Thông tư 07/2007/TT-NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 69/2007/NĐ-CP về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 07/2007/TT-NHNN
Ngày ban hành 29/11/2007
Ngày có hiệu lực 24/12/2007
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Trần Minh Tuấn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư,Tiền tệ - Ngân hàng,Chứng khoán

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 07/2007/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2007

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2007/NĐ-CP NGÀY 20/4/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA CỔ PHẦN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định) về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định này như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam chưa được niêm yết chứng khoán.

2. Điều kiện để Ngân hàng thương mại Việt Nam bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài

2.1. Vốn điều lệ tối thiểu đạt 1.000 tỷ đồng.

2.2. Tỷ lệ nợ xấu đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài không lớn hơn 3%.

2.3. Kết quả kinh doanh năm liền kề trước năm bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài có lãi.

2.4. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát có số lượng thành viên và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành không vi phạm nghiêm trọng các quy định có liên quan đến quản trị, kiểm soát, điều hành ngân hàng trong thời gian đương nhiệm.

2.5. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ được thiết lập và thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2.6. Không bị xử phạt hành chính từ mức 05 triệu đồng trở lên do vi phạm quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn, việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng trong thời gian 24 tháng (đối với ngân hàng thương mại Việt Nam có thời gian hoạt động từ 24 tháng trở lên) hoặc từ ngày khai trương và đi vào hoạt động (đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam hoạt động dưới 24 tháng) đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.

3. Chuyển nhượng cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Chuyển nhượng cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại Ngân hàng thương mại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định và các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chuyển nhượng cổ phần đối với cổ đông trong nước.

4. Hồ sơ mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại Ngân hàng thương mại Việt Nam

4.1. Đối với tổ chức, hồ sơ bao gồm:

a. Đơn mua cổ phần do người có thẩm quyền ký (Phụ lục số 01);

b. Các văn bản pháp lý về thành lập và hoạt động của tổ chức (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ);

c. Điều lệ;

d. Báo cáo tài chính năm liền kề trước năm mua cổ phần đã được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập;

đ. Văn bản của người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người đại diện phần vốn mua cổ phần tại Ngân hàng thương mại Việt Nam;

e. Văn bản của người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người ký các văn bản liên quan đến hồ sơ mua cổ phần (trong trường hợp người đại diện theo pháp luật không ký các văn bản này);

g. Đối với tổ chức tín dụng nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam phải có tài liệu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế về kết quả xếp hạng tại thời điểm gần nhất (nhưng không quá 01 năm tính đến thời điểm có đơn mua cổ phần); đối với nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, phải có văn bản cam kết về việc hỗ trợ Ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị, điều hành và áp dụng công nghệ hiện đại;

h. Lý lịch tự khai (Phụ lục số 03), bản sao hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền đại diện phần vốn mua cổ phần tại Ngân hàng thương mại Việt Nam.

4.2. Đối với cá nhân:

a. Đơn mua cổ phần (Phụ lục số 02);

b. Bản sao hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

c. Lý lịch tự khai (Phụ lục số 03);

[...]