Thông báo 377/TB-BTC tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 377/TB-BTC |
Ngày ban hành | 21/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 21/03/2023 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trần Thị Tuyết Lan |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/TB-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
Bộ Tài chính thông báo tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá năm 2023, cụ thể như sau:
Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá năm 2023: 09 chỉ tiêu, trong đó:
- Vị trí việc làm chuyên viên triển khai cơ sở dữ liệu (mã số 01.003): 06 chỉ tiêu;
- Vị trí việc làm chuyên viên triển khai dịch vụ đào tạo (mã số 01.003): 03 chỉ tiêu.
(Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng viên chức theo Phụ lục đính kèm).
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm của đơn vị dự tuyển.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về văn bằng, chứng chỉ
2.1. Về trình độ, chuyên ngành đào tạo
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định: “Điều kiện đăng ký dự tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Viên chức được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại điểm g khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo”.
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển.
2.2. Về trình độ ngoại ngữ
Người dự tuyển phải có khả năng sử dụng tiếng Anh ở trình độ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Về trình độ tin học
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/TB-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
Bộ Tài chính thông báo tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá năm 2023, cụ thể như sau:
Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá năm 2023: 09 chỉ tiêu, trong đó:
- Vị trí việc làm chuyên viên triển khai cơ sở dữ liệu (mã số 01.003): 06 chỉ tiêu;
- Vị trí việc làm chuyên viên triển khai dịch vụ đào tạo (mã số 01.003): 03 chỉ tiêu.
(Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng viên chức theo Phụ lục đính kèm).
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm của đơn vị dự tuyển.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về văn bằng, chứng chỉ
2.1. Về trình độ, chuyên ngành đào tạo
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định: “Điều kiện đăng ký dự tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Viên chức được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại điểm g khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo”.
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển.
2.2. Về trình độ ngoại ngữ
Người dự tuyển phải có khả năng sử dụng tiếng Anh ở trình độ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Về trình độ tin học
Người dự tuyển phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2.4. Về kinh nghiệm làm việc: Ưu tiên có kinh nghiệm công tác theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
(Chi tiết yêu cầu trình độ, đối tượng, kinh nghiệm công tác theo Phụ lục đính kèm).
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức như sau:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Trường hợp thí sinh dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung và hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng viên chức Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá năm 2023 được thực hiện theo hình thức xét tuyển. Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trong đó riêng đối với điều kiện dự tuyển về trình độ ngoại ngữ, tin học:
+ Đối với thí sinh dự tuyển có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, còn trong hạn sử dụng ở trình độ tương đương hoặc cao hơn trình độ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì không phải thực hiện việc đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo kế hoạch tuyển dụng).
+ Đối với thí sinh dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, hoặc văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học hết hạn sử dụng ở trình độ tương đương hoặc cao hơn trình độ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì thực hiện phỏng vấn đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học.
Đối với đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh): cách tính điểm và quy đổi điểm phỏng vấn môn tiếng Anh tham khảo Quyết định số 1481/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam và Quyết định số 729/QĐ-BGDĐT ngày 11/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo khung năng lực đánh giá ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam.
Đối với đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tin học: Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100, thí sinh đạt từ 50 điểm trở lên được công nhận đạt yêu cầu về năng lực, kỹ năng sử dụng tin học.
Vòng 2 được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
- Hình thức thi: thi viết.
- Nội dung thi viết: Về kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển (nội dung dự kiến thi viết theo từng vị trí việc làm tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch).
- Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề).
- Điểm thi viết được tính theo thang điểm 100.
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ:
(1) Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm tại Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Thông báo này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
(2) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định người trúng tuyển.
(3) Người không trúng tuyển không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Những người có đủ các điều kiện nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển viên chức, cụ thể mỗi bộ hồ sơ gồm:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu (mẫu số 01 đính kèm).
- Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký;
- Người dự tuyển phải cam kết những thông tin đã khai trên Phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Đối với các thí sinh thuộc trường hợp được miễn đánh giá trình độ ngoại ngữ, tin học, được cộng điểm ưu tiên phải kê khai đầy đủ tại Phiếu đăng ký dự tuyển, trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được miễn đánh giá trình độ ngoại ngữ, tin học, không được tính cộng điểm ưu tiên.
(2) Văn bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) trở lên kèm theo bảng điểm học tập, văn bằng, chứng chỉ để xét miễn thực hiện đánh giá trình độ ngoại ngữ, tin học: bản chụp, bản photo, không yêu cầu chứng thực, sao y, công chứng.
Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đã chuẩn đầu ra về tin học, ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định nhưng trên bảng điểm chưa thể hiện trình độ tiếng Anh, tin học tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm: đề nghị thí sinh cung cấp quy định của cơ sở đào tạo cấp bằng về chuẩn đầu ra để làm căn cứ xác định trình độ tương ứng.
