Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 11/2016/TTLT-BXD-BNV
Ngày ban hành 29/06/2016
Ngày có hiệu lực 12/08/2016
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ,Bộ Xây dựng
Người ký Nguyễn Duy Thăng,Đỗ Đức Duy
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

BỘ XÂY DỰNG - BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2016/TTLT-BXD-BNV

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2016

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư liên tịch này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành xây dựng, gồm: chức danh kiến trúc sư và chức danh thẩm kế viên.

2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với các viên chức chuyên ngành xây dựng trong các đơn vị sự nghiệp công lập có tham gia hoạt động xây dựng.

Điều 2. Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng

1. Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:

a) Kiến trúc sư hạng I                                         Mã số: V.04.01.01

b) Kiến trúc sư hạng II                                        Mã số: V.04.01.02

c) Kiến trúc sư hạng III                                       Mã số: V.04.01.03

2. Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:

a) Thẩm kế viên hạng I                                       Mã số: V.04.02.04

b) Thẩm kế viên hạng II                                      Mã số: V.04.02.05

c) Thẩm kế viên hạng III                                      Mã số: V.04.02.06

d) Thẩm kế viên hạng IV                                     Mã số: V.04.02.07

Điều 3. Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng

1. Có tinh thần trách nhiệm, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

2. Trung thực, khách quan, thẳng thắn, trách nhiệm, tận tụy, sáng tạo, đóng góp trí tuệ, tài năng vào sự nghiệp phát triển ngành xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; có phương pháp làm việc khoa học; giữ bí mật quốc gia.

Chương II

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

[...]