
2
năm
1
năm
6
tháng
1
năm
|
|
31. Công nhân súc thùng và
đóng thành phẩm (các loại dầu)
|
Dầu
mỡ dính vào quần áo, hơi sút bay vào mắt
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Ủng 1 đôi
Găng vải bạt
Quần yếm
|
4
tháng
2
năm
1
năm
6
tháng
1
năm
|
Dùng
cho đơn vị khi cần thì dùng
|
32. Công nhân sửa chữa điện
|
Tia
lửa điện bắn vào người, điện giật
|
Quần yếm
Giày vải đế cao-su
Ủng 1 đôi
Găng cao-su cách điện
Kính bảo vệ mắt
|
1
năm
1
năm
2
năm cho đơn vị
Không
thời hạn
-
nt -
|
|
33. Công nhân sửa chữa cơ khí
|
Dầu
mỡ bụi sây sát tay chân
|
Mũ vải công nhân
Găng vải bạt
Giày vải bạt
Quần áo công nhân
|
2
năm
6
tháng
1
năm
1
năm
|
Riêng
hoa quả chưa cần thiết giày
|
34. Công nhân tiện mài
|
Bụi,
sây sát tay
|
Mũ vải công nhân
Quần yếm
Găng vải bạt
Kính sản xuất
|
2
năm
1
năm
6
tháng
Không
thời hạn
|
|
35. Bơm nước
|
Dầu
mỡ điện giật
|
Mũ vải
Quần yếm
Dép cao-su
Găng cao su cách điện
|
2
năm
1
năm
1
năm
Không
thời hạn
|
Hai
thứ này chỉ cấp cho nơi không có máy tự động
|
36. Công nhân chế biến hương
liệu (gom lắc)
|
Nóng
bụi
|
Mũ vải công nhân
Khẩu trang
Găng vải bạt
Yếm
Kính sản xuất
|
2
năm
3
tháng
6
tháng
1
năm rưỡi
Không
thời hạn
|
|
37. Công nhân hàn điện và hàn
hơi
|
Bụi,
sây sát tay chân, chói mắt
|
Mũ vải công nhân
Yếm da
Kính hàn mầu
Găng da
Giày vải bạt
Quần áo
|
2
năm
Không
thời hạn
-
nt –
-
nt –
1
năm
1
năm
|
|
38. Công nhân đốt lửa nồi hơi
|
Nóng
bụi và chói mắt
|
Bao mặt vải
Khẩu trang
Găng vải bạt
Giày vải
Quần áo
Mũ vải công nhân
Kính dâm bảo vệ mắt
|
1
năm
3
tháng
1
năm
1
năm
1
năm
2
năm
Không
thời hạn
|
4
tháng nếu làm ở bộ phận than sỉ
|
39. Công nhân điều khiển máy
cưa đĩa, sọc, vòng
|
Bụi,
gỗ văng vào người
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Bác tay
Kính bảo vệ mắt
Yếm da che ngực, bụng
Găng vải bạt
Quần áo công nhân
|
4
tháng
2
năm
Không
thời hạn
-
nt –
-
nt –
4
tháng
1
năm
|
Đứng
máy
|
40. Công nhân hốt mùn cưa
|
Bụi
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Kính
Yếm
|
4
thánh
2
năm
Không
thời hạn
1
năm
|
|
41. Công nhân đánh vec-ni
|
Thuốc
ăn da ngón tay
|
Khẩu trang
Cao-su bọc ngón tay
|
4
tháng
3
tháng
|
|
42. Công nhân tầm thuốc gỗ
|
Thuốc
ăn da tay, nước ăn chân, bẩn quần áo
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Găng cao-su
Yếm
Đệm vai
Ủng
|
4
tháng
2
năm
1
năm
1
năm
1
năm
1
năm
|
|
43. Công nhân vận chuyển ván
sàn
|
Bụi
|
Găng vải bạt
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Yếm
Đệm vai
|
6
tháng
4
tháng
2
năm
1
năm
1
năm
|
|
44. Xẻ gỗ ngoài trời
|
Bụi
|
Mũ vải công nhân
Khẩu trang
Kính trắng
|
2
năm
6
tháng
Không
thời hạn
|
|
45. Công nhân nuôi và lấy nọc
rắn
|
Nọc
độc dây dính vào quần áo và hơi độc bay vào mắt mũi
|
Mũ vải
Khẩu trang
Áo choàng
Găng nilon
Ủng
Yếm
Kính
|
2
năm
6
tháng
2
năm
Không
thời hạn
1
năm
2
năm
Không
thời hạn
|
(Khi
bắt rắn)
(Dùng
khi lấy nọc)
|
46. Công nhân chế biến gừng, cạo
quế v.v...
