Luật Đất đai 2024

Quyết định 682/BXD-CSXD về Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 682/BXD-CSXD
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Ngày ban hành 14/12/1996
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Quyết định
Người ký Ngô Xuân Lộc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 682/BXD-CSXD

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 1996

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG XÂY DỰNG

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 4/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý đầu tư và Xây dựng;

- Xét nhu cầu về quản lý Quy hoạch và Xây dựng, theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách xây dựng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Kiến trúc và Quy hoạch, Viện trưởng Viện Kiến trúc và Tiêu chuẩn hoá xây dựng, Viện trưởng Viện quy hoạch đô thị - Nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chuẩn Xây dựng tập I (Phần Quy định chung và Quy hoạch xây dựng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1997 và áp dụng trong phạm vi cả nước.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG




Ngô Xuân Lộc

MỤC LỤC

PHẦN I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

CHƯƠNG 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUY CHUẨN XÂY DỰNG

Điều 1.1 Phạm vi áp dụng của Quy chuẩn xây dựng

Điều 1.2 Giải thích từ ngữ

Điều 1.3 Mục tiêu của Quy chuẩn xây dựng

Điều 1.4 Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn xây dựng

Điều 1.5 Các giải pháp kỹ thuật được chấp thuận

Điều 1.6 Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài

CHƯƠNG 2: SỐ LIỆU TỰ NHIÊN DÙNG TRONG THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Điều 2.1 Số liệu tự nhiên của khu vực xây dựng

Điều 2.2 Tài liệu khảo sát kỹ thuật địa điểm xây dựng

CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CHUNG ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Điều 3.1 Yêu cầu chung đối với các công trình xây dựng

Điều 3.2 Quy hoạch và thiết kế kiến trúc

Điều 3.3 Bảo vệ tài nguyên, môi trường

Điều 3.4 Phòng chống cháy, nổ

Điều 3.5 An toàn về kết cấu

Điều 3.6 Chống động đất

Điều 3.7 Chống ăn mòn

Điều 3.8 Chống thấm

Điều 3.9 Chống sét

Điều 3.10 Nhiệt kỹ thuật

Điều 3.11 Phòng chống các sinh vật gây hại

Điều 3.12 Chống ồn, rung

Điều 3.13 Vệ sinh, tiện nghi

PHẦN II: THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

CHƯƠNG 4: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Điều 4.1 Phạm vi áp dụng

Điều 4.2 Giải thích từ ngữ

Điều 4.3 Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng

Điều 4.4 Khu vực bảo vệ công trình và khoảng cách ly vệ sinh, an toàn

Điều 4.5 khu vực bảo vệ đê điều

Điều 4.6 Khu vực bảo vệ công trình thủy lợi

Điều 4.7 Khu vực bảo vệ và khoảng cách ly của các công trình giao thông

Điều 4.8 Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp

Điều 4.9 Khu vực bảo vệ và khu vực bảo vệ vệ sinh của các công trình cấp nước

Điều 4.10 Khoảng cách ly vệ sinh của trạm bơm, xử lý nước thải, bãi rác, nghĩa trang

Điều 4.11 Khoảng cách ly vệ sinh giữa các xí nghiệp, kho tàng với khu dân dụng

Điều 4.12 Khoảng cách ly phòng chống cháy

Điều 4.13 Khu vực bảo vệ công trình quốc phòng

Điều 4.14 Khu vực bảo vệ di tích, thắng cảnh

Điều 4.15 Chất lượng nước cấp cho sinh hoạt

Điều 4.16 Mức ồn tối đa cho phép trong khu dân cư

Điều 4.17 Xả nước thải

Điều 4.18 Xả khí thải

CHƯƠNG 5: QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

Điều 5.1 Dự án quy hoạch xây dựng đô thị

Điều 5.2 Quy hoạch chung xây dựng đô thị

Điều 5.3 Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị

Điều 5.4 Lựa chọn đất xây dựng đô thị

Điều 5.5 Nguyên tắc phân khu chức năng đô thị

Điều 5.6 Quy hoạch khu vực dân dụng

Điều 5.7 Quy hoạch khu ở

Điều 5.8 Quy hoạch các công trình công cộng

Điều 5.9 Cải tạo, chỉnh trang các khu vực cũ trong đô thị

Điều 5.10 Quy hoạch khu trung tâm

Điều 5.11 Cây xanh đô thị

Điều 5.12 Quy hoạch khu công nghiệp và kho tàng đô thị

Điều 5.13 Hệ thống giao thông

Điều 5.14 Hệ thống cáp điện và chiếu sáng

Điều 5.15 Hệ thống cấp nước

Điều 5.16 Phòng chống cháy đô thị

Điều 5.17 Hệ thống thoát nước

Điều 5.18 Mạng lưới công trình ngầm

Điều 5.19 Quản lý chất thải rắn

Điều 5.20 Nhà vệ sinh công cộng

Điều 5.21 Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị

CHƯƠNG 6: QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN

Điều 6.1 Phạm vi áp dụng

Điều 6.2 Nội dung quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn

Điều 6.3 Đất xây dựng khu dân cư

Điều 6.4 San đắp nền, tiêu thủy

Điều 6.5 Phân khu chức năng khu dân cư

Điều 6.6 Quy hoạch khu ở

Điều 6.7 Cải tạo các điểm dân cư cũ

Điều 6.8 Quy hoạch khu trung tâm xã

Điều 6.9 Quy hoạch khu sản xuất tiểu, thủ công nghiệp

Điều 6.10 Hệ thống giao thông

Điều 6.11 Hệ thống cung cấp điện

Điều 6.12 Cấp nước

Điều 6.13 Thoát nước và vệ sinh

Điều 6.14 Cây xanh, khoảng cách ly, bảo vệ môi trường

CHƯƠNG 7: QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

Điều 7.1 Phạm vi áp dụng

Điều 7.2 Yêu cầu chung đối với các công trình trong đô thị

Điều 7.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với lô đất xây dựng

Điều 7.4 Phần nhà được phép nhô quá đường đỏ, cho trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với đường đỏ

Điều 7.5 Phần nhà được nhô ra khỏi chỉ giới xây dựng và đường đỏ, cho trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau đường đỏ

Điều 7.6 Sử dụng đất: khoảng lùi, mật độ cây xanh; mật độ xây dựng.

Điều 7.7 Khống chế chiều cao nhà

Điều 7.8 Vệ sinh đô thị

Điều 7.9 Mỹ quan đô thị

Điều 7.10 An toàn điện

Điều 7.11 An toàn giao thông đô thị

Điều 7.12 Quan hệ với các công trình bên cạnh

Điều 7.13 Nhà công cộng: Cổng ra vào, sân, chỗ đỗ xe, tiện nghi vệ sinh

Điều 7.14 Kiốt, biển thông báo, quảng cáo, cây xanh

Điều 7.15 Trạm xăng trong đô thị

Điều 7.16 Trạm phòng chữa cháy (đơn vị phòng chống cháy) đô thị

PHỤ LỤC

Phụ lục 4.1 Minh hoạ phạm vi bảo vệ các công trình kỹ thuật

Phụ lục 4.2 Tiêu chuẩn vệ sinh đối với chất lượng nước cấp cho sinh hoạt

Phụ lục 4.3 Tiêu chuẩn TCVN 5501-91 “Nước uống - Yêu cầu kỹ thuật”

Phụ lục 4.4 Mức ồn tối đa được phép trong khu dân cư, theo mức âm tương đương dBA (theo TCVN 5949-95)

Phụ lục 4.5 Tiêu chuẩn xả nước thải công nghiệp (theo TCVN 5945-95)

Phụ lục 4.6 Tiêu chuẩn xả khí thải công nghiệp. Giới hạn tối đa cho phép của bụi và chất vô cơ trong khí thải (mg/m3) (theo TCVN 5939-95)