Đối với các trường hợp có giấy chứng nhận tốt nghiệp: thí sinh nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tại thời điểm nhận hồ sơ và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày xét tuyển. Trường hợp trước ngày xét tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp chuyên môn phù hợp với vị trí tuyển dụng thì không được tham dự kỳ thi.
Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm theo bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
(3) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng (theo Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ) thì nộp thêm các giấy tờ (bản photo) theo quy định về đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động nộp bản photo (không cần chứng thực) các giấy tờ sau: Bản sao “Anh hùng lực lượng vũ trang”, “Anh hùng Lao động”, “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ”, “Thẻ (thương binh, bệnh binh,...), “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”, “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học”; Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động, Thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
- Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân.
- Đối với người dân tộc thiểu số: Nộp bản photo Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp Giấy khai sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước công dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).
(4) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển. Sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, số CMND/CCCD.
Lưu ý:
- Người dự tuyển không phải nộp các loại giấy tờ như Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe khi nộp hồ sơ dự tuyển.
- Tất cả hồ sơ nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không hợp lệ.
2. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Bộ trưởng Bộ Tài chính ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
- Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Bộ Tài chính thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính (www.mof.gov.vn) và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Người dự tuyển nộp hồ sơ tại Phòng 816 Trụ sở cơ quan Bộ Tài chính, số 28 Trần Hưng Đạo, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, TP.Hà Nội.
Thời gian: từ 15h00-17h00 các ngày làm việc trong tuần từ ngày 22/3/2023 đến hết ngày 20/4/2023.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện: Người dự tuyển gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, số 28 Trần Hưng Đạo, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội, trên bì thư ghi rõ: Hồ sơ đăng ký xét tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Dữ liệu và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá năm 2023, thời gian nộp hồ sơ tính theo dấu bưu điện chậm nhất 17h00 ngày 20/4/2023.
- Lệ phí dự tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo mức thu lệ phí và cách thức thu lệ phí sau khi phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét tuyển.
V. DANH SÁCH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian, địa điểm dự thi cụ thể sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính (www.mof.gov.vn); thí sinh chủ động thường xuyên theo dõi trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính về kỳ xét tuyển.
2. Danh sách đủ điều kiện dự tuyển, kết quả điểm xét tuyển, kết quả trúng tuyển: Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức, kết quả điểm xét tuyển, kết quả trúng tuyển và các thông tin điều chỉnh (nếu có) trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính (www.mof.gov.vn).
Lưu ý:
Thí sinh có trách nhiệm theo dõi danh sách đủ điều kiện dự tuyển và thời gian địa điểm tổ chức tuyển dụng, kết quả thi tuyển dụng trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính hoặc tại trụ sở làm việc của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính không tổ chức các lớp ôn xét tuyển; không tổ chức biên soạn và bán tài liệu xét tuyển, Bộ Tài chính không chịu trách nhiệm đối với các lớp ôn thi và tài liệu ôn tập của các tổ chức, cá nhân tự tổ chức.
Mọi chi tiết liên quan đến kỳ xét tuyển, vui lòng liên hệ qua số điện thoại 024.22202828, số máy lẻ 8131 để được hướng dẫn, giải đáp./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN CÁC VỊ TRÍ DỰ
TUYỂN
(Kèm theo Thông báo số 377/TB-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ Tài chính)
1. Về trình độ ngoại ngữ
1.1. Đáp ứng năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014.
1.2. Đối với thí sinh có một trong các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sau thì không phải thực hiện việc đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ:
- Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài (bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp) bằng tiếng Anh: có giấy công nhận văn bằng do Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp;
- Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học bằng tiếng Anh do cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp bằng: có bản xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng Anh (trừ trường hợp trên bảng điểm do cơ sở đào tạo cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng Anh);
- Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ (chuyên ngành tiếng Anh);
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định ở trình độ tương ứng với trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) yêu cầu ở từng vị trí dự tuyển;
- Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh còn thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp ghi trên chứng chỉ tính đến thời điểm nộp hồ sơ do cơ sở có thẩm quyền cấp gồm:
+ Chứng chỉ IELTS: 4.5 trở lên do tổ chức giáo dục quốc tế IDP và Hội đồng Anh cấp;
+ Chứng chỉ TOEFL: PBT 477, CBT 153, iBT 53 trở lên;
+ Chứng chỉ TOEIC: 350 trở lên do tổ chức IIG Việt Nam cấp;
+ Chứng chỉ tiếng Anh (theo khung tham chiếu Châu Âu): trình độ B1 trở lên;
+ Chứng chỉ tiếng Anh bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 trở lên.
