BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
120/1998/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 8 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 120/1998/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Căn cứ Pháp lệnh Đo lượng
ngày 16 tháng 7 năm 1990;
Căn cứ Điều 20, Điều 21 Nghị định số 115/HĐBT ngày 13/4/1991 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ) ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất các loại phí và lệ phí;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí kiểm định phương tiện đo như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
NỘP:
Tổ chức, cá nhân có phương tiện
đo thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định nhà nước; khi được cơ quan quản
lý nhà nước về đo lường kiểm định phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư
này.
II. MỨC THU LỆ
PHÍ:
1. Mức thu lệ phí kiểm định
phương tiện đo áp dụng theo phụ lục đính kèm Thông tư này.
2. Khi giá cả thị trường biến động
(tăng hoặc giảm) trên 20% thì Bộ Tài chính sẽ xem xét điều chỉnh cho phù hợp với
thực tế.
III. THỦ TỤC
THU, NỘP LỆ PHÍ:
1. Cơ quan tổ chức thu:
Cơ quan quản lý nhà nước về đo
lường quy định tại Nghị định số 115/HĐBT ngày 13/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh Đo lường, thực
hiện tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo quy định tại Thông tư này (dưới
đây gọi chung là cơ quan thu).
2. Thủ tục thu và quản lý tiền
thu lệ phí:
a. Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ
phí kiểm định phương tiện đo trước khi được cấp giấy chứng nhận phương tiện đo
đã được kiểm định theo mức thu quy định tại Thông tư này.
Lệ phí kiểm định phương tiện đo
thu bằng đồng Việt Nam; khi thu lệ phí phải sử dụng chứng từ thu tiền (biên lai
phí, lệ phí) do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành và phải ghi đúng số tiền
đã thu trước khi giao cho người nộp tiền lệ phí; người nộp lệ phí có trách nhiệm
yêu cầu người thu tiền lệ phí giao chứng từ thu tiền cho mình theo đúng quy định.
Tổ chức, cá nhân không nộp đủ lệ
phí theo mức thu quy định tại Thông tư này thì không được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định phương tiện đo.
b. Tiền thu lệ phí kiểm định
phương tiện đo phải nộp ngân sách và tạm sử dụng theo quy định sau đây:
- Cơ quan thu lệ phí được mở tài
khoản tạm giữ để quản lý riêng tiền lệ phí kiểm định phương tiện đo tại Kho bạc
Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở. Trường hợp cơ quan thu đã có tài khoản tạm
giữ để theo dõi các khoản tiền thu phí, lệ phí thì không phải mở một tài khoản
theo dõi riêng tiền thu lệ phí kiểm định phương tiện đo, nhưng vẫn phải mở sổ kế
toán để theo dõi riêng khoản lệ phí kiểm định phương tiện đo quy định tại Thông
tư này.
- Định kỳ hàng ngày, 5 ngày hoặc
chậm nhất là 10 ngày một lần tuỳ theo số tiền lệ phí thu được nhiều hay ít mà
cơ quan thu thực hiện nộp tiền lệ phí kiểm định phương tiện đo đã thu được vào
tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Cơ quan thu lệ phí kiểm định
phương tiện đo được tạm trích 15% trên tổng số tiền lệ phí đã thu được trong kỳ
để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4 mục
này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Thủ tục nộp tiền vào ngân
sách nhà nước:
- Định kỳ mỗi tháng một lần, cơ
quan thu lệ phí phải nộp tờ khai về số tiền lệ phí đã thu được, số tiền lệ phí
phải nộp ngân sách (85% tổng số tiền đã thu được) của tháng trước cho cơ quan
thuế trực tiếp quản lý trước ngày 5 tháng tiếp sau.
