BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số: 361/TB-BCT
V/v tiêu chí xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu
uy tín Việt Nam” năm 2008
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2008
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TIÊU CHÍ XÉT CHỌN “DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN VIỆT
NAM” NĂM 2008
Kính
gửi:
|
- Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Y tế
- Bộ Quốc phòng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Các Hiệp hội ngành hàng;
- Các Sở Công Thương tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cùng với sự phối hợp hiệu quả của
các Bộ, ngành, Sở Thương mại, Sở Thương mại và Du lịch (nay là Sở Công Thương)
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệp hội ngành hàng và một số cơ quan hữu
quan, năm 2007, Bộ Công thương đã tổ chức xét chọn và công bố Danh sách “Doanh
nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2007. Đây là một hoạt động thường niên, bắt đầu từ
năm 2004, góp phần giới thiệu, tuyên truyền cũng như quảng bá hình ảnh các
doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam với các đối tác, tổ chức nước ngoài. Hoạt động
này đã nhận được hưởng ứng tích cực của các cơ quan hữu quan và giới doanh nghiệp,
đã bước đầu tạo uy tín cho doanh nghiệp Việt Nam, tạo điểm đến tin cậy cho các
doanh nghiệp muốn tìm kiếm cơ hội kinh doanh, đặc biệt là các đối tác nước
ngoài muốn tìm kiếm đối tác xuất khẩu của Việt Nam.
Năm 2008, tiếp tục thực hiện mục
tiêu khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam khẳng định hình ảnh, uy tín của
mình, Bộ Công Thương dự kiến phối hợp với các Bộ, ngành, các cơ quan hữu quan tổ
chức xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2008 và tôn vinh các doanh
nghiệp đạt danh hiệu “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” 5 năm liền (2004 – 2008).
I. NỘI DUNG
XÉT CHỌN
1. Đối tượng
xét chọn:
Các doanh nghiệp được thành lập
theo pháp luật Việt Nam, bao gồm các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đạt được những quy định sau:
- Xuất khẩu một trong các mặt
hàng sau: gạo, cà phê, cao su, hạt tiêu, hạt điều, chè các loại, rau củ quả, sản
phẩm thịt, thủy hải sản, sản phẩm gỗ, dệt may, giày dép, thủ công mỹ nghệ, sản
phẩm nhựa, điện tử và linh kiện điện tử, dây điện và cáp điện, vật liệu xây dựng,
sản phẩm cơ khí, dược và thiết bị y tế, túi xách, ví, vali, mũ và ô dù;
- Có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
2. Tiêu chí
xét chọn:
- Doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp,
có lãi trong 2 năm 2006, 2007 (% tăng lợi nhuận năm sau so với năm trước đạt
10% trở lên).
- Không vi phạm pháp luật Việt
Nam, Luật Kinh doanh quốc tế và các luật khác điều chỉnh hoạt động doanh nghiệp;
không bị các đối tác khiếu kiện về kỹ thuật thương mại, thương phẩm, thương hiệu;
- Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng
xuất khẩu, không làm ảnh hưởng đến sự phát triển xuất khẩu, đến uy tín của giới
doanh nhân Việt Nam;
- Hoàn thành tốt các nghĩa vụ đối
với Nhà nước.
- Có kim ngạch xuất khẩu năm
2007 của các mặt hàng xuất khẩu đạt mức tối thiểu là:
1. Gạo: 6 triệu USD;
2. Cà Phê: 10 triệu USD;
3. Cao su: + cao su
nguyên liệu: 5 triệu USD
+ cao su thành phẩm: 2 triệu USD
4. Hạt tiêu: 4 triệu USD;
5. Hạt điều: 6 triệu USD;
6. Chè các loại: 1 triệu
USD;
7. Rau củ quả: 2 triệu
USD;
8. Sản phẩm thịt: 1 triệu
USD;
9. Thủy sản: 10 triệu
USD;
10. Sản phẩm gỗ: 8 triệu
USD;
11. Dệt may: 15 triệu
USD;
12. Giày dép: 20 triệu
USD;
13. Thủ công mỹ nghệ (gốm
sứ, mây tre, cói dừa, thêu ren …): 2 triệu USD;
14. Sản phẩm nhựa: 3 triệu
USD;
15. Điện tử và linh kiện điện
tử: 10 triệu USD;
16. Dây điện và cáp điện:
5 triệu USD;
17. Vật liệu xây dựng: 3
triệu USD
18. Sản phẩm cơ khí: 3
triệu USD;
19. Dược và thiết bị y tế:
+ Thiết bị y tế: 1 triệu USD;
+ Dược: 0,5 triệu USD;
20. Túi xách, ví, va li, mũ
và ô dù: 3 triệu USD.
