BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
137/2021/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2021
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 08/2017/TT-BQP NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM
2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG BỘ QUỐC
PHÒNG
Căn cứ Luật An
toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BQP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng (Thông tư số
08/2017/TT-BQP).
1. Điểm a,
điểm b khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“a) Hồ sơ, gồm:
- Tờ khai đăng ký đối tượng kiểm định thực hiện
theo Mẫu 5 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Lý lịch đối tượng kiểm định;
- Biên bản kiểm định;
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định.
b) Trình tự:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng kiểm
định hoặc cơ quan, đơn vị được ủy quyền phải lập hồ sơ đăng ký đối tượng kiểm định
được quy định tại điểm a khoản này và nộp trực tiếp, qua mail.bqp hoặc qua quân
bưu đến Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội”.
2. Khoản 1
Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao
động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (Nghị định số 44/2016/NĐ-CP), được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Nghị định số 140/2018/NĐ-CP)”.
3. Khoản 1
Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, 3 Điều 1
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP”.
4. Khoản 1
Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP”.
5. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Tiêu chuẩn kiểm định viên thực hiện theo quy định
tại Điều 9 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
tại Điều 2 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành
kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
b) Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc
làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối
tượng kiểm định;
c) Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt
yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định
hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính từ
thời điểm Thông tư này có hiệu lực”.
6. Khoản 1
và 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định
tại Điều 10 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định tại Điều 11
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số
140/2018/NĐ-CP; cụ thể:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
b) Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người được
đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định tại điểm
b và điểm c khoản 5 Điều này;
d) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
thẻ căn cước công dân;
đ) 02 ảnh thẻ cỡ 3x4 cm của người được đề nghị cấp
chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
2. Hồ sơ cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thực hiện
theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ
kiểm định viên thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
khi hết hạn bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
- Kết quả sát hạch trước khi cấp lại.
c) Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị hỏng hoặc
mất, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
- 02 ảnh thẻ cỡ 3x4 cm của người được đề nghị cấp lại
chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
d) Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi được xem xét
để cấp lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP”.
7. Khoản 9,
10 và 11 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“9. Nộp Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và
các Chứng chỉ kiểm định viên khi hết hạn.
10. Đăng ký logo, mẫu các loại tem kiểm định và ký
hiệu đóng hoặc dập trên đối tượng kiểm định với Tổng cục Kỹ thuật.
11. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định kỹ thuật
an toàn theo quy định của pháp luật; phải thu hồi kết quả kiểm định kỹ thuật an
toàn đã cấp cho đối tượng kiểm định khi phát hiện sai phạm”.
8. Khoản 1
Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Hiệp đồng với đơn vị kiểm định quy định tại khoản
1 Điều 5 Thông tư này để thực hiện kiểm định”.
9. Bãi bỏ mẫu 9 “Danh mục tài
liệu phục vụ hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động” tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BQP.
10. Phụ lục I và Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2017/TT-BQP.
Điều 2.
1. Bãi bỏ Điều
23.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng chỉ kiểm định viên được cấp
theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 trước
ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng trong thời hạn ghi trên Giấy
chứng nhận, Chứng chỉ và thực hiện cấp lại theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng
12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- BTTM, TCCT;
- TCHC, TCKT(2), TCII, TCCNQP;
- Quân chủng: HQ, PK-KQ;
- BTL: BĐBP, CSB, BVLCTHCM; BTL 86;
- Quân khu: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9; BTL TĐHN;
- Quân đoàn: 1,2,3, 4;
- Binh chủng: TTG, CB, ĐC, PB, HH, TTLL;
- Học viện: QP, LQ, CT, KTQS, HC, QY;
- Trường SQ: CT, LQ1, LQ2; Ban CYCP;
- TT Nhiệt đới Việt-Nga, Viện KH-CNQS, Viện Thiết kế;
- BV: TWQĐ 108, Quân y 175; Viện YHCTQĐ;