- Nhận được tờ khai của cơ quan
thu gửi đến, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra tờ khai, đối chiếu với số chứng từ
thu đã phát hành và sử dụng để xác định số tiền phải nộp ngân sách trong kỳ và
thông báo cho cơ quan thu về số tiền phải nộp, thời hạn nộp, chương, loại, khoản
tương ứng, mục 045, tiểu mục 04 Mục lục ngân sách nhà nước quy định. Thông báo
phải gửi đến cho cơ quan thu lệ phí trước ba ngày so với ngày phải nộp lệ phí
ghi trên thông báo. Thời hạn cơ quan thu phải nộp số tiền lệ phí đã thu của
tháng trước vào ngân sách nhà nước ghi trên thông báo chậm nhất không quá ngày
15 của tháng tiếp theo.
- Căn cứ vào thông báo của cơ
quan Thuế, cơ quan thu làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ nộp vào tài
khoản của ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở.
4. Quản lý sử dụng số tiền được
tạm trích:
Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được
tạm trích 15% (mười lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi phí
cho việc tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo theo các nội dung chủ yếu
sau đây:
- In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ
khai, giấy chứng nhận và các hồ sơ liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí (trừ
chi phí cho việc kiểm định).
- Chi thưởng cho cán bộ công
nhân viên của cơ quan trực tiếp thu lệ phí kiểm định phương tiện đo, mức thưởng
tối đa một năm không quá 3 tháng lương thực tế.
- Các khoản chi thường xuyên khác
phục vụ việc tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo (trừ chi phí kiểm định).
Toàn bộ số tiền được tạm trích để
lại (15%) cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích theo định mức chi của Nhà nước
quy định, có chứng từ hợp lý. Hết năm phải quyết toán với cơ quan Tài chính cấp
trên và cơ quan Thuế trực tiếp quản lý, nếu chưa sử dụng hết số tiền đã tạm
trích thì phải nộp số tiền còn lại vào ngân sách nhà nước theo thủ tục quy định
tại điểm 3 mục này. Số tiền đã thực chi đúng mục đích, đúng chế độ và có chứng
từ hợp lý thì được giải quyết ghi thu - ghi chi ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Cơ quan thu lệ phí kiểm định
phương tiện đo có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a. Tổ chức thu, thông báo công
khai mức thu, thủ tục thu lệ phí tại nơi tổ chức thu lệ phí theo đúng quy định
tại Thông tư này.
b. Kê khai thu, nộp lệ phí với Cục
Thuế tỉnh, thành phố nơi cơ quan thu đóng trụ sở; nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền
phải nộp vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan Thuế;
c. Thực hiện chế độ sổ sách, chứng
từ, báo cáo kế toán theo dõi việc thu, nộp tiền lệ phí theo đúng chế độ kế
toán, thống kê hiện hành.
2. Cơ quan Thuế, nơi cơ quan thu
lệ phí đóng trụ sở, có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí theo yêu cầu của cơ
quan thu, kiểm tra, đôn đốc cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng
lệ phí theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền;
thực hiện sổ, chứng từ kế toán theo đúng chế độ của Bộ Tài chính quy định.
3. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều
bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/1998/TT-BTC ngày 27 tháng 8 năm 1998 của
Bộ Tài chính)
TT
|
Tên
PTĐ
|
Phạm
vi đo
|
Cấp
hoặc độ chính xác
|
Phí
KĐ (đồng)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Độ dài
|
|
|
|
|
1.1
|
Thước thẳng
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thước thương nghiệp
|
đến
1000mm
|
|
1500*
|
|
1.1.2
|
Thước vạch
|
đến
1000mm
|
|
2000*
|
|
1.1.3
|
Thước vạch
|
trên
1000mm
|
|
+
1000/1m
|
|
1.2
|
Thước cuộn
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thước cuộn
|
đến
10m
|
|
5000*
|
|
1.2.2
|
Thước cuộn
|
trên
10m
|
|
+
1000/1m
|
|
1.3
|
Ta xi met
|
|
|
70000
|
|
|
Khối lượng
|
|
|
|
|
2.1
|
Cân phân tích, cân kỹ thuật
|
Mức
cân lớn nhất
|
|
|
|
2.1.1
|
Cân phân tích, cân kỹ thuật
|
đến
200 g
|
1
|
30000
|
|
2.1.2
|
Cân phân tích, cân kỹ thuật
|
đến
200 g
|
2
|
20000
|
|
2.1.3
|
Cân phân tích, cân kỹ thuật
|
đến
5 kg
|
1
|
40000
|
|
2.1.4
|
Cân phân tích, cân kỹ thuật
|
đến
5 kg
|
2
|
30000
|
|
2.1.5
|
Cân phân tích, cân kỹ thuật
|
trên
5 kg
|
1
|
60000
|
|
2.1.6
|
Cân phân tích, cân kỹ thuật
|
trên
5 kg
|
2
|
40000
|
|
2.2
|
Cân thông dụng
|
Mức
cân lớn nhất
|
|
|
|
2.2.1
|
Cân treo
|
đến
10 kg
|
4
|
1000*
|
|
2.2.2
|
Cân treo
|
đến
100 kg
|
4
|
2000*
|
|
2.2.3
|
Cân treo
|
trên
100 kg
|
4
|
3000*
|
|
2.2.4
|
Cân đồng hồ lò xo
|
đến
5 kg
|
4
|
1500*
|
|
2.2.5
|
Cân đồng hồ lò xo
|
đến
30 kg
|
4
|
2500*
|
|
2.2.6
|
Cân đồng hồ lò xo
|
trên
30 kg
|
4
|
4000*
|
|
2.2.7
|
Cân đĩa
|
đến
20 kg
|
3
|
3500*
|
|
2.2.8
|
Cân đĩa
|
trên
20 kg
|
3
|
5000*
|
|
2.2.9
|
Cân bàn
|
đến
500 kg
|
3
|
15000
|
|
2.2.10
|
Cân bàn
|
đến
1000 kg
|
3
|
30000
|
|
2.2.11
|
Cân bàn
|
trên
1000 kg
|
3
|
40000
|
|
2.3
|
Cân ô tô
|
Mức
cân lớn nhất
|
|
|
|
2.3.1
|
Cân ô tô
|
đến
10 tấn
|
3
|
160
000
|
|
2.3.2
|
Cân ô tô
|
đến
30 tấn
|
3
|
200
000
|
|
2.3.3
|
Cân ô tô
|
đến
60 tấn
|
3
|
300
000
|
|
2.3.4
|
Cân ô tô
|
trên
60 tấn
|
3
|
400
000
|
|
2.4
|
Cân toa xe
|
Mức
cân lớn nhất
|
|
|
|
2.4.1
|
Cân toa xe tĩnh
|
đến
100 tấn
|
3
|
500
000
|
|
2.4.2
|
Cân toa xe tĩnh
|
trên
100 tấn
|
3
|
700
000
|
|
2.4.3
|
Cân toa xe động
|
đoàn
tầu
|
0,5;
1; 2
|
3500
000
|
|
2.5
|
Cân quá tải
|
Mức
cân lớn nhất
|
|
|
|
2.5.1
|
Cân quá tải
