Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 13/2016/TT-BGTVT
Ngày ban hành 23/06/2016
Ngày có hiệu lực 15/08/2016
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Trương Văn Nghĩa
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BGIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2016/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2013/TT-BGTVT NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vn tải ban hành Thông tư sửa đi, bổ sung một sĐiều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 6 như sau:

“3. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam phải hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện hoàn thiện hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc (nếu hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc thông báo bng văn bản cho chủ sở hữu phương tiện biết để bổ sung hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính).

4. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, ktừ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường st Việt Nam cấp Giy chứng nhận đăng ký phương tiện. Trường hợp không cấp, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ do.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Các giấy tcủa phương tiện

a) Đối với phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lp ráp trong nước: bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hp đng mua bán, sản xuất, lắp ráp phương tiện; bản chính hoặc bn sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu phương tiện bán ra chuyn qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi đăng ký chỉ cần bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cui cùng); đối với phương tiện nhập khẩu phải có thêm bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính tờ khai hải quan dùng cho hàng nhập khẩu.

b) Đối với phương tiện đã qua sử dụng

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính: hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu phương tiện bán ra chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi đăng ký chỉ cn bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng), trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên thì yêu cầu có các giấy tờ sau đây: bản chính hoặc bản sao có chng thực từ bản chính quyết định Điều chuyển phương tiện hoặc bản kê khai chủng loại phương tiện của tổ chức, cá nhân đang sử dụng do chủ sở hữu phương tiện (hoặc người được ủy quyền) theo quy định của pháp luật ký.

c) Trường hợp trong cùng một hp đng mua bán, sản xuất, lắp ráp phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đối với từng phương tiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này”.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bn chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kthuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực”.

4. Sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 8 như sau:

“d) Bản chính hoặc bn sao có chng thực từ bản chính các giấy tờ sau: hợp đồng, hóa đơn mua, bán phương tiện hoặc quyết định Điều chuyn phương tiện.”

5. Bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 11 như sau:

d. Đối với các chủng loại toa xe như M, MVT, P và các toa xe do hạn chế kích thước thành, bệ xe thì tiến hành kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 trên cùng một hàng”.

6. Sửa đi, bổ sung Điều 13 như sau:

“Điều 13. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt

1. Kiu chữ, du ngăn cách và số theo phông ch Arial:

2. Kích thước các chvà số bng 120 mm đến 150 mm;

3. Các phương tiện có thêm ký hiệu chữ thường (Ví dụ: chn” trong ký hiệu toa xe giường nm mềm An) có kích thước chiều cao bng 50% kích thước chiều cao các ch, số còn lại.”

7. Sửa đổi Điều 16 như sau:

[...]