- Binh đoàn: 11, 12, 15, 16, 18;
- Tổng Công ty: 36, VAXUCO, Đông Bắc, Thái Sơn, ĐT-PT nhà & Đô thị, 319,
Lũng Lô, TECAPRO;
- Tập đoàn CN-VTQĐ, Ngân hàng TMCPQĐ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Công báo: Cổng TTĐT/CP, Cổng TTĐT/BQP;
- Lưu: VT, THBĐ. Ch70.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
PHỤ LỤC I
MÃ HIỆU ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày 25/10/2021 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
TT
|
Tên đơn vị
|
Mã đăng ký
|
TT
|
Tên đơn vị
|
Mã đăng ký
|
1
|
Quân khu 1
|
01
|
31
|
Binh đoàn 12
|
31
|
2
|
Quân khu 2
|
02
|
32
|
Tổng cục Công nghiệp QP
|
32
|
3
|
Quân khu 3
|
03
|
33
|
Cục TC-ĐL-CL
|
33
|
4
|
Quân khu 4
|
04
|
34
|
Học viện Kỹ thuật quân sự
|
34
|
5
|
Quân khu 5
|
05
|
35
|
Tổng cục II
|
35
|
6
|
Quân khu 7
|
06
|
36
|
Cục Đối ngoại BQP
|
36
|
7
|
Quân khu 9
|
07
|
37
|
Học viện Hậu cần
|
37
|
8
|
BTL Thủ Đô Hà Nội
|
08
|
38
|
Viện KH-CNQS
|
38
|
9
|
Quân đoàn 1
|
09
|
39
|
Học viện Lục quân
|
39
|
10
|
Quân đoàn 2
|
10
|
40
|
TT Nhiệt đới Việt -Nga
|
40
|
11
|
Quân đoàn 3
|
11
|
41
|
Học viện Chính trị
|
41
|
12
|
Quân đoàn 4
|
12
|
42
|
Bệnh viện Quân y 175
|
42
|
13
|
Binh chủng Công binh
|
13
|
43
|
viện TWQĐ108
|
43
|
14
|
Binh chủng Tăng - TG
|
14
|
44
|
Viện YH cổ truyền Quân đội
|
44
|
15
|
Binh chủng Thông tin liên lạc
|
15
|
45
|
BTL Bảo vệ Lăng CTHCM
|
45
|
16
|
Binh chủng Đặc công
|
16
|
46
|
Binh đoàn 15
|
46
|
17
|
Binh chủng Hoá học
|
17
|
47
|
Trường SQLQ2
|
47
|
18
|
Binh chủng Pháo binh
|
18
|
48
|
Trường SQLQ1
|
48
|
19
|
Quân chủng Hải quân
|
19
|
49
|
Học viện Quân y
|
49
|
20
|
Quân chủng PK - KQ
|
20
|
50
|
Tổng Công ty Đông Bắc
|
50
|
21
|
BTL Cảnh sát biển
|
21
|
51
|
Binh đoàn 18
|
51
|
22
|
BTL Bộ đội Biên phòng
|
22
|
52
|
Binh đoàn 16
|
52
|
23
|
Tổng cục Kỹ thuật
|
23
|
53
|
Tập đoàn CN-VTQĐ
|
53
|
24
|
TECAPRO
|
24
|
54
|
Tổng Công ty 36
|
54
|
25
|
Tổng cục Chính trị
|
25
|
55
|
Tổng Công ty Thái Sơn
|
55
|
26
|
Bộ Tổng Tham mưu
|
26
|
56
|
Tổng Công ty 319
|
56
|
27
|
Học viện Quốc phòng
|
27
|
57
|
Tổng Công ty ĐTPIN &ĐT
|
57
|
28
|
Tổng cục Hậu cần
|
28
|
58
|
Tổng Công ty Xăng dầu QĐ
|
58
|
29
|
Trường SQCT
|
29
|
59
|
Tổng Công ty Lũng Lô
|
59
|
30
|
Binh đoàn 11
|
30
|
60
|
Bộ Tư lệnh 86
|
60
|
Ghi chú: Quy định viết tắt các nhóm đối
tượng khi đăng ký: Thiết bị áp lực: AL; Thiết bị nâng: MT; Thang máy: TM; Đường
ống dẫn khí: ĐÔ.
PHỤ LỤC II
ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày 25/10/2021 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
STT
|
Nhóm đối tượng
kiểm định
|
Trang thiết bị
tối thiểu
|
1
|
Nhóm đối tượng kiểm định là nồi hơi và các thiết
bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng)
|
1. Bơm thử thủy lực;
2. Áp kế mẫu, áp kế kiểm tra các loại;
3. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng
phương pháp siêu âm;
4. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp
không phá hủy;
5. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp
nội soi;
6. Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình
học;
7. Thiết bị đo điện trở cách điện;
8. Thiết bị đo điện trở tiếp địa;
9. Thiết bị đo nhiệt độ;
10. Thiết bị đo độ ồn;
11. Thiết bị đo cường độ ánh sáng;
12. Thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ khí;
13. Thiết bị đo điện vạn năng;
14. Ampe kìm;
15. Kìm kẹp chì.
|
2
|
Nhóm đối tượng kiểm định là thiết bị nâng, thang
máy, thang cuốn
|
1. Máy trắc địa (kinh vĩ và thủy bình);
2. Tốc độ kế (máy đo tốc độ);
3. Thiết bị đo khoảng cách;
4. Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
5. Lực kế hoặc cân treo;
6. Thiết bị đo nhiệt độ;
7. Thiết bị đo cường độ ánh sáng;
8. Thiết bị đo điện trở cách điện;
9. Thiết bị đo điện trở tiếp địa;
10. Thiết bị đo điện vạn năng;
11. Ampe kìm.
|
3
|
Thiết bị của trạm kiểm định chai chứa khí dầu mỏ
hóa lỏng
|
1. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng
phương pháp không phá hủy;
2. Thiết bị xử lý khí dư trong chai;
3. Thiết bị tháo lắp van chai;
4. Thiết bị thử thủy lực chai;
5. Thiết bị thử kín chai;
6. Thiết bị thử giãn nở thể tích chai;
7. Thiết bị làm sạch bên trong chai;
8. Thiết bị kiểm tra bên trong bằng phương pháp nội
soi;
9. Thiết bị hút chân không;
10. Cân (điện tử) khối lượng.
|
4
|
Nhóm đối tượng kiểm định thiết bị điện phòng nổ
|
1. Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
2. Thiết bị đo chiều dày;
3. Dụng cụ đo đạc cơ khí: Thước dây, thước kẹp,
thước lá, căn lá và các dụng cụ khác có liên quan (búa, kìm, cờ lê...);
4. Máy đo nhiệt độ không tiếp xúc;
5. Thiết bị đo điện trở tiếp địa;
6. Thiết bị đo hiệu điện thế và dòng điện;
7. Thiết bị đo điện trở cách điện;
8. Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay;
9. Luxmet, Cờ lê lực;
10. Thiết bị đo độ dài;
11. Thiết bị đo đường kính;
12. Đèn chiếu sáng chuyên dụng.
|
5
|
Nhóm đối tượng đặc thù quân sự
|
1. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng kiểm định
là nồi hơi và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng);
2. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng kiểm định
là thiết bị nâng, thang máy, thang cuốn;
3. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng kiểm định
thiết bị điện phòng nổ;
4. Các thiết bị đặc thù chuyên dụng khác.
|