II. QUY TRÌNH
VÀ THỦ TỤC XÉT CHỌN
1. Hồ sơ
đăng ký xét chọn:
- Hồ sơ đăng ký được lập theo mặt
hàng mà doanh nghiệp đăng ký xét chọn;
- Doanh nghiệp trực thuộc nhiều
đơn vị xét chọn chỉ gửi hồ sơ đăng ký về 01 trong 3 đơn vị xét chọn (Bộ
chủ quản, Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương);
- Hồ sơ đăng ký xét chọn của doanh
nghiệp bao gồm:
+ Đơn đăng ký xét chọn “Doanh
nghiệp xuất khẩu uy tín 2008” (theo mẫu);
+ Bản sao đăng ký kinh doanh có
công chứng;
+ Bản sao các bằng khen, giấy
khen, giấy chứng nhận về các giải thưởng đã nhận được năm 2007 và 6 tháng/2008
do các tổ chức, cơ quan cấp trung ương và nước ngoài khen thưởng hoặc chứng nhận;
+ Bản sao xác nhận về tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với cơ quan thuế và cơ quan hải quan trực tiếp quản lý
doanh nghiệp;
Hồ sơ được lập thành 02 bộ, gửi
về đơn vị xét chọn lần 1.
2. Trình tự,
thủ tục xét chọn:
2.1. Xét chọn lần 1:
- Bộ tổ chức xét chọn doanh nghiệp
trực thuộc Bộ;
- Hiệp hội ngành hàng tổ chức
xét chọn doanh nghiệp hội viên;
- Sở Công Thương các tỉnh/ thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức xét chọn doanh nghiệp trực thuộc tỉnh/thành
phố và doanh nghiệp đóng trên địa bàn, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
Các đơn vị xét chọn lần 1 có
nhiệm vụ:
- Hướng dẫn các doanh nghiệp lập
hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp.
- Tổ chức xét chọn để lựa chọn
Danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện.
- Gửi kết quả xét chọn về Cơ
quan xét chọn lần 2 (Bộ Công Thương). Hồ sơ gửi về Bộ Công Thương bao gồm:
+ Bản tổng hợp danh sách doanh
nghiệp đủ điều kiện xét chọn;
+ Hồ sơ đăng ký xét chọn của
doanh nghiệp (01 bộ lưu tại đơn vị xét chọn lần 1, 01 bộ gửi về Bộ Công Thương)
bao gồm:
- 01 đơn đăng ký xét chọn của
doanh nghiệp đã có xác nhận của Cơ quan trực tiếp xét chọn;
- 01 bản sao đăng ký kinh doanh
có công chứng của doanh nghiệp;
- Bản sao các bằng khen, giấy
khen, giấy chứng nhận về các giải thưởng đã nhận được năm 2007 và 6 tháng/2008
do các tổ chức, cơ quan cấp trung ương và nước ngoài khen thưởng hoặc chứng nhận;
- Bản sao xác nhận về tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với cơ quan thuế và cơ quan hải quan trực tiếp quản lý
doanh nghiệp;
2.2. Xét chọn lần 2:
Bộ Công Thương tổ chức xét chọn.
Kết quả xét chọn sơ tuyển được công bố công khai trên trang web của Bộ
Công Thương để tham khảo ý kiến công luận trong thời gian 30 ngày.
Danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu
uy tín Việt Nam” năm 2008 được công bố chính thức trên các trang web của Bộ
Công Thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Cục Xúc tiến thương mại,
các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài và một số phương tiện truyền thông.
2.3. Thời gian xét chọn
Các Bộ, Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam, Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương tổ chức xét chọn và gửi về Bộ Công Thương trước ngày 25/10/2008.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng BCT;
- Cục XTTM, Cục TMĐT&CNTT, Báo CT, VP Bộ;
- Lưu: VT, XNK.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
…………………………
|
……, ngày ….. tháng ….. năm …….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT CHỌN
“DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
UY TÍN” NĂM 2008
Mặt
hàng: ……………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp (bằng tiếng
Việt) (chữ in hoa):
..........................................................
- Tên doanh nghiệp (bằng tiếng
Anh) (chữ in hoa): ..........................................................
- Tên giao dịch (tên viết tắt)
của doanh nghiệp (chữ in hoa): ...........................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
- Điện thoại: ………….. Fax: ………………
Email: …………. Website: ............................
- Họ và tên Tổng Giám đốc/Giám đốc:
……………. Điện thoại: .......................................
- Họ và tên cán bộ được phân
công chịu trách nhiệm về hồ sơ đăng ký xét chọn: ………………. số điện thoại:
- Giấy phép kinh doanh/Giấy phép
đầu tư: …………….. cấp ngày: ...................................
- Cơ quan cấp:
.....................................................................................................................
- Mã số thuế:
........................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh:
....................................................................................................
- Nhãn mác sản phẩm:
.........................................................................................................
II. BÁO CÁO THÀNH TÍCH XUẤT
KHẨU
1. Doanh thu và lợi nhuận 3 năm
liên tiếp:
Năm
|
Kim
ngạch xuất khẩu (USD)
|
Doanh
thu (*) (VNĐ)
|
Lợi
nhuận sau thuế (*) (VNĐ)
|
%
tăng lợi nhuận so với năm trước
|
Năm 2006
|
|
|
|
|
Năm 2007
|
|
|
|
|
Thực hiện 6 tháng/2008
|
|
|
|
|
Dự kiến năm 2008
|
|
|
|
|
(*) Lấy theo báo cáo quyết toán
của doanh nghiệp
2. Những danh hiệu đã đạt được về
thành tích xuất khẩu từ năm 2006 đến nay:
............................................................................................................................................
3. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ theo quy định hiện hành của Nhà nước:
............................................................................................................................................
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA
VỤ THUẾ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ LUẬT HẢI QUAN
- Năm 2007: .........................................................................................................................
- 6 tháng đầu năm 2008: .....................................................................................................
(Doanh
nghiệp nêu rõ số tiền thuế đã nộp/số tiền thuế phải nộp)
IV. KIẾN NGHỊ CỦA DOANH NGHIỆP
(nếu có): ..................................................................
V. CAM KẾT
Sau khi nghiên cứu tiêu chí xét
chọn doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2008, Doanh nghiệp ….. nhận thấy có đủ
điều kiện để được xem xét đạt danh hiệu “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm
2008”.
Doanh nghiệp xin cam kết:
(1) Kê khai và nộp hồ sơ đúng, đầy
đủ về kim ngạch xuất khẩu, doanh thu, lợi nhuận và thông tin của doanh nghiệp;
(2) Doanh nghiệp chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính pháp lý, tính chính xác của hồ sơ đăng ký xét chọn và
các thông tin khác của doanh nghiệp liên quan đến việc xét chọn “Doanh nghiệp
xuất khẩu uy tín năm 2008”;
(3) Doanh nghiệp cam kết không bị
khách hàng khiếu nại, kiện tụng hoặc cam kết đã giải quyết tốt các khiếu nại,
kiện tụng của khách hàng trong năm xét chọn.
Xác
nhận của Cơ quan trực tiếp xét chọn
(Thủ trưởng Cơ quan ký tên đóng dấu)
|
Giám
đốc doanh nghiệp
(ký tên đóng dấu)
|