2. Về trình độ tin học
2.1. Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2.2. Đối với thí sinh dự tuyển có một trong các văn bằng, chứng chỉ tin học sau thì không phải thực hiện đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tin học:
- Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán - tin hoặc tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên một trong các ngành theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 2274/BTTTT-CNTT ngày 13/7/2018 của Bộ Thông tin và truyền thông về việc cập nhật danh sách đào tạo đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đã chuẩn đầu ra về tin học theo quy định ở trình độ tương ứng với trình độ tin học yêu cầu ở từng vị trí dự tuyển.
- Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Chứng chỉ tin học đối với bài thi sử dụng máy tính và Internet cơ bản IC3 (The Internet and Computing core certification);
- Chứng chỉ tin học văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).
II. Yêu cầu chi tiết đối với từng vị trí việc làm:
STT |
Tên VTVL |
Số lượng |
Mô tả công việc của VTVL |
Yêu cầu điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ của VTVL |
Yêu cầu điều kiện khác và chế độ ưu tiên |
Nội dung thi |
1 |
Vị trí việc làm chuyên viên triển khai cơ sở dữ liệu (mã số 01.003) |
06 |
- Thực hiện thu thập, rà soát, làm sạch dữ liệu từ các nguồn dữ liệu; nhập, số hóa dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo chỉ đạo của Lãnh đạo phòng; - Kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ các đơn vị trong hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá thực hiện nhập dữ liệu lên hệ thống đúng, đủ theo quy định; - Thực hiện khai thác, truy xuất dữ liệu, xây dựng các báo cáo, dự báo về tình hình giá cả thị trường, CPI dựa trên Cơ sở dữ liệu dữ liệu quốc gia về giá theo chỉ đạo của Lãnh đạo Phòng; - Vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá, kịp thời phát hiện những vấn đề, sự cố, báo cáo Lãnh đạo Phòng; - Thực hiện các công việc khác do Lãnh đạo Phòng giao. |
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau (trừ ngành/chuyên ngành ngoại ngữ): Công nghệ; Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ phần mềm; Điện tử; Viễn thông; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính; Truyền thông dữ liệu và mạng máy tính; Tin học ứng dụng; Tin học quản lý; Toán - Tin ứng dụng; Mạng và bảo mật; Kinh tế thống kê; Kinh tế quốc tế; Tài chính; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Quản lý chất lượng; Quản lý phần mềm; Quản lý thông tin. |
Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực CNTT, CSDL. |
a. Hiểu biết chung - Hiểu biết về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, Cục Quản lý giá, Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá b. Kiến thức chuyên môn - Luật Giá và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan - Luật Công nghệ thông tin năm 2006 và các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành - Kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin - Kiến thức cơ bản về hạ tầng kỹ thuật; an toàn bảo mật; cơ sở dữ liệu; - Kiến thức cơ bản về chỉ số giá tiêu dùng (CPI); đánh giá, phân tích chuỗi số liệu theo thời gian. |
2 |
Vị trí việc làm Chuyên viên Triển khai dịch vụ đào tạo (mã số 01.003) |
03 |
- Thực hiện các công việc liên quan đến lên kế hoạch, triển khai đào tạo, tuyển sinh, quản lý lớp, sắp xếp lịch học, bố trí giảng viên, hoàn thiện hồ sơ lớp học, tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả triển khai dịch vụ đào tạo. - Thực hiện các công việc khác do Lãnh đạo Phòng giao. |
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau (trừ ngành/chuyên ngành ngoại ngữ): Marketing; Truyền thông; Quan hệ công chúng; Quản lý chất lượng; Quản lý nhân lực; Quản trị nhân lực; Quản trị kinh doanh; Hành chính; Tài chính; Kế toán; Ngân hàng. |
Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc trong đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức hội nghị, sự kiện. |
a. Hiểu biết chung - Hiểu biết về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, Cục Quản lý giá, Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá b. Kiến thức chuyên môn - Luật Giá và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan; - Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày … tháng … năm ……
(Dán ảnh 4x6) |
Vị trí dự tuyển (1): ……………………………………………………………… Đơn vị dự tuyển (2): …………………………………………………………… I. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………… Nam (3) □ Nữ □ Dân tộc: ……………………………………… Tôn giáo: …………………………………………. Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ……. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………… Số điện thoại di động để báo tin: ………………………… Email: ……………………………… |
Quê quán: …………………………………………………………………………………………… |
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………… |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ……………………………………………………………………….. |
Tình trạng sức khỏe: ……………, Chiều cao: ………, Cân nặng: …………… kg |
Thành phần bản thân hiện nay: ……………………………………………………………………. |
Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………………. |
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………………….. |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ………..) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ |
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp |
Trình độ văn bằng, chứng chỉ |
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) |
Ngành đào tạo |
Hình thức đào tạo |
Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, KỸ NĂNG NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn đánh giá năng lực, kỹ năng ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh) do:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Miễn đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tin học do:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VI. ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGOẠI NGỮ
(Thí sinh ghi rõ đăng ký đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh miễn đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ:
…………………………………………………………………………………………………………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
Ghi chú:
1. Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
3. Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.