BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
10/2008/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HOÁ CHẤT NGUY
HIỂM LÀ CÁC CHẤT ÔXY HÓA, CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ CÁC CHẤT ĂN MÒN BẰNG PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Căn cứ Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy
định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển các chất
ôxy hóa, các hợp chất hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hoá chất nguy hiểm loại 5 và loại 8 bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, gồm: các chất ô xy hoá, các hợp chất ô xít hữu cơ
(loại 5) và các chất ăn mòn (loại 8) quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị
định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định Danh mục
hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ (gọi tắt là Nghị định
13/2003/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Thông tư này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt
là doanh nghiệp) liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp Điều ước quốc tế liên
quan đến vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng đường bộ mà Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Thông tư này thì áp dụng quy
định của Điều ước quốc tế đó.
b) Việc vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang do Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Các trường hợp được miễn áp
dụng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 13/2003/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ
quyết định
a) Hàng hoá phục vụ cho yêu cầu
cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch hoạ.
b) Hàng hóa quá cảnh của các
nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập điều ước của các
nước, tổ chức quốc tế đó.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
a) Doanh nghiệp gửi hàng là
doanh nghiệp có hóa chất nguy hiểm cần vận chuyển bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
b) Doanh nghiệp vận tải
là doanh nghiệp thực hiện việc vận chuyển hóa chất nguy hiểm bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
II. ĐIỀU KIỆN
ĐỂ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Đối với hóa chất nguy hiểm
được gửi
Hoá chất nguy hiểm loại 5 và loại
8 (sau đây viết tắt là hàng hoá) cần vận chuyển phải được đóng gói, ghi nhãn
theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 và Điều 17 Nghị định số 13/2003/NĐ-CP. Cụ
thể như sau:
a) Việc đóng gói hàng hoá phải
phù hợp quy định tại Thông tư số 02/2004/TT- BCN ngày 31/12/2004 của Bộ Công
nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 13/2003/NĐ-CP.
Doanh nghiệp gửi hàng chỉ được sử dụng các bao bì, thùng chứa được kiểm tra,
kiểm định theo tiêu chuẩn kiểm định do Bộ Công Thương quy định.
b) Bao bì chứa hàng hoá được ghi
nhãn hàng hoá theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của
Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành về ghi nhãn hàng
hóa là hóa chất nguy hiểm.
c) Bao bì chứa hàng hoá phải dán
biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng hoá theo quy định tại Mục 1 Phụ
lục 3 của Nghị định số 13/2003/NĐ-CP.
d) Có đầy đủ tài liệu an toàn
hóa chất được quy định tại điểm h, khoản 2 Mục I Thông tư số 02/2004/TT-BCN ngày
31/12/2004 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 13/2003/NĐ-CP.
đ) Trường hợp hàng hoá cần có
người áp tải, người áp tải phải có chứng chỉ huấn luyện về hàng nguy hiểm mà
mình vận chuyển do Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) cấp.
2. Đối với phương tiện vận
chuyển
a) Phương tiện vận chuyển của chính
doanh nghiệp có hàng hoá cần vận chuyển hoặc của doanh nghiệp vận tải được thuê
vận chuyển phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải kiểm định,
cấp phép lưu hành và còn trong thời gian sử dụng.
Đồng thời, phương tiện vận
chuyển phải đáp ứng các điều kiện kỹ thuật cho việc vận chuyển hoá chất nguy
hiểm quy định tại điểm c khoản 2 Mục III Thông tư số 02/2004/TT-BCN ngày 31/12/2004
của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số
13/2003/NĐ-CP.
b) Phương tiện vận chuyển phải
dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng hoá vận chuyển. Nếu cùng một
phương tiện vận chuyển nhiều loại hàng hoá khác nhau tại một thời điểm thì trên
phương tiện vận chuyển đó phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các loại
hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện vận chuyển.
Bên dưới biểu trưng này phải dán báo hiệu nguy hiểm có hình dạng, kích thước,
màu sắc quy định tại Mục 2 Phụ lục 3 của Nghị định 13/2003/NĐ-CP, ở giữa có ghi
số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước của báo hiệu và mã số Liên hợp quốc
(UN) quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
c) Doanh nghiệp có phương tiện
vận chuyển phải có kế hoạch, biện pháp cụ thể việc xử lý phương tiện (xóa hoặc
bóc các biểu trưng nguy hiểm dán trên phương tiện; tẩy rửa, khử các hóa chất
độc hại còn lại trên phương tiện,...) sau khi kết thúc đợt vận chuyển nếu không
tiếp tục vận chuyển.
3. Đối với người điều khiển
phương tiện vận chuyển
Người điều khiển phương tiện
phải có giấy phép lái xe còn hiệu lực, phù hợp với hạng xe ghi trong giấy phép
lái xe, đồng thời phải có giấy chứng nhận đã được huấn luyện đạt yêu cầu vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm do Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) cấp và chấp
hành đầy đủ các quy định ghi trong giấy phép vận chuyển.
4. Một số yêu cầu khác
a) Doanh nghiệp gửi hàng (tự vận
chuyển hoặc thuê vận chuyển) có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát hàng hoá, phương
tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải hàng hoá về việc
tuân thủ các quy định tại các khoản 1, 2, 3 của Mục này và thể hiện đầy đủ
trong bộ hồ sơ xin cấp phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng tài liệu cụ thể.
b) Doanh nghiệp gửi hàng có
trách nhiệm xây dựng lịch trình vận chuyển hàng hoá rõ ràng, đầy đủ; yêu cầu
người điều khiển phương tiện tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về lịch trình
vận chuyển, các yêu cầu của doanh nghiệp gửi hàng, chỉ dẫn của các đơn vị thi
công cầu, đường trên tuyến hành trình vận chuyển.
c) Doanh nghiệp gửi hàng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản thời gian cụ thể của lịch trình vận chuyển
hàng hóa và bản sao giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm do Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp tới Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố nằm trong
lịch trình vận chuyển đã xây dựng để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ trong trường hợp
có sự cố nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
d) Doanh nghiệp vận tải có trách
nhiệm và biện pháp tuân thủ các quy định về an toàn trong quá trình vận chuyển,
xếp dỡ hàng hoá.
