NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 4 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN
TRẢ NỢ VÀ GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG GẶP KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết
số 50/NQ-CP ngày 08/4/2023 của Chính phủ về hội nghị Chính phủ với địa
phương và phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 3 năm 2023 và Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 23/4/2023 của Chính
phủ về giải pháp hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho khách hàng vay phục vụ nhu cầu đời
sống, tiêu dùng;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu
lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ nhằm
hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và khách
hàng gặp khó khăn trả nợ vay phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng (không bao gồm ngân hàng chính
sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài (trừ khách hàng là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài).
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cơ cấu
lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.
Điều 3. Áp dụng các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan
Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm
nợ, trích lập dự phòng rủi ro nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và khách hàng gặp khó khăn trả nợ vay phục vụ nhu cầu đời sống,
tiêu dùng thực hiện theo quy định tại Thông tư này; các nội dung liên quan đến
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn trả
nợ
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi
của khoản nợ (bao gồm cả các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (đã
được sửa đổi, bổ sung)) trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đáp ứng các quy định sau
đây:
1. Dư nợ gốc phát sinh trước ngày Thông tư này có
hiệu lực và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính.
2. Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc
và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết
ngày 30/6/2024.
3. Số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh
toán, thời hạn trả nợ theo hợp đồng, thỏa thuận.
4. Được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đánh giá khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi
theo hợp đồng, thỏa thuận do doanh thu, thu nhập sụt giảm so với doanh thu, thu
nhập tại phương án trả nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận.
5. Khách hàng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đánh giá có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại.
6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
không thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ vi phạm quy định
pháp luật.
7. Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ (kể cả trường
hợp gia hạn nợ) được xác định phù hợp với mức độ khó khăn của khách hàng và
không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ.
8. Việc cơ cấu lại thời hạn trả
nợ cho khách hàng theo quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.
Điều 5. Giữ nguyên nhóm nợ và
phân loại nợ
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ (sau đây là khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ) theo
quy định tại Thông tư này như nhóm nợ đã được phân loại theo quy định của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp
trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm gần nhất trước
khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này.
2. Khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và
giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn trong hạn theo thời hạn
cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải áp dụng
nguyên tắc điều chỉnh, phân loại lại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn theo
quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Trường hợp khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn
trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này quá hạn theo thời
hạn cơ cấu lại mà không được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này, thì tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện phân loại nợ theo quy định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Đối với số lãi phải thu của khoản nợ được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) theo quy định
tại Thông tư này, kể từ ngày được cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài không phải hạch toán thu nhập (dự thu) mà thực hiện theo dõi
ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch toán vào thu nhập khi thu được theo
quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
Điều 6. Trích lập dự phòng rủi
ro
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thực hiện trích lập dự phòng cụ thể đối với khách hàng có số dư nợ được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này như sau:
a) Căn cứ quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực
hiện trích lập số tiền dự phòng cụ thể đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng
theo kết quả phân loại nợ quy định tại Điều 5 Thông tư này đối
với khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ và kết quả phân loại nợ đối với dư nợ còn
lại của khách hàng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với toàn bộ dư nợ của khách
hàng theo kết quả phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi
ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không áp dụng quy định giữ nguyên nhóm nợ theo
quy định tại Điều 5 Thông tư này).
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung theo công thức sau:
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung = A - B
Trong đó:
- A: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này.
- B: Số tiền dự phòng cụ thể đã trích quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này.
d) Trường hợp số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ
sung được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là dương, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích bổ sung dự phòng cụ thể
như sau:
(i) Đến thời điểm 31/12/2023: Tối thiểu 50% số tiền
dự phòng cụ thể phải trích bổ sung;
(ii) Đến thời điểm 31/12/2024: Trích thêm số còn lại
để đủ 100% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thực hiện trích lập dự phòng chung đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết
quả phân loại nợ được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
chịu trách nhiệm về quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
theo quy định tại Thông tư này, thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ đảm bảo
giám sát chặt chẽ, an toàn, phòng ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng cơ cấu lại thời
hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để trục lợi.