Phụ lục 4.7 Tiêu chuẩn xả khí thải công nghiệp. Giới hạn tối đa cho phép của các chất hữu cơ trong khí thải (mg/m3) (theo TCVN 5940-95)

Phụ lục 4.8 Phân loại xí nghiệp, kho theo cấp độc hại

Phụ lục 5.1 Khoảng cách tối thiểu giữa các loại đường ống kỹ thuật trong mạng lưới ngầm (m)

Phụ lục 7.1 Minh họa phần nhà được phép nhô quá chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng

Phụ lục 7.2 Minh hoạ khống chế độ cao nhà bằng đường tới hạn

MỤC LỤC CÁC TỪ NGỮ ĐƯỢC GIẢI THÍCH TRONG QCXDVN TẬP 1

Từ ngữ

Mục

Chỉ giới đường đỏ

4.2.6

Chỉ giới xây dựng

4.2.6

Chứng chỉ quy hoạch

4.2.5

Cơ sở hạ tầng đô thị

4.2.4

Công trình trong đô thị

4.2.8

Đất đô thị

4.2.3

Đô thị

4.2.2

Hệ số sử dụng đất (HSD)

4.2.7

Hoạt động xây dựng

1.2.1

Khoảng lùi

4.2.6

Mật độ xây dựng

4.2.7

Quy hoạch xây dựng

4.2.1

Tiêu chuẩn Việt Nam

1.2.2

PHẦN I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

CHƯƠNG 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUY CHUẨN XÂY DỰNG

CHƯƠNG 2: SỐ LIỆU TỰ NHIÊN DÙNG TRONG THIẾT KẾ XÂY DỰNG

CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CHUNG ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUY CHUẨN XÂY DỰNG

Điều 1.1 Phạm vi áp dụng của Quy chuẩn xây dựng

Quy chuẩn xây dựng (dưới đây được viết tắt là quy chuẩn hoặc QCXD) là văn bản quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu, bắt buộc phải tuân thủ đối với mọi hoạt động xây dựng, và các giải pháp, các tiêu chuẩn được sử dụng đã đạt các yêu cầu đó.

Ghi chú:

1. Những trường hợp hạn chế phạm vi áp dụng, nếu có, được quy định ở từng chương cụ thể.

2. Trong QCXD, những dòng chữ in đứng là những yêu cầu bắt buộc, những dòng chữ in nghiêng là phần hướng dẫn những giải pháp được chấp thuận (xem điều 1.4).

3. QCXD là cơ sở kỹ thuật cho việc lập, thiết kế và thẩm định, phê duyệt các dự án quy hoạch, đồ án thiết kế công trình xây dựng, kiểm tra quá trình xây dựng và nghiệm thu cho phép sử dụng công trình.

4. QCXD bao gồm các quy định liên quan đến kỹ thuật trong các hoạt động xây dựng, không bao gồm các quy định liên quan đến các thủ tục hành chính, quản lý về xây dựng, trật tự, vệ sinh công cộng.

Điều 1.2 Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.2.1. Hoạt động xây dựng

Hoạt động xây dựng được hiểu là mọi hoạt động kỹ thuật liên quan đến xây lắp các công trình xây dựng, với 2 giai đoạn chính:

1) Quy hoạch xây dựng: gồm lập quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

2) Đầu tư, xây dựng công trình: gồm lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công xây lắp (kể cả sửa chữa, cải tạo, phá dỡ) và bảo trì các công trình xây dựng.

1.2.2. Tiêu chuẩn Việt Nam

Tiêu chuẩn Việt Nam được hiểu là các tiêu chuẩn của Việt Nam, bao gồm:

1) Tiêu chuẩn Nhà nước, có mã hiệu là TCVN; và

2) Tiêu chuẩn Xây dựng, có mã hiệu là TCXD; và

3) Tiêu chuẩn Ngành, có mã hiệu là TCN.

Điều 1.3 Mục tiêu của Quy chuẩn xây dựng

Mục tiêu của QCXD là đảm bảo việc xây dựng mới, cải tạo các đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp và các công trình xây dựng đạt hiệu quả về mọi mặt:

1. Bảo đảm các điều kiện an toàn, vệ sinh, tiện nghi cho những người làm việc và sinh sống trong khu vực hoặc công trình được xây dựng, cải tạo.

2. Bảo vệ được lợi ích của toàn xã hội, bao gồm:

a) Bảo vệ môi trường sống, cảnh quan và các di tích lịch sử, văn hoá; giữ gìn và phát triển bản sắc văn hoá dân tộc;

b) Bảo vệ tài sản xã hội gồm công trình xây dựng và tài sản bên trong công trình;

c) Bảo đảm các yêu cầu về quốc phòng, an ninh.

3. Sử dụng hợp lý vốn đầu tư, đất đai và các tài nguyên khác.

Điều 1.4 Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn xây dựng.

Nhm đảm bảo các mục tiêu đã nêu ở điều 1.3, mọi hoạt động xây dựng phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật nêu trong các chương dưới đây, bao gồm:

1. Các yêu cầu sử dụng đất, bảo vệ môi trường, sức khoẻ và bảo đảm an toàn, tiện nghi cho con người khi lập quy hoạch xây dựng;

2. Các yêu cầu tối thiểu về an toàn, vệ sinh và tiện nghi cho con người sử dụng khi thiết kế xây dựng công trình;

3. Các yêu cầu tối thiểu về an toàn lao động, bảo vệ môi trường, cảnh quan khi thi công xây lắp công

Điều 1.5 Các giải pháp kỹ thuật được chấp thuận.

1.5.1 Yêu cầu đối với các giải pháp kỹ thuật.

1. Các giải pháp kỹ thuật áp dụng trong thiết kế quy hoạch, thiết kế, thi công các công trình xây dựng chỉ được chấp thuận nếu chúng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, quy định trong quy chuẩn này.

2. Trường hợp xây dựng cải tạo, nếu hoàn cảnh thực tế không cho phép đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn, phải có giải pháp phù hợp, đáp ứng các yêu cầu tới mức cao nhất có thể được.

1.5.2 Những giải pháp được chấp thuận là:

1. Những giải pháp được nêu trong QCXD:

a) Những giải pháp này dựa trên một số tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và được QCXD chấp thuận. Khi một tiêu chuẩn nào trong số này được thay thế thì tiêu chuẩn thay thế sẽ mặc nhiên được chấp thuận trong QCXD.

b) Khi có khác biệt giữa QCXD và tiêu chuẩn, phải tuân theo QCXD.

2. Hoặc những giải pháp không được nêu trong QCXD nhưng được cấp có thẩm quyền thẩm định là đạt yêu cầu của quy chuẩn.

Ghi chú:

Những giải pháp nêu ở 1.5.2.2 thường dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài, được phép áp dụng theo quy định ở điều 1.6.

1.5.3. Các thiết kế điển hình của cấu kiện, chi tiết, bộ phận công trình do Bộ Xây dựng ban hành được coi là thuộc giải pháp kỹ thuật được chấp thuận, không phải thẩm định khi áp dụng vào thiết kế công trình.

Điều 1.6. Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài

Các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài có thể được áp dụng vào khảo sát, thiết kế, thi công các công trình xây dựng ở Việt Nam nếu những tiêu chuẩn này đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, quy định trong QCXD và được Bộ Xây dựng chấp thuận.

Ghi chú:

1. Bộ Xây dựng (theo các Thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24-4-1995 và 78/BXD-KHCN ngày 17-7-1995) đã chấp thuận, cho phép áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO và của các nước Anh, Đức, Mỹ, Nhật, Pháp, úc, không thuộc các lĩnh vực dưới đây:

a) Số liệu: khí hậu xây dựng, địa chất thuỷ văn,

b) Phòng chống: cháy nổ, gió bão, sét,

c) Vệ sinh môi trường

d) An toàn công trình dưới tác động của khí hậu địa phương.

e) An toàn lao động.