đ) Doanh nghiệp gửi hàng và
doanh nghiệp vận tải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ những quy định liên quan khác
được quy định trong Nghị định số 13/2003/NĐ-CP.
III. THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền thẩm xét hồ sơ xin cấp phép
của doanh nghiệp và cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm cho doanh nghiệp
cần vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ kèm theo báo hiệu
nguy hiểm.
2. Doanh nghiệp có hàng hoá nguy
hiểm cần vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lập 01 bộ hồ
sơ gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này (tên
hàng hoá phải được ghi theo đúng tên gọi, mã số Liên hợp quốc UN theo quy định tại
Phụ lục 1 của Nghị định số 13/2003/NĐ-CP).
b) Tài liệu an toàn hóa chất nêu
tại điểm d, khoản 1 Mục II Thông tư này
c) Các tài liệu liên quan đến
yêu cầu của người điều khiển phương tiện, người áp tải:
- Thẻ an toàn lao động của người
điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định hiện hành của Nhà
nước;
- Các giấy tờ cần thiết đối với
người điều khiển phương tiện vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
d) Bản cam kết của doanh nghiệp
(kể cả doanh nghiệp được thuê vận chuyển hàng hoá) về bảo đảm an toàn, vệ sinh,
môi trường trong quá trình vận chuyển hàng hoá. Trường hợp doanh nghiệp có hàng
hóa nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê doanh nghiệp vận tải, cần bổ sung hợp
đồng thuê vận chuyển trong đó nêu chi tiết các thông tin về phương tiện vận tải
và tên người điều khiển phương tiện.
đ) Lịch trình vận chuyển hàng
hoá, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng khi cần liên hệ khẩn cấp.
3. Trong thời hạn mười lăm ngày làm
việc, kể từ khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
sẽ tổ chức thẩm xét hồ sơ và cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm cho
doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
các yêu cầu quy định, trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản tới doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Thời hạn hiệu lực của giấy
phép vận chuyển được cấp theo hồ sơ đăng ký cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm của doanh nghiệp nhưng không quá 12 tháng.
IV. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
1. Doanh nghiệp gửi hàng, doanh
nghiệp vận tải, tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vi phạm các quy định của Thông tư
này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả gây ra sẽ bị xử phạt vi
phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Thông tư này
đều bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ
Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, TĐC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
PHỤ LỤC I.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY
HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BKHCN ngày 08 tháng 8 năm 2008
của Bộ Khoa học và Công nghệ)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
VẬN
CHUYỂN CÁC CHẤT ÔXI HÓA/CÁC HỢP CHẤT OXIT HỮU CƠ/CÁC CHẤT ĂN MÒN
(Vận
chuyển loại hàng hóa nào thì ghi tên loại hàng hóa đó)
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN (nếu có): ….
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP: ….
……………………………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
……..,
ngày …… tháng …… năm ………
|
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép: (Tên
doanh nghiệp có hàng hóa cần vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ) .....................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Fax: .....................................................................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển
(tên loại, nhóm hàng): .......................................................
Tên và địa chỉ đơn vị nhận hàng: ...........................................................................................
Phương tiện vận chuyển (ghi rõ tải
trọng ô tô, biển kiểm soát, tên chủ phương tiện hoặc tên doanh nghiệp vận tải,
tên người điều khiển phương tiện) ..............................................................................................
Hành trình từ: …………………………… đến ...........................................................................
Thời gian bắt đầu vận chuyển:
………………. Thời gian kết thúc vận chuyển: ..........................
Tên người áp tải (họ tên, chuyên
môn nghiệp vụ): ..................................................................
Tổng trọng lượng hàng hóa cần vận
chuyển (kg): ...................................................................
Tổng trọng lượng hàng hóa vận
chuyển trên một phương tiện (kg):..........................................
………………………….. (tên doanh nghiệp đề
nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm./.
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VẬN CHUYỂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BKHCN ngày 08 tháng 8 năm 2008
của Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA NGUY HIỂM
1. Loại hàng hóa:
2. Tên đơn vị đề nghị cấp
phép vận chuyển:
3. Tên phương tiện, biển
kiểm soát:
4. Tên chủ phương tiện:
5. Tên người điều khiển
phương tiện:
6. Tên người áp tải:
7. Trọng lượng hàng hóa:
8. Hành trình
từ: đến:
9. Thời gian bắt đầu vận
chuyển:
10. Thời hạn hiệu lực của
giấy phép vận chuyển:
Vào sổ đăng ký số:
Ngày ….. tháng …. năm …..
|
PHỤ LỤC III
KÍCH THƯỚC CỦA BÁO HIỆU VÀ MÃ SỐ LIÊN HỢP QUỐC (UN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BKHCN ngày 08 tháng 8 năm 2008
của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Cách thức thể hiện:
- Mã số Liên hợp quốc (UN) gồm 4
chữ số theo Phụ lục 1 Nghị định số 13/2003/NĐ-CP.
- Mã số UN được ghi ở giữa báo hiệu,
chiều cao của chữ số không được nhỏ hơn 50mm.