Thông tư 14/2017/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 18/2011/TT-BTTTT Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 14/2017/TT-BTTTT
Ngày ban hành 23/06/2017
Ngày có hiệu lực 15/08/2017
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Trương Minh Tuấn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2017/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2017

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 18/2011/TT-BTTTT NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG

Căn cứ Luật Vin thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kthuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Vin thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính ph sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, vin thông, công nghệ thông tin và tn s vô tuyến điện;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kthuật và Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phsửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP và Nghị định số 132/2008CNĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cht lượng sn phm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kim định trạm gc điện thoại di động mặt đất công cộng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT (sau đây gọi là Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT)

1. Sửa đổi mục 3.3 như sau: “Trạm gốc bắt buộc kiểm định là trạm gốc thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”.”.

2. Sửa đổi mục 4.1 như sau: “Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí có thể được cấp chung hoặc riêng Giấy chứng nhận kiểm định theo đề nghị của doanh nghiệp.”.

3. Sửa đổi mục 4.5 như sau: “Các Tổ chức kiểm định được phép thuê các phòng thử nghiệm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định (sau đây gọi là phòng thử nghiệm) để thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung đo kiểm định quy định tại mục 6.3.2 để phục vụ công tác kiểm định trạm gốc.”.

4. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai của mục 6.3 như sau: “Tổ chức kiểm định hoặc phòng thử nghiệm tiến hành đo kiểm định”.

5. Sửa đổi câu đầu của mục 6.3.2 như sau: “Tổ chức kiểm định hoặc phòng thử nghiệm thực hiện đo kiểm định tại trạm gốc, ghi đầy đủ thông tin vào kết quả đo kiểm định (theo mẫu tại Phụ lục 2) các nội dung sau:”.

6. Sửa đổi mục 6.3.2.7 như sau:

“6.3.2.7. Hoàn thiện kết quả đo kim định

Hoàn thiện kết quả do kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (theo mẫu tại Phụ lục 2).”.

7. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 2 của mục 6.4.2 như sau: “Kết quả đo kiểm định”.

8. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất của mục 7.1 như sau: “Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày trạm gốc được đưa vào sử dụng, doanh nghiệp phải hoàn thành việc niêm yết tại trạm gốc bản công bố (theo mẫu tại Phụ lục 4) đối với trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và dài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”. Trong vòng hai mươi (20) ngày đầu tiên hàng quý, doanh nghiệp phải báo cáo Cục Viễn thông danh sách các trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã lắp đặt và đã niêm yết bản công bố trong quý trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 5). Trường hợp trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và dài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” và đã được công bố nhưng sau đó có sự thay đổi trở thành trạm gốc thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” thì trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày có sự thay đổi, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm định cho trạm gốc này.”.

9. Thay “mẫu Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng” tại Phụ lục 1 của Thông tư số 18/2011/TT/BTTTT bằng “mẫu Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng” tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Thay “mẫu Biên bản kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng” tại Phụ lục 2 của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT bằng “mẫu Kết quả đo kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng” tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Thay “mẫu Giấy chứng nhận kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng” tại Phụ lục 3 của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT bằng “mẫu Giấy chứng nhận kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng” tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này”.

12. Thay “mẫu Bản thông báo trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng” tại Phụ lục 4 của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT bằng “mẫu Bản công bố trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không thuộc Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này”.

13. Thay cụm từ “thông báo” bằng cụm từ “công bố” tại Phụ lục 5 của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

[...]