BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 15/2013/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 07 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU THAN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước
ngoài;
Thực hiện Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng
lượng;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về xuất khẩu than như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất
lượng than và điều kiện xuất khẩu than.
2. Việc xuất khẩu than theo phương thức tạm nhập
tái xuất hoặc nhận gia công chế biến than cho doanh nghiệp nước ngoài để phục vụ
xuất khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện
theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng
01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế và các hoạt động đại lý mua bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước
ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu than trên lãnh thổ
Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tiêu chuẩn VILAS: Là tiêu chuẩn của Hệ thống
công nhận phòng thí nghiệm Việt Nam (Viet Nam Laboratory Accrediation Scheme).
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Là các cơ quan
quản lý nhà nước Trung ương (các Bộ) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh).
Điều 4. Điều kiện xuất khẩu
than
1. Chỉ có doanh nghiệp mới được
phép xuất khẩu than. Doanh nghiệp xuất khẩu than là doanh nghiệp có đủ điều kiện
kinh doanh than theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BCT
ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh
than.
2. Than được phép xuất khẩu khi
đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Đã qua chế biến và đạt tiêu chuẩn chất lượng hoặc
tương đương tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
b) Có nguồn gốc hợp pháp như quy định tại Thông tư
số 14/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013
của Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh than.
c) Các quy định khác (nếu có) theo sự điều hành của
Chính phủ về hoạt động xuất nhập khẩu từng thời kỳ.
Điều 5. Thủ tục xuất khẩu than
1. Doanh nghiệp khi làm thủ tục xuất khẩu than,
ngoài các chứng từ theo quy định của Hải quan, cần phải xuất trình các loại giấy
tờ sau:
a) Phiếu phân tích mẫu để xác nhận sự phù hợp về
tiêu chuẩn, chất lượng của lô than xuất khẩu, do một phòng thí nghiệm đạt tiêu
chuẩn VILAS cấp.
b) Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của than xuất
khẩu.
2. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của than xuất
khẩu gồm:
a) Đối với doanh nghiệp khai thác than: Giấy phép
khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực.
b) Đối với doanh nghiệp chế biến than: Giấy chứng
nhận đầu tư cơ sở chế biến than và Hợp đồng mua than có nguồn gốc hợp pháp để
chế biến.
c) Đối với doanh nghiệp thương mại hoạt động kinh
doanh xuất, nhập khẩu than: Hợp đồng mua bán kèm theo bản sao hóa đơn giá trị
gia tăng hoặc Hợp đồng ủy thác xuất khẩu than ký với doanh nghiệp nêu tại điểm
a hoặc điểm b khoản này; hoặc chứng từ hợp lệ mua than do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tịch thu, phát mại.
3. Khi làm thủ tục thông quan, nếu có cơ sở nghi vấn
lô hàng than xuất khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tại Thông
tư này, Hải quan cửa khẩu có quyền cho thông quan, đồng thời tiến hành lập Biên
bản và lấy lại mẫu than để kiểm tra. Việc kiểm tra do một phòng thử nghiệm đạt
tiêu chuẩn VILAS thực hiện. Nếu kết quả kiểm tra khẳng định sự nghi vấn là có
cơ sở thì doanh nghiệp xuất khẩu phải bị xử phạt hành chính theo quy định hiện
hành và chịu các chi phí thử nghiệm. Nếu kết quả kiểm tra cho thấy lô hàng đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo quy định thì chi phí thử nghiệm do Hải quan cửa khẩu
chịu.
Điều 6. Báo cáo về xuất khẩu
than
1. Nội dung báo cáo về xuất khẩu than:
a) Kết quả thực hiện về chủng loại, khối lượng, kim
ngạch xuất khẩu than, nguồn gốc than xuất khẩu.
b) Tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu
than.
2. Chế độ báo cáo:
Doanh nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm định kỳ
6 tháng một lần (vào đầu các quý I, III hàng năm) báo cáo việc thực hiện xuất
khẩu. Báo cáo được gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và
Môi trường nơi doanh nghiệp thực hiện việc xuất khẩu than.