|
đến
10 tấn
|
4
|
130
000
|
|
2.5.2
|
Cân quá tải
|
trên
10 tấn
|
4
|
160
000
|
|
2.6
|
Cân hành lý
|
Mức
cân lớn nhất
|
|
|
|
2.6.1
|
Cân hành lý
|
đến
100 kg
|
3
|
10000*
|
|
2.6.2
|
Cân hành lý
|
đến
500 kg
|
3
|
15000
|
|
2.6.3
|
Cân hành lý
|
trên
500 kg
|
3
|
30000
|
|
2.7
|
Cân bưu chính
|
Mức
cân lớn nhất
|
|
|
|
2.7.1
|
Cân bưu chính
|
đến
100 g
|
3
|
3000*
|
|
2.7.2
|
Cân bưu chính
|
trên
100 g
|
3
|
4000*
|
|
2.8
|
Cân băng tải
|
năng
suất cân
|
|
|
|
2.8.1
|
Cân băng tải
|
đến
100 t/h
|
0,5;
1; 2
|
300
000
|
|
2.8.2
|
Cân băng tải
|
đến
500 t/h
|
0,5;
1; 2
|
400
000
|
|
2.8.3
|
Cân băng tải
|
trên
500 t/h
|
0,5;
1; 2
|
600
000
|
|
|
Thể tích
|
|
|
|
|
3.1
|
PTĐ dung tích thông dụng
|
Dung
tích
|
(±%)
|
|
|
3.1.1
|
Cốc, ca đong
|
đến
2l
|
1
|
1000*
|
|
3.1.2
|
Bình đong
|
đến
20l
|
1
|
2000*
|
|
3.1.3
|
Thùng đong, chum đong
|
đến
50l
|
1
|
5000
|
|
3.1.4
|
Thùng đong, chum đong
|
đến
100l
|
1
|
8000
|
|
3.1.5
|
Thùng đong, chum đong
|
trên
100l
|
1
|
+
200/lít
|
|
3.2
|
Bể đong
|
Dung
tích
|
(±%)
|
|
|
3.2.1
|
Bể đong cố định toàn phần
|
đến
10 m3
|
0,5
|
35000
|
|
3.2.2
|
Bể đong cố định toàn phần
|
đến
30 m3
|
0,5
|
45000
|
|
3.2.3
|
Bể đong cố định toàn phần
|
đến
50 m3
|
0,5
|
60000
|
|
3.2.4
|
Bể đong cố định toàn phần
|
trên
50 m3
|
0,5
|
+
1000/m3
|
|
3.2.5
|
Bể đong cố định từng phần kiểu
trụ đứng
|
đến
10 m3
|
0,5
|
50000
|
|
3.2.6
|
Bể đong cố định từng phần kiểu
trụ đứng
|
đến
30 m3
|
0,5
|
60000
|
|
3.2.7
|
Bể đong cố định từng phần kiểu
trụ đứng
|
đến
50 m3
|
0,5
|
70000
|
|
3.2.8
|
Bể đong cố định từng phần kiểu
trụ đứng
|
đến
100 m3
|
0,5
|
100
000
|
|
3.2.9
|
Bể đong cố định từng phần kiểu
trụ đứng
|
đến
400 m3
|
0,5
|
300
000
|
|
3.2.10
|
Bể đong cố định từng phần kiểu
trụ đứng
|
trên
400 m3
|
0,5
|
+
600/1m3
|
|
3.2.11
|
Bể đong cố định từng phần kiểu
trụ ngang
|
đến
10 m3
|
0,5
|
50
000
|
|
3.2.12
|
Bể đong cố định từng phần kiểu
trụ ngang
|
đến
20 m3
|
0,5
|
60
000
|
|
3.2.13
|
Bể đong cố định từng phần kiểu
trụ ngang
|
trên
20 m3
|
0,5
|
+1000/1m3
|
|
3.3
|
Xi téc ô tô
|
Dung
tích
|
(±%)
|
|
|
3.3.1
|
Xi téc ô tô
|
đến
5 m3
|
0,5
|
30000
|
|
3.3.2
|
Xi téc ô tô
|
đến
10 m3
|
0,5
|
40000
|
|
3.3.3
|
Xi téc ô tô
|
đến
15 m3
|
0,5
|
50000
|
|
3.3.4
|
Xi téc ô tô
|
trên
15 m3
|
0,5
|
+1000/1m3