2) Khi áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài vào Việt Nam phải đảm bảo sự đồng bộ của tiêu chuẩn được áp dụng. Trong một số trường hợp, cần có những bổ sung cho phù hợp với các điều kiện tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật của Việt Nam.

Chương II

SỐ LIỆU TỰ NHIÊN DÙNG TRONG THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Mục tiêu của chương này là đảm bảo cho việc lập các dự án quy hoạch xây dựng và thiết kế công trình phù hợp với các điều kiện tự nhiên của Việt Nam.

Điều 2.1 Số liệu tự nhiên của khu vực xây dựng

Các số liệu tự nhiên của khu vực xây dựng được sử dụng đó lập dự án quy hoạch và thiết kế công trình phải là các số liệu chính thức bao gồm:

1. Các số liệu nêu trong tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;

2. Hoặc các số liệu do các cơ quan chức năng Nhà nước cung cấp, trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.

Ghi chú:

1. Về số liệu tự nhiên, hiện có những tiêu chuẩn sau:

a) Tiêu chuẩn: "Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng - TCVN 4088-85";

b) Tiêu chuẩn "Tải trọng và tác động - TCVN 2737-95".

2. Các số liệu tự nhiên khác, được phép tham khảo "QCXD tập 3 - Phụ lục – Số liệu tự nhiên Việt Nam".

Điều 2.2 Tài liệu khảo sát kỹ thuật địa điểm xây dựng.

Các tài liệu khảo sát kỹ thuật địa điểm xây dựng về địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, thủy văn, nghiên cứu tác động môi trường phải do các tổ chức chuyên môn có tư cách pháp nhân lập theo các tiêu chuẩn Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài đó được Bộ Xây dựng chấp nhận.

Ghi chú:

Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành liên quan đến khảo sát kỹ thuật địa điểm xây dựng được Bộ Xây dựng công bố hàng năm trong "Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về xây dựng".

Chương III

ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CHUNG ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.

Mục tiêu của chương này là đảm bảo các công trình được thiết kế phù hợp với các đặc điểm tự nhiên, con người, xã hội, kinh tế và kỹ thuật của Việt Nam.

Điều 3.1 Yêu cầu chung đối với các công trình xây dựng.

Các công trình xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu như quy định dưới đây về:

1. Quy hoạch và thiết kế kiến trúc;

2. An toàn về kết cấu;

3. An toàn về phòng chống cháy, nổ;

4. Vệ sinh, tiện nghi và các an toàn khác cho người sử dụng công trình.

Điều 3.2 Quy hoạch và thiết kế kiến trúc.

3.2.1. Địa điểm xây dựng

Địa điểm xây dựng công trình phải đáp ứng các yêu cầu sau:

1. Phù hợp với dự án quy hoạch được duyệt của khu vực; Trường hợp khu vực chưa có quy hoạch được phê duyệt, địa điểm xây dựng công trình phải do cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chuẩn

2. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng (vì những lý do bảo vệ: môi trường, tài nguyên, cảnh quan, di tích, bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tầng, công trình quốc phòng), như quy định ở chương

3. Không làm ảnh hưởng xấu tới cảnh quan và không làm ô nhiễm môi trường quá giới hạn cho phép, quy định ở chương 4;

4. Bảo đảm các yêu cầu về phòng chống cháy, nổ, quy định ở điều 3.4.

5. Tiết kiệm đất, nhất là đất canh tác.

3.2.2 Thiết kế kiến trúc.

Thiết kế kiến trúc của công trình (quy hoạch tổng mặt bằng, tổ hợp hình khối không gian, trang trí nội ngoại thất, bố trí sân vườn) phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Phù hợp với các quy định về quản lý xây dựng của khu vực;

2. Phù hợp với điều kiện khí hậu của địa phương, khai thác mặt thuận lợi và hạn chế mặt bất lợi của thiên nhiên; tận dụng thông gió và chiếu sáng tự nhiên.

3. Hài hoà với cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo của nơi xây dựng, tận dụng các yếu tố mặt nước, cây xanh, đường sá sẵn có; giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

Điều 3.3 Bảo vệ tài nguyên, môi trường

Các công trình được xây dựng phải:

1. Không gây tác động xấu tới môi trường: đảm bảo các quy định kỹ thuật về bảo vệ môi trường, bảo vệ được cảnh quan.

2. Bảo vệ được các khu bảo tồn thiên nhiên, các di tích lịch sử, văn hoá, kiến trúc.

3. Đảm bảo khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, không gây khó khăn, cản trở cho các bước khai thác tiếp theo.

4. Tôn trọng phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc tại nơi xây dựng công trình.

Điều 3.4 Phòng chống cháy, nổ

3.4.1 Địa điểm xây dựng công trình

Địa điểm xây dựng công trình phải đạt các yêu cầu sau:

1. Hạn chế được ảnh hưởng xấu tới dân cư và công trình ở các khu vực lân cận, một khi xảy ra cháy

2. Đảm bảo cho các phương tiện chữa cháy hoạt động hiệu quả và an toàn: có đường giao thông thuận tiện, thường xuyên đảm bảo nguồn nước chữa cháy.

3.4.2 Công trình

1. Việc thiết kế, thi công và sử dụng công trình phải đảm bảo:

a. Ngăn ngừa khả năng tạo ra môi trường cháy, nổ; sử dụng vật liệu, cấu kiện có mức chịu lửa phù hợp với công năng, quy mô công trình;

b. Cách ly môi trường dễ cháy nổ với mọi nguồn gây cháy nổ, c. Có các biện pháp chống cháy, nổ phù hợp:

i) Có đủ phương tiện phát hiện và báo cháy thích hợp;

ii) Đảm bảo lối thoát an toàn và kịp thời cho mọi người đang ở bên trong công trình;

iii) Ngăn ngừa cháy, nổ lan rộng;

iv) Trang bị đủ các phương tiện chữa cháy phù hợp, có hiệu quả.

2. Yêu cầu và giải pháp phòng chống cháy cho các ngôi nhà được quy định ở chương 11.

Điều 3.5 An toàn kết cấu

3.5.1 Yêu cầu chung

1. Công trình phải đảm bảo an toàn sử dụng bình thường trong suốt thời gian thi công và sử dụng như sau:

a. Độ ổn định của công trình phải được tính toán phù hợp với loại công trình theo mọi yếu tố tác động lên chúng bao gồm:

i) Tổ hợp bất lợi nhất của các tải trọng, kể cả tải trọng gây phá hoại từ từ;

ii) Các tác động khác, kể cả tác động theo thời gian.

b. Công trình, bộ phận công trình, vật liệu phải duy trì được việc sử dụng bình thường, không bị biến dạng, rung động và suy giảm các tính chất hoá lý khác quá mức cho phép.

2. Vật liệu sử dụng cho công trình phải đảm bảo độ bền lâu: đáp ứng các yêu cầu sử dụng đã quy định, không phải sửa chữa lớn trong thời gian quy định.

3. Yêu cầu và giải pháp thiết kế kết cấu các ngôi nhà được quy định trong chương 9.

3.5.2 Tải trọng và tác động

1. Tải trọng và tác động dựng đã thiết kế công trình phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn TCVN 2737-95: "Tải trọng và tác động. Yêu cầu thiết kế", có bổ sung, hiệu chỉnh theo các kết quả quan trắc tại địa điểm xây dựng.