|
Bụi
|
Kính
Khẩu trang
Yếm
|
Không
thời hạn
4
tháng
1
năm
|
|
47. Công nhân làm vỏ sứ
|
Bụi
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Yếm
Mũ vải công nhân
hay khăn vuông
|
4
tháng
2
năm
2
năm
2
năm
|
|
48. Nhân viên giao nhận hàng
hóa tại cảng
|
Mưa
gió rét bụi
|
Áo mưa
Khẩu trang
Ủng
|
4
năm
6
tháng
1
năm
|
|
49. Công nhân đóng gói
apatite, xi-măng
|
Bụi,
nóng
|
Mũ vải công nhân
Giày vải bạt
Yếm
Khẩu trang
Kính
|
2
năm
6
tháng
18
tháng
4
tháng
Không
thời hạn
|
Cấp
khăn vuông cho nữ thay mũ
|
50. Nhân viên giao nhận và áp
tải hàng hóa
|
Nước
bẩn ăn chân
mùi
hôi
|
Khẩu trang
Áo mưa hay nilông
Ủng
Găng vải bạt
|
4
tháng
3
năm
1
năm
1
năm
|
Ủng
và găng cho công nhân áp tải lợn và nhân viên giao nhận quặng ở Pom hán
|
51. Công nhân sửa mái nhà lợp
bằng tôn
|
Nóng
bỏng chân
nắng
|
Mũ lá già,
Dép gai
|
1
năm
1
năm
|
|
52. Công nhân nhận xe ở Bình
tường
|
Dầu
mỡ, sây sát tay, hơi a-xít
|
Mũ bịt tai
Khẩu trang
Quần áo
Găng vải bạt
Kính
Ủng
|
3
năm
4
tháng
18
tháng
6
tháng
Không
thời hạn
1
năm
|
|
53. Công nhân lấy mẫu khoáng sản
|
Bụi
|
Khẩu trang
Yếm
Găng vải bạt
Kính
|
4
tháng
2
năm
6
tháng
Không
thời hạn
|
|
54. Công nhân rèn
|
Bui,
bỏng, dễ say sát da
|
Mũ vải
Quần áo lao động
Giày vải cao cổ
1 găng vải
|
2
năm
1
năm
1
năm
6
tháng
|
Cho
tay cầm kìm
|
55. Công nhân phun thuốc sát
trùng ở các kho
|
Thuốc
độc
|
Khẩu trang
Áo choàng
Găng vải bạt
Giày vải cao cổ
Mặt nạ
|
4
tháng
18
tháng
1
năm
1
năm
Không
thời hạn
|
|
56. Công nhân khuân vác hàng
xuất khẩu
|
Bụi
|
Khẩu trang
Đệm vai hay khăn vuông
Găng vải
|
6
tháng
1
năm
1
năm
|
Khi
chuyển hàng hóa
|
57. Công nhân nấu bạc
|
Nóng,
bụi
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Găng vải bạt
Ủng
Quần áo
Kính sản xuất
|
4
tháng
2
năm
6
tháng
1
năm
1
năm
Không
thời hạn
|
|
58. Công nhân bao bì đóng gói
hàng
|
Bụi
và sây sát tay chân
|
Găng vải bạt
Yếm
Mũ vải công nhân
Vải lót vai
|
6
tháng
18
tháng
2
năm
2
năm
|
|
59. Công nhân tỉa và dệt thảm
len
|
Bụi,
lông ghim bám vào người
|
Mũ vải công nhân
Khẩu trang
Yếm
|
2
năm
4
tháng
18
tháng
|
|
60. Công nhân đánh sơn ở mỹ
nghệ.
