Thông tư 10/1997/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71-TC/TCT-1997 về thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động Bưu chính viễn thông do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 10/1997/TT-BTC
Ngày ban hành 10/10/1997
Ngày có hiệu lực 25/10/1997
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Mộng Giao
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10/1997/TT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 1997

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/1997/TT-BTC  NGÀY 21 THÁNG 1 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 71-TC/TCT NGÀY 10-10-1997 VỀ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Thực hiện Nghị định số 12/CP ngày 11 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cuả Tổng cục Bưu điện, Quyết định số 158-CT ngày 18-5-1991 của Chủ tich Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thu phí cấp và bảo vệ tần số vô tuyến điện, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 71-TC/TCT ngày 10-10-1997 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông.

Qua thơì gian thực hiện, đề phù hợp với thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 71-TC/TCT ngày 10-10-1997 về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông như sau:

1- Bổ sung điểm I Biểu thức thu lệ phí "cấp phép thiết lập mạng viễn thông vô tuyến chuyên dùng" đối với mạng có 10 máy như sau:

a) Mạng hoạt động trong địa bàn nội tỉnh: 1.500.000 đồng

b) Mạng hoạt động liên tỉnh nhưng trong phạm vi do 01 Cục Bưu điện khu vực quản lý: 2.500.000 đồng.

c) Mạng hoạt động trong phạm vi liên quan tới địa bàn 02 Cục Bưu điện quản lý: 5.000.000 đồng.

2- Sửa đổi điểm 3 Biểu mức thu về "cấp phép thiết lập mạng Viễn thông hữu tuyến chuyên dùng (ngoài nội dung ở điểm 01 và bao gồm cả mạng cung cấp dịch vụ Intenet dùng riêng)" như sau:

a) Trong phạm vi nội tỉnh, thành phố:

- Tổng đài có dung lượng đến 16 số: 300.000 đồng.

- Tổng đài có dung lượng trên 16 số đến 32 số: 600.000 đồng.

- Tổng đài có dung lượng trên 32 số đến 64 số: 900.000 đồng

- Tổng đài có dung lượng trên 64 số đến 128 số: 1.200.0 00 đồng.

- Tổng đài có dung lượng trên 128 số : 1.500.000 đồng

b) Trong phạm vi khu vực Cục quản lý :

- Tổng đài có dung lượng đến 128 số: 1.900.000 đồng

- Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 : 2.200.000 đồng.

- Tổng đài có dung lượng trên 1024 số: 2.500.000 đồng.

c) Trong phạm vi liên vùng:

- Tổng đài có dung lượng đến 128 số: 3.000.000 đồng.

- Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số: 3.500.000 đồng.

- Tổng đài có dung lượng trên 1024: 4.000.000 đồng.

d) Đi quốc tế: 10.000.000 đồng

3- Sửa đổi điểm 7 Biểu mức thu về "kiểm định thiết bị Bưu chính viễn thông xuất khẩu, nhập khẩu": 0,1% giá trị lô hàng, thu một lần khi kiểm định nhưng tối thiểu 150.000 đồng và tối đa không quá 20.000.000 đồng.

4- Sửa đổi điểm 9 Biểu mức thu về "cấp giấy phép xuất nhập khẩu tem Bưu chính": 0,1% giá trị lô hàng, nhưng tối thiếu 100.000 đồng và tối đa không quá 1.000.000 đồng.

5- Sửa đổi điểm 10 Biểu mức thu về "kiểm định chất lượng kỹ thuật mạng viễn thông trước khi đấu nối vào mạng quốc gia" như sau:

a) Mạng chuyên dùng:

[...]