2. Tải trọng gió phải được tính đến không chỉ trong thiết kế mà cả trong thi công.

Ghi chú:

Xây dựng các công trình trong vùng có gió bão cần tránh các giải pháp kiến trúc, kết cấu có các bộ phận hoặc chi tiết mà khi gặp bão hoặc mưa to sẽ tạo nên các tải trọng phụ bất lợi, các dao động có biên độ lớn, các túi nước. Chú ý sử dụng các loại hình kết cấu có lợi về mặt khí động học các loại kết cấu, cấu tạo truyền thống có khả năng chống bão tốt.

3.5.3 Chống lũ lụt

Công trình xây dựng ở vùng bê biển và các vùng ngập lụt phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng, phòng tránh ngập lụt, sập, trôi vì sóng, nước dâng. Các công trình xây dựng ở vùng trung du, vùng núi phải có biện pháp tránh tổn thất lũ quét, lở núi và xúi mòn đất.

Điều 3.6 Chống động đất

3.6.1 Yêu cầu kháng chấn

Theo yêu cầu kháng chấn, các công trình xây dựng được phân làm 3 cấp:

1. Công trình cấp 1:

a. Công trình cấp 1 là những công trình đặc biệt quan trọng, không cho phép có biến dạng và hư hỏng cục bộ.

b. Các công trình cấp 1 được xếp hạng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm các loại công trình như: lũ phản ứng hạt nhân, đập nước lớn (có khả năng gây thiệt hại nghiêm trọng và khó khôi phục), nhà máy hoá chất độc hại, công trình văn hoá có ý nghĩa vĩnh cửu, hệ thống cứu hoả quan trọng…

c. Đối với công trình cấp 1, phải áp dụng các biện pháp kháng chấn theo cấp động đất cực đại với mọi tần suất.

2. Công trình cấp 2:

a. Công trình cấp 2 là những công trình thông thường, cho phép có biến dạng như nứt, hư hỏng cấu kiện riêng lẻ nhưng phải đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

b. Khi thiết kế công trình cấp 2, phải thiết kế kháng chấn với cấp động đất được lựa chọn cho từng trường hợp cụ thể.

3. Công trình cấp 3:

a. Các công trình cấp 3 là những công trình khi bị phá huỷ do động đất ít có khả năng gây chết người hoặc thiệt hại lớn về kinh tế.

b. Công trình cấp 3 gồm các ngôi nhà dân dụng, công nghiệp một tầng và không có tài sản quý bên trong, nhà kho thông thường, nhà phụ trợ.

c. Các công trình cấp 3 không yêu cầu kháng chấn.

3.6.2 Cấp động đất

Cấp động đất cực đại ở điểm xây dựng được xác định theo bản đồ phân vùng động đất (phụ lục 2.3 trong QCXD tập 3) và hiệu chỉnh theo điều kiện nền đất tại địa điểm đó.

3.6.3 Thiết kế kháng chấn

Giải pháp và tính toán thiết kế kháng chấn được chọn theo các tiêu chuẩn kháng chấn hiện hành.

Ghi chú:

Hiện chưa có tiêu chuẩn Việt Nam về kháng chấn. Khi thiết kế được phép vận dụng trong số các tiêu chuẩn hiện hành của các nước tiên tiến và được Bộ xây dựng chấp thuận.

Điều 3.7 Chống ăn mòn

3.7.1 Tất cả các loại nhà và công trình được xây dựng và sử dụng ở điều kiện khí hậu Việt Nam đều phải có biện pháp chống ăn mòn thích hợp.

3.7.2 Các biện pháp chống ăn mòn được lựa chọn phải có hiệu quả, lâu bền và kinh tế. Biện pháp bảo vệ kết cấu và công trình chịu tác dụng ăn mòn của hoá chất hoặc sinh vật, phải phù hợp với đặc điểm của tác nhân ăn mòn (loại hoá chất, chất do sinh vật tiết ra) và tác động phá hoại kết cấu của chúng.

3.7.3 Giải pháp kỹ thuật được chấp thuận

Được phép áp dụng những giải pháp chống ăn mòn dưới đây:

1. Đối với kết cấu kim loại:

a. Sơn phủ: áp dụng cho kết cấu tiếp xúc với không khí.

b. Kết hợp sơn phủ với bảo vệ điện hoá: áp dụng cho kết cấu nằm trong nước và trong đất.

2. Đối với kết cấu bê tông cốt thép và bê tông cốt thép ứng lực trước:

a. Dựng loại xi măng thích hợp với môi trường.

b. áp dụng các biện pháp làm tăng độ chặt của bê tông, nâng cao khả năng chống thấm cho bê tông. Chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép phù hợp với môi trường xâm thực.

c. Sơn phủ mặt ngoài để ngăn nước thêm.

d. Bảo vệ cốt thép bằng phương pháp điện hoá thích hợp.

e. Các bó cáp hoặc bó sợi thép cường độ cao trong bê tông cốt thép ứng lực trước phải được chống rỉ và đặt trong rãnh kín ở thân kết cấu bê tông, không được đặt trong các rãnh hở rồi phủ kín bằng vữa xi măng.

Điều 3.8 Chống thấm

3.8.1 Chống thấm cho công trình phải được dự tính ngay từ khâu thiết kế cho đến khâu thi công.

3.8.2 Vật liệu chống thấm được sử dụng phải phù hợp với các đặc điểm của Việt Nam là: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều, mức nước ngầm nói chung cao.

3.8.3 Giải pháp kỹ thuật được chấp thuận

1. Được phép áp dụng những giải pháp chống thấm dưới đây:

a. Ngâm nước xi măng trên bề mặt bê tông chống thấm;

b. Sơn bitum cao su;

c. Láng vữa xi măng cát vàng có lớp vật liệu chống nóng phía trên.

d. Vật liệu và kỹ thuật chống thấm mới, có hiệu quả.

2. Không được chống thấm bằng các giải pháp, vật liệu sau:

a. Quét bitum;

b. Dán giấy dầu hay giấy cao su cách nước;

c. Láng vữa xi măng mà không có lớp vật liệu chống nóng phía trên.

Điều 3.9 Chống sét

3.9.1 Yêu cầu chống sét cho công trình

1. Theo yêu cầu chống sét, các công trình xây dựng (trừ các công trình đặc biệt nêu ở điểm 3 dưới đây) được phân ra 3 cấp như quy định ở bảng 3.9.1

2. Khi trong một công trình xây dựng tồn tại nhiều cấp bảo vệ chống sét, phải lấy cấp cao nhất làm cấp bảo vệ chống sét chung cho toàn bộ công trình.

3. Những công trình có yêu cầu đặc biệt về chống sét như dưới đây phải theo những quy định của chuyên ngành:

a. Kho vật liệu nổ, kho xăng dầu;

b. Đường dây tải điện, điện thoại;

c. Cột truyền thanh, ăngten thu phát sóng vô tuyến;

3.9.2. Hệ thống chống sét

1. Hệ thống nối đất chống sét cho công trình phải phù hợp với các điều kiện địa hình, địa chất, khí tượng và đặc điểm công trình.

2. Phải áp dụng biện pháp chống sét ngay khi bắt đầu thi công xây lắp các kết cấu bằng kim loại ở trên cao, ngoài trời và khi lắp đặt các thiết bị kỹ thuật ở trong nhà. Khi lắp đặt trang thiết bị chống sét cho công trình phải đảm bảo an toàn cho người, thiết bị kỹ thuật và toàn bộ công trình trong vùng được bảo vệ chống sét.

3. Phải hoàn chỉnh trang thiết bị chống sét ngay khi xây dựng xong công trình. Sau khi lắp đặt phải tiến hành thử nghiệm, nghiệm thu. Trong quá trình sử dụng phải thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ.