|
Sơn
dây vào quần áo tay chân
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Yếm ni-lông
Găng ni-lông
Ủng
|
6
tháng
2
năm
2
năm
2
năm
1
năm
|
|
61. Công nhân chọn vải vụn
|
Bụi
|
Khẩu trang
Yếm
|
4
tháng
1
năm
|
|
62. Công nhân tẩy và nhuộm vải
|
Ướt,
nước ăn chân, thuốc ăn da tay
|
Yếm ni-lông
Ủng
Khẩu trang
Găng cao-su
|
1
năm
1
năm
4
tháng
1
năm
|
Cho
công nhân giặt quần áo
|
63. Công nhân phơi vải
|
Nắng
và nóng
|
Áo choàng
Dép cao-su
Nón hay mũ lá già
|
2
năm
3
năm
1
năm
|
|
64. Công nhân may quần áo
|
Bụi
|
Khẩu trang
Yếm
|
6
tháng
2
năm
|
|
65. Công nhân đóng hòm, mở
hòm, khuân xếp hòm
|
Sây
sát và bụi
|
Găng bạt vải
Quần yếm
Mũ vải
Vải lót vai
|
3
tháng
18
tháng
2
năm
2
năm
|
|
66. Công nhân làm giày da
|
Sờn
rách quần áo
|
Yếm
|
2
năm
|
|
67. Công nhân phát nguyên liệu
như sơn phẩm, hắc ín v.v... ở kho mỹ nghệ
|
Sơn
phẩm rây ra tay và quần áo
|
Khẩu trang
Găng vải bạt
Mũ công nhân
Yếm
|
6
tháng
1
năm
2
năm
2
năm
|
|
68. Công nhân nấu hắc ín
|
Hắc
ín rây ra tay và quần áo
|
Mũ vải công nhân
Quần yếm
Găng vải bạt
Khẩu trang
Ủng
|
2
năm
2
năm
1
năm
4
tháng
1
năm
|
|
69. Công nhân in dấu và quay
ronéo
|
Sơn
mực rây vào quần áo
|
Yếm
|
2
năm
|
|
70. Lao công vệ sinh
|
Đảm
bảo vệ sinh
|
Khẩu trang
Yếm
Mũ vải công nhân
Ủng
|
6
tháng
2
năm
2
năm
1
năm
|
Ủng
chỉ cấp cho người dọn cầu tiêu thùng
|
71. Bảo vệ viên kinh tế
|
Mưa
ướt
|
Áo mưa
Ủng
|
4
năm
1
năm
|
|
72. Nhân viên giữ trẻ
|
Đảm
bảo vệ sinh
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Áo choàng
|
6
tháng
2
năm
18
tháng
|
|
73. Cấp dưỡng
|
Đảm
bảo vệ sinh
|
Khẩu trang
Yếm
Mũ công nhân
|
4
tháng
1
năm
2
năm
|
|
74. Công nhân giải vải
|
|
Mũ vải công nhân
Yếm
Khẩu trang
|
2
năm
18
tháng
6
tháng
|
|
75. Công nhân kiểm nghiệm hóa
chất
|
Chất
độc
|
Khẩu trang
Áo choàng
Mũ vải công nhân
Găng cao su
|
6
tháng
18
tháng
2
năm
Không
thời hạn
|
|
76. Y tá cơ quan
|
Đảm
bảo vệ sinh
|
Mũ vải
Khẩu trang
Áo choàng
|
2
năm
4
tháng
18
tháng
|
|
77. Công nhân máy bào (bào thẳm,
bào cuốn, bào soi)
|
Bụi,
sây sát tay chân
|
Mũ vải công nhân
Găng vải bạt
Khẩu trang