|
|
3.4
|
Xà lan xăng dầu
|
Tải
trọng
|
(±%)
|
|
|
3.4.1
|
Xà lan xăng dầu
|
đến
50 t
|
0,5
|
80000
|
|
3.4.2
|
Xà lan xăng dầu
|
đến
150 t
|
0,5
|
160000
|
|
3.4.3
|
Xà lan xăng dầu
|
trên
150 t
|
0,5
|
+
1500/1t
|
|
3.5
|
Cột đo xăng dầu
|
Lưu
lượng
|
(±%)
|
|
|
3.5.1
|
Cột đo xăng dầu
|
đến
120l/ph
|
0,5
|
50000
|
|
3.5.2
|
Cột đo xăng dầu
|
trên
120l/ph
|
0,5
|
60000
|
|
3.6
|
Đồng hồ đo nước cấp đo lường
A&B
|
Đường
kính (mm)
|
(±%)
|
|
|
3.6.1
|
Đồng hồ đo nước
|
15-20
|
đến
5
|
10000*
|
|
3.6.2
|
Đồng hồ đo nước
|
25-32
|
đến
5
|
15000*
|
|
3.6.3
|
Đồng hồ đo nước
|
40-50
|
đến
5
|
25000
|
|
3.6.4
|
Đồng hồ đo nước
|
80-100
|
đến
5
|
35000
|
|
3.6.5
|
Đồng hồ đo nước
|
trên
100
|
đến
5
|
45000
|
|
3.7
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
Đường
kính (mm)
|
(±%)
|
|
|
3.7.1
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
15-50
|
0,5
|
80000
|
|
3.7.2
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
đến
150
|
0,5
|
120000
|
|
3.7.3
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
trên
150
|
0,5
|
150000
|
|
3.7.4
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
15-50
|
0,2
|
120000
|
|
3.7.5
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
đến
150
|
0,2
|
180000
|
|
3.7.6
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
trên
150
|
0,2
|
220000
|
|
3.8
|
Lưu lượng kế đo chất lỏng
|
Đường
kính (mm)
|
(±%)
|
|
|
3.8.1
|
Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu
chênh áp
|
đến
50
|
0,5
|
100000
|
|
3.8.2
|
Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu
chênh áp
|
đến
300
|
0,5
|
150000
|
|
3.8.3
|
Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu
chênh áp
|
trên
300
|
0,5
|
200000
|
|
3.9
|
Lưu lượng kế đo chất khí
|
Đường
kính (mm)
|
(±%)
|
|
|
3.9.1
|
Lưu lượng kế đo chất khí kiểu
chênh áp
|
đến
100
|
0,5
|
100000
|
|
3.9.2
|
Lưu lượng kế đo chất khí kiểu
chênh áp
|
đến
500
|
0,5
|
150000
|
|
3.9.3
|
Lưu lượng kế đo chất khí kiểu
chênh áp
|
trên
500
|
0,5
|
200000
|
|
|
Áp suất
|
|
|
|
|
4.1
|
Áp kế
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Áp kế ô xy
|
(0-60)
bar
|
1,5-6
|
8000
|
|
4.1.2
|
Áp kế ô xy
|
(60-600)
bar
|
1,5-6
|
10000
|
|
4.1.3
|
Áp kế lò xo
|
(0-60)
bar
|
1,5-6
|
6000
|
|
4.1.4
|
Áp kế lò xo
|
(60-600)
bar
|
1,5-6
|
7000