4. Thiết kế chống sét cho các công trình dân dụng, công nghiệp được quy định ở chương 10. Thiết kế chống sét cho các công trình kỹ thuật chuyên ngành phải tuân theo các tiêu chuẩn chống sét chuyên

Bảng 3.9.1 - Phân cấp chống sét các công trình xây dựng

Phân cấp và yêu cầu chống sét

Chống sét

I

II

III

1. Phân cấp chống sét theo đặc điểm công trình

a) Quan trọng (nhà máy điện, đài phát thanh,…)

+

b) Nguy cơ nổ trong quá trình sản xuất:

i) Rất cao (có thể xảy ra trong điều kiện bình thường)

+

ii) Cao (Chỉ xảy ra khi có sự cố sản xuất)

+

c) Thiệt hại khi nổ:

i) Chết người, thiệt hại lớn

+

ii) Không Chết người, thiệt hại nhỏ

+

d) Công trình còn lại (1)

+

2. Yêu cầu chống sét:

a) Chống sét đánh thẳng

+

+

+ (1)

b) Chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng từ

+

+

0

c) Chống điện áp cao của sét lan truyền từ đường dây, kim loại đặt nổi ở bên ngoài dẫn vào

+

+

+

3. Yêu cầu về thời điểm đưa vào sử dụng các bộ phận chống sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng từ

a) Khi bắt đầu lắp đặt thiết bị, máy móc có trong công trình

+

b) Sau khi xây dựng xong công trình

+

+

Ghi chú:

(1) Những công trình cấp III dưới đây không cần chống sét đánh thẳng:

a. Có chiều cao (từ mặt đất tới điểm cao nhất của công trình) dưới 8m và:

- Có số người tập trung không quá cao;

- Không có bộ phận cấu kết lớn hoặc máy móc lớn bằng kim loại;

- Nằm trong vùng ít có sét (không thấy sét đánh từ 5 năm trở lên);

- Khi sét đánh thẳng không gây thiệt hại đáng kể về người và của.

b. Nằm trong phạm vi bảo vệ của các công trình cao hơn ở xung quanh.

Điều 3.10 Nhiệt kỹ thuật

3.10.1 Chống nóng, chống lạnh

1. Đối với các công trình xây dựng ở phía Nam, thuộc miền khí hậu B theo bản đồ phân vùng khí hậu của tiêu chuẩn "TCVN 4088-85 – Số liệu khí hậu dựng trong thiết kế xây dựng" (xem QCXD tập 3 phụ lục 2.1), cần thiết kế các kết cấu ngăn che theo yêu cầu chống nóng.

2. Đối với các công trình xây dựng ở phía Bắc, thuộc miền khí hậu A cần được thiết kế theo cả 2 yêu cầu chống nóng mùa hạ và chống lạnh mùa đông.

3. Ở miền núi cao (trên 1.000m so với mặt biển) chỉ cần thiết kế theo yêu cầu chống lạnh.

3.10.2 Che nắng

1. Các công trình có yêu cầu chống nóng đều phải có kết cấu che nắng cho mọi loại ô cửa và hạn chế tối đa số lượng cửa mở về hướng tây.

2. Kết cấu che nắng cần được tính toán để vào các tháng nắng, tia nắng không chiếu trực tiếp vào phòng từ 9h đến 16h30.

3.10.3 Che mưa hắt

Phải thiết kế che mưa hắt vào các ô cửa và các ô trống. Thiết kế kết cấu che mưa hắt phải dựa trên: lượng mưa, góc mưa rơi, tốc độ, tần suất và hướng gió thịnh hành trong mùa mưa, hướng mở các ô cửa và các ô trống.

Điều 3.11 Phòng chống các sinh vật gây hại

3.11.1. Các công trình sử dụng vật liệu xây dựng có nguồn gốc thực vật hoặc công trình được dùng để sản xuất, lưu trữ hàng hoá có thành phần sợi xenluylo đều phải xử lý kỹ thuật phòng chống các sinh vật gây hại như: mối, mọt, nấm.

3.11.2 Công trình xây dựng dưới nước mặn phải được chống hà.

3.11.3 Các hoá chất bảo quản và phương pháp bảo quản phải không gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo các quy định của tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.

3.11.4 Cấm nhập khẩu và sử dụng các vật liệu xây dựng có mang theo các sinh vật gây hại.

3.11.5 Các biện pháp chống mối, mọt cho nhà và công trình được quy định ở chương

Điều 3.12 Chống ồn, rung

3.12.1 Phải đảm bảo chống ồn, rung trong suốt thời gian sử dụng công trình. Mức ồn tối đa cho phép trong khu dân cư được quy định ở chương 4.

3.12.2 Chống ồn cho các ngôi nhà được quy định ở chương 10.

Điều 3.13 Vệ sinh, tiện nghi

3.13.1 Các công trình phải được thiết kế đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, tiện nghi cho người sử dụng theo dự kiến, kể cả người tàn tật.

3.13.2 Các yêu cầu về vệ sinh, tiện nghi được quy định ở các chương 10, 12 và 13.

PHẦN II

QUY HOẠCH XÂY DỰNG

CHƯƠNG 4: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

CHƯƠNG 5: QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

CHƯƠNG 6: QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN

CHƯƠNG 7: QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

Chương IV

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Mục tiêu của chương này nhằm đảm bảo các dự án quy hoạch xây dựng tuân thủ các quy định về sử dụng đất, bảo vệ các công trình xây dựng, bảo vệ môi trường.

Điều 4.1 Phạm vi áp dụng

4.1.1 Những quy định trong phần II "Quy hoạch xây dựng" là căn cứ để lập và xét duyệt các dự án quy hoạch xây dựng đô thị và khu dân cư nông thôn.

4.1.2 Dự án quy hoạch xây dựng đô thị và khu dân cư nông thôn được duyệt là căn cứ pháp lý để giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng.

4.1.3 Đối với các khu vực chưa có dự án quy hoạch xây dựng được duyệt, phải dựa vào những quy định của phần này để làm cơ sở cho việc quản lý xây dựng, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây

Điều 4.2 Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4.2.1 Quy hoạch xây dựng

Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian kiến trúc và bố trí các công trình trên một khu vực lãnh thổ trong từng thời kỳ, làm cơ sở pháp lý cho việc chuẩn bị đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.

4.2.2 Đô thị

Đô thị là điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của một vùng lãnh thổ, có cơ sở hạ tầng đô thị thích hợp và dân cư nội thị không dưới 4.000 người (đối với miền núi là 2.000 người) với tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên 60%. Đô thị bao gồm: thành phố, thị xã, thị trấn.

4.2.3 Đất đô thị

1. Đất đô thị là đất nội thành phố, nội thị xã, thị trấn

2. Đất ngoại thành, ngoại thị đó có quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đó phát triển đô thị thì cũng được quản lý như đất đô thị.

4.2.4 Cơ sở hạ tầng đô thị

Cơ sở hạ tầng đô thị bao gồm:

1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, gồm:

a. Hệ thống giao thông;

b. Hệ thống thông tin liên lạc;

c. Hệ thống cung cấp năng lượng: điện, chất đốt, nhiệt sưởi ấm;

d. Hệ thống chiếu sáng công cộng;

e. Hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước;

g. Hệ thống quản lý các chất thải, đảm bảo vệ sinh môi trường

2. Cơ sở hạ tầng xã hội, gồm:

a. Nhà ở;

b. Các công trình phục vụ: công trình y tế, văn hoá, giáo dục, thể dục thể thao, thương nghiệp, dịch vụ công cộng;

c. Cây xanh, công viên, mặt nước.

4.2.5 Chứng chỉ quy hoạch

Chứng chỉ quy hoạch là văn bản quy định những yêu cầu phải tuân thủ khi lập dự án đầu tư, thiết kế, xây dựng công trình.

