Thông tư 11/2009/TT-BXD quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 11/2009/TT-BXD |
Ngày ban hành | 18/06/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2009 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Nguyễn Trần Nam |
Lĩnh vực | Thương mại,Xây dựng - Đô thị |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2009/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2009 |
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ KÍNH XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ nhu cầu thực tế quản lý chất lượng sản phẩm hàng hoá kính xây dựng,
Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng có khả năng gây mất an toàn, như sau:
Thông tư này quy định danh mục, căn cứ để kiểm tra chất lượng và công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng có khả năng gây mất an toàn.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, thiết kế và thi công lắp đặt sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng tại Việt Nam.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ KÍNH XÂY DỰNG
Danh mục và căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng có khả năng gây mất an toàn thuộc sản phẩm, hàng hoá Nhóm 2 theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá, được quy định như sau:
BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN
Số thứ tự |
Tên sản phẩm, hàng hoá |
Chỉ tiêu chất lượng |
Căn cứ kiểm tra chất lượng |
Phương pháp thử |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Kính kéo |
- Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước |
TCVN 7736:2007 |
TCVN 7219:2002
|
2 |
Kính nổi |
- Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước |
TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002
|
3 |
Kính cán vân hoa |
Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước |
TCVN 7527:2005 |
TCVN 7219:2002 TCVN 7527:2005 |
4 |
Kính màu hấp thụ nhiệt |
Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước Hệ số truyền năng lượng bức xạ năng lượng mặt trời Độ bền nước |
TCVN 7529:2005 |
TCVN 7219:2002 TCVN 7529:2005 TCVN 1046:2004 |
5 |
Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước Hệ số phản xạ năng lượng mặt trời Độ bền quang, bền mài mòn, bền axit, bền kiềm |
TCVN 7528:2005 |
TCVN 7528:2005 TCVN 7219:2002 TCVN 7364-4:2004 |
|
6 |
Khuyết tật ngoại quan - Yêu cầu hoàn thiện cạnh và khoan lỗ - Ứng suất bề mặt - Độ bền va đập |
TCVN 7455:2004 |
TCVN 7455:2006 TCVN 7368:2004 TCVN 7219:2002
|
|
7 |
Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước - Độ bền va đập - Độ bền (chịu nhiệt độ cao, chịu ẩm, chịu bức xạ) |
TCVN 7364-2:2004 |
TCVN 7364-2:2004 TCVN 7364-4:2004 TCVN 7364-5:2004 TCVN 7364-6:2004 TCVN 7368:2004 |
|
8 |
Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước - Độ bền va đập Độ bền (chịu nhiệt độ cao, chịu ẩm, chịu bức xạ) |
TCVN 7364-3:2004 |
TCVN 7364-3:2004 TCVN 7364-4:2004 TCVN 7364-5:2004 TCVN 7364-6:2004 TCVN 7368:2004 |
|
9 |
Kính gương tráng bạc bằng phương pháp ướt |
- Khuyết tật ngoại quan - Chất lượng quang học - Độ bền kính gương |
TCVN 7624:2007 |
TCVN 7625:2007 |
10 |
Các chế phẩm sử dụng kính |
- Khi đưa vào sử dụng phải đáp ứng quy phạm sử dụng kính |
TCVN 7505:2005 |
|
Điều 4. Quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng
1. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng:
a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh mua bán các sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng phải công bố chất lượng phù hợp (gọi tắt là công bố hợp quy) với quy định ở cột 3 và cột 4 của Bảng Danh mục nêu tại Điều 3 Chương II Thông tư này;
b) Các tổ chức, cá nhân sản xuất kính phải có hệ thống kiểm soát chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001: 2008;
c) Các sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng nêu ở mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, và 9, tại Bảng Danh mục thuộc Điều 3 Chương II Thông tư này, ngoài công bố hợp quy còn phải được đánh giá cấp chứng chỉ chứng nhận phù hợp (gọi tắt là chứng nhận hợp quy) với quy định ở cột 3 và cột 4 của Bảng Danh mục nêu tại Điều 3 Chương II, bởi các tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Xây dựng chỉ định nêu tại Phụ lục của Thông tư này. Danh sách các tổ chức chứng nhận hợp quy về chất lượng sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng do Bộ Xây dựng chỉ định được cập nhật thông báo trên website Bộ Xây dựng.
2. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng nhập khẩu:
a) Khi nhập khẩu vào Việt Nam các sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng nêu tại Bảng Danh mục của Điều 3, người nhập khẩu phải công bố hợp quy theo quy định nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Chương II Thông tư này;
b) Trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm và tài liệu về sản phẩm phải gắn dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho sản phẩm;
c) Người nhập khẩu phải cung cấp cho cơ quan hải quan tại cửa khẩu nhập các giấy chứng nhận về:
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng của nhà sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008;
+ Đánh giá chất lượng mẫu sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng tại cửa khẩu nhập phù hợp với quy định nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Chương II Thông tư này;
d) Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm nêu tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Chương II Thông tư này;