3. Doanh nghiệp xuất khẩu than chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của số liệu, thông tin báo cáo.
4. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo
cáo đột xuất về tình hình xuất khẩu than để phục vụ công tác quản lý, doanh
nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm phải thực hiện yêu cầu đó.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý
1. Tổng cục Năng lượng (Bộ Công Thương) chịu trách
nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định
kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và quy định của
pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai
thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm
báo cáo Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm
2013 và thay thế Thông tư số 05/2007/TT-BCT
ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu than.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nhu cầu sử dụng và khả năng khai thác, chế
biến than trong nước, Bộ Công Thương sẽ xem xét điều chỉnh danh mục, điều kiện
và tiêu chuẩn chất lượng than được phép xuất khẩu cho phù hợp.
2. Hợp đồng xuất khẩu than hợp lệ (theo Thông tư số
05/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của
Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu than) đã được ký trước ngày Thông tư này có
hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn quy định trong hợp đồng.
3. Bộ Công Thương có quyền yêu cầu dừng hoạt động
xuất khẩu than đối với doanh nghiệp xuất khẩu than vi phạm các quy định của
Thông tư này.
4. Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có
hoạt động liên quan đến xuất khẩu than chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp phản ánh
kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Ban bí thư TW Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Cục, Vụ thuộc Bộ
Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TCNL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN
XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT
|
Loại than xuất
khẩu
|
Cỡ hạt, mm
|
Độ tro khô,
Ak %
|
Trị số tỏa nhiệt
toàn phần khô, Qkgr cal/g
|
Điều kiện, thời
gian
|
1
|
Than cục các loại
|
|
|
|
Hạn chế xuất khẩu
từ sau năm 2015
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
6 ÷ 100
|
3,00 ÷ 16,00
|
≥ 7 050
|
|
Mạo Khê
|
15 ÷ 100
|
7,00 ÷ 15,00
|
≥ 6 750
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
6 ÷ 90
|
7,00 ÷ 15,00
|
≥ 6 700
|
2
|
Than cám các loại
|
|
|
|
Hạn chế xuất khẩu
từ sau năm 2015
|
2.1
|
Cám 1, 2, 3
|
|
|
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
5,00 ÷ 19,00
|
≥ 6 750
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
8,00 ÷ 19,00
|
≥ 6 350
|
2.2
|
Cám 4
|
|
|
|
Dừng xuất khẩu từ
năm 2016
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
19,01 ÷ 27,00
|
≥ 5 950
|
|
Mạo Khê
|
≤ 15
|
23,01 ÷ 27,00
|
≥ 5 700
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
19,01 ÷ 27,00
|
≥ 5 700
|
2.3
|
Cám 5
|
|
|
|
Dừng xuất khẩu từ
năm 2016
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
27,00 ÷ 35,00
|
≥ 5 250
|
|
Mạo Khê
|
≤ 15
|
27,01 ÷ 35,00
|
≥ 4 950
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
27,01 ÷ 35,00
|
≥ 5 050
|
2.4
|
Cám 6
|
|
|
|
Dừng xuất khẩu từ
năm 2015
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
35,01 ÷ 45,00
|
≥ 4 350
|
|
Mạo Khê
|
≤ 15
|
35,01 ÷ 45,00
|
≥ 4 200
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
35,01 ÷ 45,00
|
≥ 4 200
|
Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu
theo TCVN 8910:2011 Than thương phẩm - Yêu cầu
kỹ thuật
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU THAN NĂM...
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT
|
Tên Doanh nghiệp
thực hiện xuất khẩu than
|
Tiêu chuẩn chất lượng
than xuất khẩu (loại than, cỡ hạt, độ tro khô, trị số tỏa nhiệt toàn phần)
|
Nguồn than xuất khẩu
|
Số Giấy phép khai
thác/số Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến
|
Công suất khai
thác theo Giấy phép khai thác/Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến (nghìn tấn/năm)
|
Khối lượng xuất khẩu
(nghìn tấn)
|
Giá trị (USD)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Doanh nghiệp A
|
|
Khai thác
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp B
|
|
Chế biến
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp C
|
|
Mua của doanh nghiệp
khai thác...
|
|
|
|
|
IV
|
Doanh nghiệp D
|
|
Mua của doanh nghiệp
chế biến...
|
|
|
|
|
|
………………..
|
|
|
|
|
|
|