Kính bảo vệ mắt
Quần yếm
|
2
năm
6
tháng
4
tháng
Không
thời hạn
1
năm
|
|
78. Thợ mộc
|
|
Mũ vải
Yếm
|
2
năm
1
năm
|
|
79. Thợ nề xây tường
|
|
Găng tay
Quần yếm
|
6
tháng
1
năm
|
|
80. Tôi vôi đánh vữa
|
|
Khẩu trang
Yếm
Kính trắng
Ủng
|
4
tháng
1
năm
Không
thời hạn
1
năm
|
|
81. Seo gỗ đưa vào máy
|
|
Áo mưa ngắn
Găng vải bạt
|
4
năm
6
tháng
|
|
82. Phụ hàn điện và hàn hơi
|
Lửa bóng chói mắt
|
Mũ vải
Găng vải
Giày vải
Quần áo
Kính nâu
|
2
năm
6
tháng
1
năm
1
năm
Không
thời hạn
|
|
83. Lái và phụ lái xe vận tải
|
Bụi
dầu mỡ
|
Mũ vải
Găng vải bạt
Kính
Quần yếm
1 chiếu
|
2
năm
1
năm
Không
thời hạn
18
tháng
1
năm
|
Dùng
khi sửa chữa cho mỗi xe
|
84. Công nhân nhúng gà vịt vào
nhựa thông và nước sôi
|
Bỏng
nước sôi, hơi nóng xông vào mắt
|
Khẩu trang
Mũ công nhân
Găng cao-su
Quần yếm
Ủng
Kính bảo vệ mắt
|
4
tháng
4
tháng
6
tháng
18
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
|
85. Sửa chữa bao bì chuyển vận
SO4H2 Hcl
|
Đề
phòng hơi a-xít và a-xít bắn vào người
|
Khẩu trang
Găng cao-su
Yếm vải bạt
Kính
|
4
tháng
1
năm
2
năm
Không
thời hạn
|
|
86. Công nhân vận chuyển vôi bột
super lân
|
Bụi
vôi
|
Mũ vải công nhân
Khẩu trang
Yếm
Găng vải bạt
Ủng
Kính
|
2
năm
3
tháng
2
năm
½
năm
1
năm
Không
thời hạn
|
|
87. Công nhân gò
|
Sây
sát, bụi
|
Mũ công nhân
Quần yếm
Găng vải bạt
Kính bảo vệ mắt
|
2
năm
1
năm
1
năm
Không
thời hạn
|
|
88. Liên lạc
|
Mưa
|
Áo mưa
|
3
năm
|
|
89. Cắt và chế biến lông thỏ
và da thú rừng
|
Bụi,
hôi thối
|
Khẩu trang
Mũ vải công nhân
Kính bảo vệ mắt
Áo choàng xanh
|
4
tháng
2
năm
Không
thời hạn
18
tháng
|
|
90. Công nhân nuôi ong
|
Đề
phòng ong đốt
|
Mặt nạ lưới
Găng cao-su
Giày cao cổ
|
Không
thời hạn
Không
thời hạn
2
năm
|
Chỉ
dùng khi lấy mật
|
91. Công nhân máy quay sơn
|
Bụi,
dầu mỡ
|
Mũ vải công nhân
Khẩu trang
Quần yếm
Găng vải bạt
|
2
năm
4
tháng
18
tháng
6
tháng
|
|
92. Công nhân giặt quần áo ở
khách sạn
|
Ướt,
nắng
|
Mũ vải công nhân
Yếm ny-lông
Ủng
Mũ lá già
|
2
năm
2
năm
1
năm
1
năm
|
|
93. Công nhân là quần áo ở
khách sạn
|
Bụi
|
Mũ vải công nhân
Yếm vải
|
2
năm
2
năm
|
|