BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2016/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 3 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC TRÌNH
ĐỘ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục
đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật giáo dục; Nghị định số
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi Điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP
ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các
trình độ của giáo dục đại học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 4 năm
2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ quan quản
lý cơ sở giáo dục đại học; Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học có thực hiện
chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học; Giám đốc tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng chương trình đào tạo các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ (sau đây gọi
chung là các trình độ của giáo dục đại học).
2. Văn bản này áp dụng đối với các đại học, học viện,
trường đại học, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ, cơ
sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục
đại học) có thực hiện chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chương trình đào tạo của một ngành học
(Program) ở một trình độ cụ thể bao gồm: Mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ
năng, thái độ của người học cần đạt được sau khi tốt nghiệp: nội dung, phương
pháp và hoạt động đào tạo; Điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật, cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động học thuật của đơn vị được giao nhiệm vụ
triển khai đào tạo ngành học đó.
2. Chương trình dạy học (Curriculum) của một
chương trình đào tạo ở một trình độ cụ thể bao gồm: Mục tiêu chung, Mục tiêu cụ
thể và chuẩn đầu ra đối với ngành học và mỗi học phần; nội dung đào tạo, phương
pháp đánh giá và thời lượng đối với ngành học và mỗi học phần.
3. Chất lượng của chương trình đào tạo là sự
đáp ứng Mục tiêu chung, Mục tiêu cụ thể và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
ở trình độ cụ thể, đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Luật giáo dục đại học và của Khung trình độ Quốc
gia, phù hợp với nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương, của ngành và xã hội.
4. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình
đào tạo các trình độ của giáo dục đại học là mức độ yêu cầu về những nội
dung và Điều kiện mà chương trình đào tạo phải đáp ứng để được công nhận đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
5. Tiêu chí đánh giá chất lượng chương trình đào
tạo các trình độ của giáo dục đại học là mức độ yêu cầu và Điều kiện cần đạt
được ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.
6. Đối sánh là hoạt động đối chiếu và so
sánh một cơ sở giáo dục đại học hoặc một chương trình đào tạo với bộ tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục hoặc với cơ sở giáo dục đại học/chương trình đào tạo
khác được lựa chọn.
7. Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các
trình độ của giáo dục đại học là việc thu thập, xử lý thông tin, đưa ra những
nhận định dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá đối với toàn bộ các hoạt động liên
quan đến chương trình đào tạo trong cơ sở giáo dục đại học, bao gồm: Mục tiêu
và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo; bản mô tả chương trình đào tạo; cấu
trúc và nội dung chương trình dạy học; phương pháp tiếp cận trong dạy và học;
đánh giá kết quả học tập của người học; đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên; đội
ngũ nhân viên; người học và hoạt động hỗ trợ người học; cơ sở vật chất và trang
thiết bị; nâng cao chất lượng và kết quả đầu ra.
Điều 3. Mục đích ban hành
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại
học
1. Cơ sở giáo dục đại học sử dụng tiêu chuẩn để tự
đánh giá toàn bộ hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng đào tạo và giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về
thực trạng chất lượng đào tạo của từng chương trình cụ thể.
2. Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục sử dụng
tiêu chuẩn để đánh giá và công nhận hoặc không công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục đối với các chương trình đào tạo.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có cơ sở để nhận định,
đánh giá và tham gia phản biện xã hội đối với chương trình đào tạo của cơ sở
giáo dục đại học mà họ quan tâm.
Điều 4. Thang đánh giá
1. Việc đánh giá từng tiêu chí trong mỗi tiêu chuẩn
sử dụng thang 7 mức, trong đó:
a) Mức 1: Hoàn toàn không đáp ứng yêu cầu của tiêu
chí, phải có giải pháp khắc phục ngay;
b) Mức 2: Không đáp ứng yêu cầu của tiêu chí, cần
có những giải pháp khắc phục;
c) Mức 3: Chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tiêu chí
nhưng chỉ cần có một số cải tiến nhỏ sẽ đáp ứng được yêu cầu;
d) Mức 4: Đáp ứng yêu cầu của tiêu chí;
đ) Mức 5: Đáp ứng tốt hơn yêu cầu của tiêu chí;
e) Mức 6: Đáp ứng rất tốt yêu cầu của tiêu chí;
g) Mức 7: Đáp ứng xuất sắc yêu cầu của tiêu chí.
2. Các tiêu chí được đánh giá từ mức 1 đến mức 3 là
chưa đạt yêu cầu, từ mức 4 đến mức 7 là đạt yêu cầu.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 5. Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu
và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo được xác định
rõ ràng, phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của cơ sở giáo dục đại học, phù hợp với
Mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật
giáo dục đại học.
2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được xác định
rõ ràng, bao quát được cả các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt mà người học
cần đạt được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo phản ánh
được yêu cầu của các bên liên quan, được định kỳ rà soát, Điều chỉnh và được
công bố công khai.
Điều 6. Tiêu chuẩn 2: Bản mô tả
chương trình đào tạo
1. Bản mô tả chương trình đào tạo đầy đủ thông tin
và cập nhật.
2. Đề cương các học phần đầy đủ thông tin và cập nhật.
3. Bản mô tả chương trình đào tạo và đề cương các học
phần được công bố công khai và các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.
Điều 7. Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc
và nội dung chương trình dạy học
1. Chương trình dạy học được thiết kế dựa trên chuẩn
đầu ra.
2. Đóng góp của mỗi học phần trong việc đạt được
chuẩn đầu ra là rõ ràng.
