Thông tư 144/2013/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện xuất bản, phát hành “Báo ảnh Dân tộc và Miền núi” song ngữ giai đoạn 2013 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 144/2013/TT-BTC
Ngày ban hành 21/10/2013
Ngày có hiệu lực 25/12/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Thị Minh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 144/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH “BÁO ẢNH DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI” SONG NGỮ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 10473/VPCP-KTTH ngày 20/12/2012 của Văn phòng Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định cơ chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện xuất bản “Báo ảnh Dân tộc và Miền núi” song ngữ cấp cho đồng bào dân tộc thiểu số có chữ viết giai đoạn 2013 - 2015 như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện xuất bản, phát hành “Báo ảnh Dân tộc và Miền núi” song ngữ đối với một số dân tộc thiểu số có chữ viết được Nhà nước công nhận.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đồng bào dân tộc có chữ viết đã được Nhà nước công nhận;

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện xuất bản, phát hành “Báo ảnh Dân tộc và Miền núi” song ngữ.

Điều 2. Về đối tượng và mức nhận “Báo ảnh Dân tộc và Miền núi” song ngữ

1. Ở Trung ương:

a) Ban Dân vận Trung ương, Ban Tuyên giáo Trung ương, các Ban Chỉ đạo: Tây Nam Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc, Ủy ban Dân tộc, Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông: mỗi đơn vị 02 cuốn/kỳ/ một ấn phẩm song ngữ (sau đây gọi tắt là song ngữ);

b) Thư viện quốc gia cấp 05 cuốn/kỳ/song ngữ.

2. Cấp tỉnh:

a) Ban Dân tộc tỉnh, Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Mặt trận Tổ quốc tỉnh: mỗi đơn vị 02 cuốn/kỳ/song ngữ;

b) Trường học, thư viện tỉnh: mỗi đơn vị cấp 05 cuốn/kỳ/song ngữ;

c) Phân xã Thông tấn xã Việt Nam tại các tỉnh, đội công tác 123 (Bộ chỉ huy quân sự tỉnh), cán bộ biên dịch và hiệu đính: mỗi đối tượng 01 cuốn/kỳ/song ngữ.

3. Cấp huyện:

a) Thư viện huyện, nhà văn hóa huyện, mỗi đơn vị cấp 05 cuốn/kỳ/song ngữ;

b) Phòng Dân tộc huyện, Mặt trận Tổ quốc huyện, phòng Giáo dục huyện, phòng Văn hóa huyện, Ban Tuyên giáo huyện: mỗi đơn vị 01 cuốn/kỳ/song ngữ.

4. Chùa Khmer, đồn biên phòng: mỗi đơn vị được cấp 03 cuốn/kỳ/song ngữ.

5. Các đối tượng khác: Lớp học, giáo viên dạy chữ dân tộc thiểu số; Ủy ban nhân dân xã, Ban nhân dân thôn, bản, phum sóc; già làng trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, nhà Văn hóa xã, Bưu điện văn hóa xã, nhà Văn hóa cộng đồng thôn bản, mỗi đối tượng 01 cuốn/kỳ/song ngữ.

6. Nộp lưu chiểu: Theo quy định hiện hành.

Điều 3. Về quy cách, chất lượng, nội dung ấn phẩm “Báo ảnh Dân tộc và Miền núi” song ngữ

1. Hình thức:

[...]