|
|
4.1.5
|
Áp kế lò xo
|
(600-2500)
bar
|
1,5-6
|
8000
|
|
4.1.6
|
Áp kế chính xác
|
(0-60)
bar
|
0,16
-> 1
|
8000
|
|
4.1.7
|
Áp kế chính xác
|
(60-600)
bar
|
0,16
-> 1
|
10000
|
|
4.1.8
|
Áp kế chính xác
|
(600-2500)
bar
|
0,16
-> 1
|
13000
|
|
4.1.9
|
Áp kế chính xác ô xy
|
(0-60)
bar
|
0,16
-> 1
|
12000
|
|
4.1.10
|
Áp kế chính xác ô xy
|
(60-600)
bar
|
0,16
-> 1
|
14000
|
|
4.1.11
|
Áp kế màng, hộp
|
(0-40)
bar
|
1,5
-> 6
|
12000
|
|
4.1.12
|
Áp kế chất lỏng chứa nước
|
(0-1,5)
bar
|
1
-> 2,5
|
20000
|
|
4.1.13
|
Áp kế chất lỏng thuỷ ngân
|
(0-1,5)
bar
|
1
-> 2,5
|
40000
|
|
4.1.14
|
Chân không kế lò xo
|
(-1-0)
bar
|
1,5
-> 4
|
10000
|
|
4.1.15
|
Chân không kế
|
(-1-2,5)
bar
|
1,5
-> 4
|
10000
|
|
4.1.16
|
Vi áp kế
|
(0-1500)
Pa
|
2
|
25000
|
|
4.1.17
|
Vi áp kế
|
(0-1500)
Pa
|
1
|
30000
|
|
4.1.18
|
Vi áp kế
|
(0-2500)
Pa
|
2
|
40000
|
|
4.1.19
|
Vi áp kế
|
(0-2500)
Pa
|
1
|
50000
|
|
4.2
|
Huyết áp kế
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Huyết áp kế thuỷ ngân
|
(0-300)
tor
|
1
-> 2,5
|
5000*
|
|
4.2.2
|
Huyết áp kế lò xo
|
(0-300)
tor
|
1
-> 2,5
|
5000*
|
|
4.2.3
|
Huyết áp kế điện tử
|
(0-300)
tor
|
1
-> 2,5
|
20000*
|
|
|
Nhiệt độ
|
|
|
|
|
5.1
|
Nhiệt kế
|
|
Vạch
chia
|
|
|
5.1.1
|
Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh
|
(-20->5)
oC
|
0,1
oC
|
4000*
|
|
5.1.2
|
Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh
|
(-5->105)
oC
|
0,1
oC
|
2500*
|
|
5.1.3
|
Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh
|
(100-300)
oC
|
0,1
oC
|
3000*
|
|
5.1.4
|
Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh
|
(300-600)
oC
|
0,1
oC
|
4000*
|
|
5.2
|
Nhiệt kế y học
|
(35->42)
oC
|
0,1
oC
|
600*
|
|
|
Hoá lý
|
|
|
|
|
6.1
|
Ẩm kế
|
|
(±%)
|
|
|
6.1.1
|
Ẩm kế ngũ cốc
|
(10-100)%
|
0,5
|
30000
|
|
6.1.2
|
Ẩm kế ngũ cốc tự động
|
(10-100)%
|
0,5
|
40000
|
|
6.2
|
Máy đo PH dùng trong y tế
|
(3-10)
PH
|
0,1-0.01
|
40000
|
|
6.3
|
Máy phân tích khí
|
CO,
CO2, SO3
|
|
150000
|
|
6.4
|
Máy đo hàm lượng chất có hại
trong nước
|
|
|
200000
|
|
|
Điện, điện từ
|
|
|
|
|
7.1
|
Công tơ điện 1 pha
|
Cường
độ dòng
|
|
|
|
7.1.1
|
Công tơ điện 1 pha
|
đến
50 A
|
1
|
15000
|
|
7.1.2
|
Công tơ điện 1 pha
|
đến
50 A
|
2
|
10000*
|
|
7.1.3
|
Công tơ điện 1 pha
|
trên
50 A
|
1
|
18000
|
|
7.1.4
|