3. Chương trình dạy học có cấu trúc, trình tự
logic; nội dung cập nhật và có tính tích hợp.
Điều 8. Tiêu chuẩn 4: Phương pháp
tiếp cận trong dạy và học
1. Triết lý giáo dục hoặc Mục tiêu giáo dục được
tuyên bố rõ ràng và được phổ biến tới các bên liên quan.
2. Các hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để
đạt được chuẩn đầu ra.
3. Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện
các kỹ năng, nâng cao khả năng học tập suốt đời của người học.
Điều 9. Tiêu chuẩn 5: Đánh giá
kết quả học tập của người học
1. Việc đánh giá kết quả học tập của người học được
thiết kế phù hợp với mức độ đạt được chuẩn đầu ra.
2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người
học (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các
nội dung liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học.
3. Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm
bảo độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng.
4. Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để người
học cải thiện việc học tập.
5. Người học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại
về kết quả học tập.
Điều 10. Tiêu chuẩn 6: Đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên
1. Việc quy hoạch đội ngũ giảng viên, nghiên cứu
viên (bao gồm việc thu hút, tiếp nhận, bổ nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và
cho nghỉ hưu) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và
các hoạt động phục vụ cộng đồng.
2. Tỉ lệ giảng viên/người học và khối lượng công việc
của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được đo lường, giám sát làm căn cứ cải
tiến chất lượng hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ
cộng đồng.
3. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn giảng viên,
nghiên cứu viên (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, Điều
chuyển được xác định và phổ biến công khai.
4. Năng lực của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
được xác định và được đánh giá.
5. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của
đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được xác định và có các hoạt động triển
khai để đáp ứng nhu cầu đó.
6. Việc quản trị theo kết quả công việc của giảng
viên, nghiên cứu viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo
động lực và hỗ trợ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng
đồng.
7. Các loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu
của giảng viên, nghiên cứu viên được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến
chất lượng.
Điều 11. Tiêu chuẩn 7: Đội ngũ
nhân viên
1. Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại
thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ
khác) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt
động phục vụ cộng đồng.
2. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để
bổ nhiệm, Điều chuyển được xác định và phổ biến công khai.
3. Năng lực của đội ngũ nhân viên được xác định và
được đánh giá.
4. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ của nhân viên được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng
nhu cầu đó.
5. Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân
viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ
cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
Điều 12. Tiêu chuẩn 8: Người học
và hoạt động hỗ trợ người học
1. Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được
công bố công khai và được cập nhật.
2. Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn người học được
xác định rõ ràng và được đánh giá.
3. Có hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong
học tập và rèn luyện, kết quả học tập, khối lượng học tập của người học.
4. Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại
khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập
và khả năng có việc làm của người học.
5. Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan tạo thuận
lợi cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân người học.
Điều 13. Tiêu chuẩn 9: Cơ sở vật
chất và trang thiết bị
1. Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các
phòng chức năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo
và nghiên cứu.
2. Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập
nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
3. Phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị
phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
4. Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng
cho học tập trực tuyến) phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo
và nghiên cứu.
5. Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn
được xác định và triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.
Điều 14. Tiêu chuẩn 10: Nâng
cao chất lượng
1. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên
quan được sử dụng làm căn cứ để thiết kế và phát triển chương trình dạy học.
2. Việc thiết kế và phát triển chương trình dạy học
được xác lập, được đánh giá và cải tiến.
3. Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học
tập của người học được rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương
thích và phù hợp với chuẩn đầu ra.
4. Các kết quả nghiên cứu khoa học được sử dụng để
cải tiến việc dạy và học.
5. Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại
thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ
khác) được đánh giá và cải tiến.
6. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ
thống, được đánh giá và cải tiến.
Điều 15. Tiêu chuẩn 11: Kết quả
đầu ra
1. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám
sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
2. Thời gian tốt nghiệp trung bình được xác lập,
giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
3. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập,
giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
4. Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của
người học được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
5. Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập,
giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục
Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục hướng
dẫn cụ thể về sử dụng tiêu chuẩn đánh giá, hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá
ngoài để các cơ sở giáo dục đại học, các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
thống nhất thực hiện.
Điều 17. Cơ quan quản lý trực
tiếp của cơ sở giáo dục đại học
Cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục đại học
định hướng cho cơ sở giáo dục đại học lựa chọn phương án đánh giá cho từng
chương trình đào tạo theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Quy định
này; đôn đốc và tạo Điều kiện thuận lợi để cơ sở giáo dục đại học có các
chương trình đào tạo phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cho từng giai
đoạn.
Điều 18. Cơ sở giáo dục đại học
1. Cơ sở giáo dục đại học căn cứ vào tình hình cụ
thể của mình để lập kế hoạch xây dựng chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục cho từng giai đoạn và có các biện pháp thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
2. Đối với từng chương trình đào tạo cụ thể, cơ sở
giáo dục đại học có thể lựa chọn theo một hoặc một số phương án đánh giá sau:
a) Theo tiêu chuẩn của các tổ chức đánh giá và kiểm
định chất lượng giáo dục của khu vực và quốc tế uy tín, có tên trong danh Mục
các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của quốc tế được Việt Nam công nhận
do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;
b) Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng các chương
trình đào tạo cụ thể do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
c) Theo tiêu chuẩn ban hành tại Thông tư này.
Điều 19. Tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục căn cứ vào
Quy định này để đánh giá và công nhận chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại
học đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục./.