2. Ban hành quy định nội bộ về cơ cấu lại thời hạn
trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định của Thông tư này để thực hiện thống
nhất trong toàn hệ thống, trong đó quy định cụ thể các nội dung sau:
a) Tiêu chí xác định số dư nợ của khoản nợ được cơ
cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này;
b) Trình tự, thủ tục, phân công, phân cấp, nhiệm vụ,
trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn
trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ bảo đảm nguyên tắc cá nhân, bộ phận quyết định cơ
cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ không là cá nhân, bộ phận phê duyệt
cấp tín dụng, trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc, ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng
nước ngoài) thông qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu
lại thời hạn trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng
xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
cấp tín dụng và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu
lại thời hạn trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt tín dụng;
c) Tần suất rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo
quy định pháp luật; theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, giám sát đối với việc cơ cấu
lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
gửi 01 (một) bản quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều này cho Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính) theo quy định pháp luật.
4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi
tháng, tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh
tế, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng) về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời
hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liền trước theo
quy định tại Phụ lục 01 và Phụ
lục 02 đính kèm Thông tư này.
5. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi
tháng, tổ chức tín dụng là Quỹ tín dụng nhân dân phải gửi báo cáo cho Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính về tình hình thực hiện cơ cấu
lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liền trước
theo quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
a) Tổng hợp báo cáo quy định tại khoản
4 Điều 7 Thông tư này và điểm a khoản 3 Điều này;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan trong việc tham mưu
cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh trong quá
trình triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày đầu tiên của mỗi
tháng, tổng hợp báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo khoản 5 Điều 7 Thông tư này và gửi Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
để tổng hợp;
b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 4 năm
2023.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế, Chánh Thanh tra giám sát, ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VT, PC, TDCNKT (5b).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
PHỤ
LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ,
GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ
Kỳ báo cáo tháng ...
năm ...
Đơn vị: tỷ đồng, khách
hàng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
Tổng dư nợ của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo
|
Nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được giữ
nguyên nhóm nợ
|
Dự phòng
|
Số lãi phải thu hạch toán ngoại bảng theo quy định tại
khoản 4 Điều 5 Thông tư này
|
Lũy kế
|
Tại cuối kỳ báo cáo
|
Tổng giá trị nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lũy kế
|
Số lượt khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lũy kế (gốc và/hoặc lãi)
|
Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo
cáo
|
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối
kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi)
|
Tổng số dư nợ của khách hàng có khoản nợ không bị
chuyển sang nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm
nợ tại cuối kỳ báo cáo
|
Trong đó:
|
Số khách hàng không bị chuyển sang nhóm nợ xấu tại cuối
kỳ báo cáo
|
Số tiền dự phòng phải trích tại cuối kỳ báo cáo
|
Trong đó:
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ không bị
chuyển sang nhóm nợ xấu
|
Số tiền dự phòng đã trích
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Phân theo khách
hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo mục
đích vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phục vụ nhu cầu đời
sống, tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phân theo 21
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai khoáng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công nghiệp chế biến,
chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sản xuất và phân phối
điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cung cấp nước; hoạt
động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bán buôn và bán lẻ;
sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Vận tải kho bãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dịch vụ lưu trú và
ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thông tin và truyền
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hoạt động tài
chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hoạt động kinh
doanh bất động sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hoạt động chuyên
môn, khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hoạt động hành
chính và dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hoạt động của đảng
Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo
đảm xã hội bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Y tế và hoạt động
trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Nghệ thuật, vui chơi
và giải trí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hoạt động dịch vụ
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hoạt động làm thuê
các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự
tiêu dùng của hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Hoạt động của các tổ
chức và cơ quan quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(gọi chung là tổ chức tín dụng) báo cáo thông qua Hệ thống báo cáo thống kê tập
trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm số liệu toàn hệ thống và số liệu
từng chi nhánh tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo định kỳ hàng
tháng theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 7 Thông tư này.