Công tơ điện 1 pha
|
trên
50 A
|
2
|
12000*
|
|
7.2
|
Công tơ điện 3 pha
|
Cường
độ dòng
|
|
|
|
7.2.1
|
Công tơ điện 3 pha
|
đến
50 A
|
0,5
|
80000
|
|
7.2.2
|
Công tơ điện 3 pha
|
đến
50 A
|
1
|
40000
|
|
7.2.3
|
Công tơ điện 3 pha
|
đến
50 A
|
2
|
30000
|
|
7.2.4
|
Công tơ điện 3 pha
|
trên
50 A
|
0,5
|
90000
|
|
7.2.5
|
Công tơ điện 3 pha
|
trên
50 A
|
1
|
45000
|
|
7.2.6
|
Công tơ điện 3 pha
|
trên
50 A
|
2
|
40000
|
|
7.3
|
Biến dòng đo lường (Ti)
|
Cường
độ dòng
|
|
|
Mỗi tỷ lệ sau thu
|
7.3.1
|
Biến dòng đo lường (Ti)
|
đến
5 kA
|
1
|
20000
|
bằng 50%
|
7.3.2
|
Biến dòng đo lường (Ti)
|
đến
5 kA
|
0,5
|
30000
|
tỷ lệ đầu
|
7.3.3
|
Biến dòng đo lường (Ti)
|
đến
5 kA
|
0,1
|
40000
|
|
7.3.4
|
Biến dòng đo lường (Ti)
|
đến
5 kA
|
0,05
|
50000
|
|
7.4
|
Biến áp đo lường (TU)
|
Điện
áp
|
|
|
Mỗi tỷ lệ
|
7.4.1
|
Biến áp đo lường (TU)
|
đến
35 kV
|
1
|
30000
|
sau thu
|
7.4.2
|
Biến áp đo lường (TU)
|
đến
35 kV
|
0,5
|
35000
|
bằng 50%
|
7.4.3
|
Biến áp đo lường (TU)
|
đến
35 kV
|
0,1
|
40000
|
tỷ lệ đầu
|
7.4.4
|
Biến áp đo lường (TU)
|
đến
35 kV
|
0,05
|
50000
|
|
7.5
|
Máy đo điện trở cách điện
(Mêgômét); Máy đo điện trở tiếp đất (Teromét)
|
(10-3
ữ10-9)
|
0,1ữ5
|
15000
|
|
7.6
|
Máy điện tim
|
(1ữ100)
Hz (2ữ300) mV;
|
Đến
±5%
|
60000
|
|
7.7
|
Máy điện não
|
(1ữ100)
Hz (2ữ300) mV;
|
Đến
±5%
|
70000
|
10.000/1 đường dẫn
|
7.8
|
Máy siêu âm y tế
|
|
(±%)
|
|
|
7.8.1
|
Nguồn siêu âm
|
|
Đến
20
|
360000
|
|
7.8.2
|
Máy siêu âm
|
(1-500)
mW
|
Đến
10
|
200000
|
|
|
Bức xạ
|
|
|
|
|
8.1
|
Máy xạ trị
|
|
Đến
±15%
|
|
|
8.1.1
|
Máy xạ trị cobalt
|
|
Đến
±15%
|
200000
|
1 yếu tố đo
|
8.1.2
|
Máy xạ trị tia X
|
|
Đến
±15%
|
250000
|
1 yếu tố đo
|
8.1.3
|
Máy đo liều xạ trị
|
|
Đến
±15%
|
500000
|
1 giá trị năng lượng
|
8.2
|
Máy X quang
|
|
Đến
±4%
|
|
|
8.2.1
|
Máy chụp X quang chẩn đoán
|
|
Đến
±4%
|
150000
|
1 yếu tố đo
|
8.2.2
|
Máy chụp, chiếu X quang chẩn
đoán:
|
|
|
|
|
|
- Phần chụp
|
|
Đến
±4%
|
150000
|
1 yếu tố đo
|
|
- Phần chiếu
|
|
Đến
±4%
|
250000
|
1 yếu tố đo
|
Ghi chú:
1. Lệ phí kể trên được tính tại
địa điểm cố định hoặc lưu động của cơ quan kiểm định.
2. Dấu * quy định mức thu bằng
70% giá lệ phí kể trên, áp dụng khi kiểm định ban đầu cùng một lúc nhiều PTĐ
cùng loại, có phạm vi đo và cấp chính xác giống nhau.