Ghi chú:

Trong chứng chỉ quy hoạch có:

1) Quy định về sử dụng đất:

a) Tính chất hoặc công dụng của công trình;

b) Mật độ xây dựng tối đa;

c) Hệ số sử dụng đất;

d) Bề ngang tối thiểu của mặt tiền khu đất;

e) Vị trí chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

2) Các quy định về kiến trúc quy hoạch và sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

a) Mối quan hệ công trình với tổng thể;

b) Chiều cao tối đa của công trình (kể từ cốt san nền tới điểm cao nhất của mái nhà);

c) Yêu cầu thể hiện kiến trúc: mái, hàng rào (nếu có), màu sắc, vật liệu trang trí mặt ngoài công trình;

d) Cao độ nền nhà;

e) Chỗ đỗ ô tô;

g) Đấu nối hệ thống kỹ thuật của công trình với hệ thống chung của đô thị.

3) Những điều cần lưu ý khác.

4.2.6 Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi

1. Chỉ giới đường đỏ

Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác.

Ghi chú:

Trong đô thị, thường gặp lộ giới là chỉ giới đường đỏ của phần đất dành làm đường đô thị, bao gồm toàn bộ lòng đường, lề đường và vỉa hè.

2. Chỉ giới xây dựng

Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.

Ghi chú:

Chỉ giới xây dựng có thể:

1) Trùng với chỉ giới đường đỏ, nếu công trình được phép xây dựng sát chỉ giới đường đỏ (tức là ranh giới lô đất);

2) Hoặc lùi vào so với đường đỏ nếu công trình phải xây lùi vào so với chỉ giới đường đỏ (do yêu cầu của quy hoạch).

3. Khoảng lùi

Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

4.2.7 Mật độ xây dựng - Hệ số sử dụng đất (HSD).

1. Mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng

(%)

=

Diện tích đất để xây dựng công trình (m2)

x 100%

Diện tích toàn lô đất (m2)

Ghi chú:

Diện tích đất để xây dựng công trình được tính theo hình chiếu bằng của mái công trình

2. Hệ số sử dụng đất (HSD)

HSD

=

Tổng diện tích sàn toàn công trình (m2)

Diện tích toàn lô đất (m2)

Ghi chú:

Tổng diện tích sàn toàn công trình, nêu trong công thức trên, không bao gồm diện tích sàn của tầng hầm và mái.

4.2.8 Công trình trong đô thị

Các công trình trong đô thị bao gồm toàn bộ các công trình xây dựng trong phạm vi lãnh thổ đô thị (kể cả các công trình nhỏ như tượng đài, vườn cảnh, biển quảng cáo), cho mọi trường hợp xây dựng: xây dựng mới, xây dựng lại trên nền cũ, cải tạo, chỉnh trang các công trình hiện có.

Điều 4.3 Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng

Công tác quy hoạch xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:

1. Đảm bảo các mục tiêu của QCXD, quy định ở Điều 1.3;

2. Tuân thủ các quy định về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình quốc phòng, di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, quy định ở chương 4 của tập QCXD này;

3. Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và các quy hoạch xây dựng khác có liên quan;

4. Phù hợp với đặc điểm của địa phương về:

a) Điều kiện tự nhiên: địa hình, địa chất, địa chất thủy văn, đất đai, nguồn nước, môi trường, khí hậu, tài nguyên, cảnh quan;

b) Kinh tế: hiện trạng và tiềm năng phát triển;

c) Xã hội; dân số, phong tục, tập quán, tín ngưỡng.

Điều 4.4. Khu vực bảo vệ công trình và khoảng cách ly vệ sinh, an toàn

4.4.1 Trong quy hoạch xây dựng, quản lý xây dựng phải tuân thủ các quy định về khu vực bảo vệ và khoảng cách ly vệ sinh, an toàn đối với các công trình xây dựng, nêu trong các Điều từ 4.5 tới 4.14 dưới đây (có các hình minh hoạ trong phụ lục 4.1)

Ghi chú:

Các quy định về bảo vệ và khoảng cách ly vệ sinh, an toàn đối với các công trình xây dựng nêu trên bao gồm:

a) Khu vực bảo vệ của các công trình kỹ thuật hạ tầng như:

i) Đê điều, công trình thủy lợi;

ii) Công trình giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không;

iii) Hệ thống thông tin liên lạc;

iv) Lưới điện cao áp;

v) Đường ống dẫn khí đốt, dẫn dầu;

vi) Công trình cấp nước, thoát nước.

b) Khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.

c) Khu vực bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng.

d) Khu vực bảo vệ vệ sinh nguồn nước, trạm cấp nước.

e) Khu vực cách ly giữa khu dân dụng với:

i) Xí nghiệp công nghiệp;

ii) Kho tàng;

iii) Trạm bơm, trạm xử lý nước thải;

iv) Bãi rác, nghĩa trang.

g) Khoảng cách an toàn cháy giữa các loại công trình:

i) Giữa các nhà dân dụng với nhau;

ii) Giữa các công trình công nghiệp với các công trình khác;

iii) Giữa kho nhiên liệu, trạm xăng, trạm phân phối khí đốt với các công trình khác.

4.4.2 Khu vực bảo vệ các công trình kỹ thuật

1. Khu vực bảo vệ các công trình kỹ thuật bao gồm: bản thân công trình, phần trên mặt đất, phần trên không, phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước có liên quan đến an toàn của công trình

2. Trong khu vực bảo vệ, cấm: xây dựng công trình, đào, bới, lấy đất.

3. Khu vực bảo vệ các công trình kỹ thuật được quy định trong các Pháp lệnh, Nghị định hiện hành nêu trong các điều từ 4.5 tới 4.9 dưới đây. Khi những văn bản này được thay thế thì phải tuân thủ văn bản thay thế.

4.4.3 khu vực khống chế xây dựng

Khu vực khống chế xây dựng là khu vực bên ngoài khu vực bảo vệ công trình kỹ thuật. Trong khu vực này, việc xây dựng và mọi hoạt động khác phải không làm hại đến an toàn của công trình theo quy định của các văn bản pháp lý nêu trong mục 4.4.2.3.

Điều 4.5 Khu vực bảo vệ đê điều

4.5.1 Bảo vệ đê điều

Việc bảo vệ đê điều được quy định trong “Pháp lệnh về đê điều”, ban hành năm 1989 và Nghị định 429/HĐBT ngày 15/12/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) “Quy định việc thi hành Pháp lệnh về đê điều”.

Ghi chú:

1) Đê điều nói trong Pháp lệnh nêu trên bao gồm:

a) Các loại đê ngăn nước lũ, nước biển hiện có hoặc xây dựng mới được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch;

b) Cống và các công trình xây dựng trong phạm vi bảo vệ đê có liên quan đến an toàn của đê;

c) Các loại kè được xây dựng nhằm mục đích bảo vệ đê.

2) Các quy định về bảo vệ đê điều trong các văn bản trên được nêu trong các mục 4.5.2, 4.5.3 dưới đây.

4.5.2 Khu vực bảo vệ đê điều:

1. Khu vực bảo vệ đê điều được quy định trong bảng 4.5.1

2. Đối với đê bối và các tuyến đê không thường xuyên trực tiếp chịu tác động của nước sông, nước biển (đê bao quanh phố, thị xã, khu công nghiệp, đê biển tuyến trong) thì phạm vi bảo vệ sẽ quy định triêng cho từng trường hợp.

4.5.3 Xây dựng bên ngoài khu vực bảo vệ đê điều

Việc xây dựng bên ngoài khu vực bảo vệ đê điều phải theo các quy định như sau:

1. Đào đất: cứ đào sâu xuống 1m phải cách xa phạm vi bảo vệ đê thêm 10m. Trường hợp không theo được, phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho đê, được Bộ quản lý đê điều phê duyệt.