- Cột (3): Lũy kế từ ngày Thông tư này có hiệu lực,
tổng giá trị nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư này đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên
nhóm nợ (lưu ý chỉ báo cáo nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời
gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, không phải toàn bộ dư nợ của khoản
nợ).
- Cột (4): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực, số
tiền lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện theo Thông tư này.
- Cột (5): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực, số
lượt khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ
nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.
- Cột (6): Số dư nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ
trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cơ cấu lại
thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (lưu ý chỉ báo cáo nợ
gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều
4 Thông tư này, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ; Trường hợp đã kết thúc
thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết nợ được cơ cấu, TCTD báo cáo số
dư nợ cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).
- Cột (7): Số tiền lãi được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ được thực hiện theo Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo. (Lưu ý trường hợp đã kết
thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết tiền lãi được cơ cấu, Tổ chức
tín dụng báo cáo số tiền lãi được cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).
- Cột (8): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ (gốc và/hoặc lãi) tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với
số liệu tại cột 6, cột 7).
- Cột (9): Tổng dư nợ (gốc và lãi) của khách hàng
có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo
(tương ứng với các khách hàng được thống kê tại cột 8).
- Cột (10): Tổng dư nợ gốc của khách hàng có khoản
nợ có số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư
này đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu
thực hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (11): Số dư nợ gốc được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ theo quy định tại Thông tư này của khách hàng được thống kê tại cột 8
đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực
hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (12): Tổng số khách hàng có số dư nợ được thống
kê tại cột 11 tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (13): Tổng số tiền dự phòng phải trích của
các khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (14): Tổng số tiền dự phòng đã trích của các
khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trà nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo
quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột ( 15): Số lãi phải thu theo dõi ngoại bảng của
các khách hàng được thống kê tại cột 8 đối với số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
- Dòng II báo cáo số liệu phân theo mục đích cho
vay: (1) Phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng (theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và Thông tư số 43/2016/TT-NHNN); (2) Phục vụ hoạt động sản xuất,
kinh doanh (là khoản cho vay/ cho thuê tài chính nhằm phục vụ các mục đích ngoài
mục đích tại dòng II.1)
- Dòng III báo cáo số liệu phân theo 21 ngành kinh
tế theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg
ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam.
PHỤ
LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG ĐƯỢC CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN
TRẢ NỢ
Kỳ báo cáo tháng …
năm ...
Đơn vị: khách hàng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số lũy kế đến
thời điểm cuối kỳ báo cáo
|
Số phát sinh
trong kỳ báo cáo
|
Tổng số khách
hàng có đề nghị được cơ cấu lại hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ lũy kế
|
Trong đó:
|
Tổng số khách
hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ trong kỳ
báo cáo
|
Trong đó:
|
Số khách hàng
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ lũy kế
|
Số khách hàng
không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế
|
Số khách hàng
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (gốc
và/hoặc lãi)
|
Số khách hàng
không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo
|
Nguyên nhân
TCTD không cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng (nêu nguyên nhân chính,
chủ yếu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi
chung là tổ chức tín dụng) báo cáo thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập
trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số liệu toàn hệ thống.
- Tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo định kỳ hàng
tháng theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 7 Thông tư này.
- Cột (3): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến
thời điểm cuối kỳ báo cáo, Tổng số khách hàng đề nghị tổ chức tín dụng xem xét
cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này.
- Cột (4): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến
thời điểm cuối kỳ báo cáo, số khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc
và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.
- Cột (5): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến
thời điểm cuối kỳ báo cáo, số khách hàng không được chấp thuận cơ cấu lại thời
hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) theo quy định tại Thông tư này
- Cột (6): Tổng số khách hàng có đề nghị được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này trong kỳ báo cáo.
- Cột (7): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này tại
cuối kỳ báo cáo.
- Cột (8): Số khách hàng không được tổ chức tín dụng
chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) tại cuối kỳ báo cáo
- Cột (9): Nguyên nhân tổ chức tín dụng không chấp
thuận đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khách hàng (chỉ nêu nguyên nhân
chính, chủ yếu)
- Dòng Tổng cộng = Dòng (1) + (2) + (3) + (4)