2. Việc xây dựng các công trình liên quan tới an toàn của đê như cầu, cảng, hồ chứa nước quy mô trung bình và lớn phải có sự thỏa thuận của Bộ quản lý đê điều.

Bảng 4.5.1

Khu vực bảo vệ đê điều

Loại công trình và vùng bảo vệ đê

Khu vực bảo vệ

Phạm vi (m)

Cách tính

1. Đê : hành lang 2 bên đê

Kể từ chân đê

a) Đê sông:

- Ngoài đê (phía sông)

20

- Trong đê (phía đồng)

25

b) Đê biển:

- Ngoài đê (phía biển)

100

- Trong đê

20

2. Kè bảo vệ đê:

- Theo phương vuông góc với kè

+ Phía trong bờ

50

Từ đỉnh kè lát mái, góc kè mỏ hàn

+ Phía ngoài sông biển

20

Từ chân kè.

- Dọc theo bờ kè (dọc bờ sông bờ biển)

100

Từ đầu kè trở ngược, cuối kè trở xuôi

3. Cống (trong phạm vi bảo vệ đê, có liên quan đến an toàn đê) tính từ cống ra mọi phía xung quanh

- Cống thường

50

Từ giới hạn phần xây đúc cuối cùng trở ra.

- Cống vùng thủy triều

80

Điều 4.6 Khu vực bảo vệ công trình thủy lợi

Khu vực bảo vệ công trình thủy lợi được quy định trong "Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi" ban hành năm 1994 và Nghị định 98/CP ngày 27-12-95 của Chính phủ "Quy định thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi".

Ghi chú:

Các quy định về bảo vệ công trình thủy lợi trong văn bản nêu trên được tổng hợp trong bảng 4.6.1.

Bảng 4.6.1

Khu vực bảo vệ công trình thủy lợi

Loại công trình và vùng bảo vệ

Khu vực bảo vệ

Phạm vi (m)

Cách tính

1. Đập (1) :

a) Phía ngoài

+ Đập cấp I

300

+ Đập cấp II

200

+ Đập cấp III

100

+ Đập cấp IV

50

+ Đập cấp V

20

b) Phía lòng hồ

Theo đường biên có cao trình bằng đỉnh đập

2. Kênh tưới: hành lang 2 bên

Từ chân mái ngoài kênh

a) Lưu lượng 2-10 m3/s

5

"

b) Lưu lượng trên 10 m3/s

10

3. Kênh tiêu: hành lang 2 bên

"

a) Lưu lượng 10-20 m3/s

20

"

b) Lưu lượng trên 20 m3/s

30

Ghi chú: (1) Phân cấp đập theo tiêu chuẩn TCVN 5060-90 "Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế".

Điều 4.7 Khu vực bảo vệ và khoảng cách ly của các công trình giao thông

4.7.1 Khu vực bảo vệ các công trình giao thông

Khu vực bảo vệ các công trình giao thông được quy định trong các văn bản sau:

1. Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông, ban hành năm 1994

2. Điều lệ quản lý đường bộ, ban hành kèm theo Nghị định số 203/HĐBT ngày 21/12/1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).

3. Nghị định 39/CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ về "Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt".

4. Nghị định 40/CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ về "Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa".

4.7.2 Khu vực bảo vệ và khoảng cách ly của các công trình đường bộ

1. Khu vực bảo vệ các công trình đường bộ

Khu vực bảo vệ các công trình đường bộ quy định trong các văn bản nêu ở mục 4.7.1 được tổng hợp trong bảng 4.7.1

Bảng 4.7.1

Khu vực bảo vệ các công trình đường bộ

Loại công trình và vùng bảo vệ

Khu vực bảo vệ

Phạm vi (m)

Cách tính

1. Đường: hành lang hai bên

Từ mép chân ta luy đắp hay đỉnh ta luy đào của nền đường hoặc từ mép ngoài rãnh dọc hay rãnh đỉnh.

a) Quốc lộ (1)

20

b) Tỉnh lộ (1)

10

2. Cầu và cống: xung quanh đầu cầu và cống với bán kính R:

Từ đầu cầu, đầu cống trở ra phía đường.

a) Cầu:

+ Dài trên 60 m

R = 100

+ Dài 30 - 60 m

80

+ Dài dưới 30 m

60

b) Cống

R = 30

3. Cầu, bến: dọc 2 bên cầu, bến (trên bờ sông, mặt sông):

Từ tim dọc cầu, tim bến ra 2 phía

a) Cầu:

+ Dài trên 60 m

150

+ Dài 30 - 60 m

100

+ Dài dưới 30 m

80

b) Bến phà:

100

+ Phà thường

+ Phà tự hành

150

c) Bến cầu phao

100

4. Cầu, đường: bảo vệ trên không

Từ tim mặt cầu, mặt đường trở lên

a) Phạm vi bảo vệ trên không

b) Khoảng cách tới dây điện có điện áp:

4,5

+ Dưới 110 KV

7

+ 110 ÷ 200 KV

8

Ghi chú:

(1) Đối với đường bộ đi qua khu vực cũ trong đô thị, khoảng cách ly bảo vệ đường được phép giảm 50%.

2. Xây dựng dọc hai bên đường ôtô.

Việc xây dựng, cải tạo các công trình dọc hai bên đường ôtô, ngoài phạm vi đô thị, phải tuân theo các quy định dưới đây:

a. Phải xin phép xây dựng và xây dựng theo đúng giấy phép và phải đảm bảo mỹ quan, vệ sinh và an toàn giao thông.

b. Công trình xây dựng mới (nhà, kho tàng, lò vôi, lò gạch) phải nằm ngoài hành lang bảo vệ đường bộ ít nhất 15m, cách đường cao tốc ít nhất 50m. Các công trình cần yên tĩnh và an toàn giao thông (như: bệnh viện, trường học, nhà trẻ) phải cách quốc lộ tối thiểu 100m.

c. Các công trình thu hút đông người và xe cộ (như: chợ, rạp hát, sân vận động, cửa hàng, kho tàng) phải có đủ bãi đỗ xe và sân bãi tập kết người để không làm ảnh hưởng tới giao thông trên đường.

d. Cột điện tín, điện thoại phải cách mép đường một khoảng cách ít nhất bằng chiều cao cột. Trường hợp không đảm bảo được, phải có biện pháp xử lý được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quản lý con đường đó.

e. Phải đảm bảo tiêu thoát nước cho mặt đường và khu đất xây dựng.

g. Không được xây dựng các công trình làm cản trở giao thông như cổng chào, tường kẻ khẩu hiệu, tượng đài.

h. Tại những điểm rẽ ngang từ đường chính (vào công trình khu dân cư,...), đường rẽ ngang phải có mặt đường cao bằng mặt đường chính, không được hạ thấp hay bạt xẻ nền đường chính.

4.7.3 Khu vực bảo vệ và khoảng cách ly của các công trình đường sắt

1. Khu vực bảo vệ đường sắt

Khu vực bảo vệ các công trình đường sắt quy định trong các văn bản nêu ở mục 4.7.1 được tổng hợp trong bảng 4.7.2.

2. Khoảng cách ly giữa các công trình đường sắt với khu dân dụng

Trong quy hoạch các khu vực mới của đô thị phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa đường sắt với khu dân dụng là 20m.

Bảng 4.7.2

Khu vực bảo vệ các công trình đường sắt

Loại công trình và vùng bảo vệ

Khu vực bảo vệ

Phạm vi (m)

Cách tính

1. Nền đường sắt:

a) Nền đường đắp hoặc đào:

5 hoặc

- Từ mép chân taluy đắp hay đỉnh taluy đào của nền

3

- Từ mép ngoài rãnh dọc hay rãnh đỉnh.

b) Nền đường không đào, đắp:

5,6

- Từ mép ngoài của ray ngoài cùng trở ra mỗi bên

2. Bảo vệ trên không của đường sắt

7,5

- Từ đỉnh ray trở lên theo phương thẳng đứng

3. Cầu:

a) Theo chiều ngang cầu:

- Cầu vượt trong thành phố

5

- Từ mép lan can ngoài cùng trở ra mỗi bên

- Cầu nhỏ: dài dưới 20m

20

- Từ điểm ngoài cùng của kết cấu cầu trở ra mỗi bên

- Cầu vừa: dài 20-60m

50

- Cầu lớn: dài 60-300m

100

- Cầu lớn: dài trên 300m

150

b) Theo chiều dọc cầu:

- Có cột tín hiệu phòng vệ

Giữa 2 cột tín hiệu phòng vệ

2 bên cầu

- Không có cột tín hiệu phòng vệ

50

- Từ đuôi mố cầu ra mỗi bên

4. Hệ thống điện thoại, điện báo, tín hiệu:

a) Cột

3,5

- Từ tim cột trở ra

b) Đường dây

2,5

- Từ đường dây ngoài cùng trở ra theo chiều ngang và chiều đứng

4.7.4. Khoảng cách ly giữa các công trình đường thủy với khu dân dụng

Trong quy hoạch các khu vực mới của đô thị phải đảm bảo khoảng cách ly tối thiểu giữa các công trình đường thủy với khu dân dụng, quy định trong bảng 4.7.3

Bảng 4.7.3

Khoảng cách ly giữa các công trình đường thủy với khu dân dụng

Loại công trình

Khoảng cách tối thiểu (m) tới

Khu dân dụng

Bến tàu

Cảng đường thủy

100

Cảng cá

1.000

Kho, bể chứa, thiết bị rót chất lỏng dễ cháy:

300

Kho chứa trên 30.000m3

200

Kho chứa không quá 30.000m3

100

4.7.5 Khoảng cách ly giữa sân bay với khu dân dụng

Trong quy hoạch phải đảm bảo khoảng cách ly tối thiểu giữa sân bay với khu dân dụng như quy định trong bảng 4.7.4

Bảng 4.7.4

Khoảng cách ly tối thiểu giữa sân bay và khu dân dụng (km)

Hướng cất cánh và hướng tuyến bay so với khu dân dụng

Hạng sân bay

I

II

III

IV

a) Cất cánh cắt qua khu d.d :

- Tuyến bay cắt khu d.d

5

10

20

30

- Tuyến bay không cắt khu d.d

5

10

15

15

b) Cất cánh và tuyến bay không cắt qua khu d.d

2

5

6

6

Ghi chú:

1) Hạng sân bay được xác định theo chiều dài cơ bản đường băng hạ cất cánh như sau:

Hạng sân bay

I

II

III

IV

Chiều dài đường băng (m)

Dưới 800

800 - 1.200

1.200 - 1.800

Trên 1.800

Phân hạng sân bay theo ICAO

1

2

3

4

2) ICAO là tên viết tắt của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (The International Civil Aviation Organization)

Điều 4.8. Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp

Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp được quy định theo Nghị định 70/HĐBT ngày 30/4/1987 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) “Quy định việc báo về an toàn lưới điện cao áp”.

Ghi chú:

Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp quy định trong văn bản nêu trên được tổng hợp ở bảng 4.8.1

Bảng 4.8.1

Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp

Loại công trình

Hành lang bảo vệ

Phạm vi (m)

Cách tính

1. Đường dây trên không với điện áp

Tính từ dây ngoài cùng khi không có gió về mỗi phía

a) 1 - 15 KV

+ Dây bọc

1

+ Dây trần

2

b) 35 KV

3

c) 66 và 110 KV

4

d) 220 (230 KV)

6

2. Đường cáp điện ngầm

a) Ngầm dưới đất

+ Đất ổn định

1

+ Đất không ổn định

3

b) Ngầm dưới nước sông, hồ:

+ Không có tàu bè qua lại

50

+ Có tàu bè qua lại

100

3. Trạm điện : trạm điện không tường rào, trạm điện trên cột

Như mục 1 của bảng này

Ghi chú:

Nếu buộc phải xây dựng trong hành lang bảo vệ đường dây cao áp trên không thì phải đảm bảo khoảng cách thẳng đứng từ công trình tới dây điện dưới cùng như dưới đây và phải được sự thoả thuận của cơ quan quản lý điện:

- 3 m với điện áp tới 35 KV.

- 4 m với điện áp 66 - 100 KV.

- 5 m với điện áp 220 (230) KV.

Điều 4.9 Khu vực bảo vệ và khu vực bảo vệ vệ sinh của các công trình cấp nước

4.9.1. Khu vực bảo vệ vệ sinh nguồn nước cấp

Xung quanh điểm lấy nước nguồn cho hệ thống cáp nước phải duy trì khu vực bảo vệ vệ sinh theo quy định ở bảng 4.9.1.

Bảng 4.9.1

Khu vực bảo vệ vệ sinh nguồn nước

Loại nguồn nước và khu vực bảo vệ

Phạm vi bảo vệ (m)

Nội dung cấm

Nguồn nước mặt:

từ điểm lấy nước:

- Lên thượng nguồn

- Xuôi hạ nguồn

200-500

100-200

Cấm :

- Xây dựng,

- Xả nước thải, nước nông giang, chăn nuôi,

- Tắm giặt.

Nguồn nước ngầm:

xung quanh giếng khoan với bán kính

25

Cấm :

- Xây dựng,

- Đào hố phân, rác, hố vôi,

- Chăn nuôi, đổ rác.

Hồ chứa đập nước:

- Bờ hồ bằng phẳng

- Bờ hồ dốc

300 toàn lưu vực

Cấm:

Xây dựng, chăn nuôi, trồng cây ăn quả.

4.9.2. Khu vực bảo vệ vệ sinh nhà máy, trạm cấp nước

1. Trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý nước.

2. Bên trong tường rào này không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật.

4.9.3 Khu vực bảo vệ đường ống cấp nước

Khu vực bảo vệ đường ống cấp nước là 0,5 - 3 m, tùy theo đường kính và mức độ quan trọng của đường ống, tính từ thành ống trở ra, quy định theo "Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị", ban hành kèm theo Nghị định 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.

Điều 4.10  Khoảng cách ly vệ sinh của trạm bơm, xử lý nước thải, bãi rác, nghĩa trang

4.10.1. Trạm làm sạch, trạm bơm nước thải

1. Giữa trạm làm sạch, trạm bơm nước thải với khu dân dụng, xí nghiệp thực phẩm phải có khoảng cách ly tối thiểu như quy định ở bảng 4.10.1.

2. Trong khoảng cách ly này phải có dải cây xanh cách ly với chiều rộng không dưới 10m.

Bảng 4.10.1

Khoảng cách ly tối thiểu giữa trạm bơm, làm sạch nước thải với khu dân dụng, xí nghiệp thực phẩm.

Loại công trình bơm, làm sạch nước thải

Khoảng cách ly vệ sinh (m) ứng với công suất m3/ngày

Dưới 200

200-5.000

5.000-50.000

Trên 50.000

1) Trạm bơm

15

20

25

30

2) Trạm làm sạch:

a) Làm sạch cơ học, có sân phơi bùn

100

200

300

400

b) Làm sạch sinh học nhân tạo, có sân phơi bùn

150

200

400

500

c) Cánh đồng lọc

200

300

500

1000

Cánh đồng tưới

150

200

400

1000

e) Hồ sinh học

200

g) Mương ô xy hóa

150

Ghi chú:

Đối với loại trạm bơm nước thải sử dụng bơm thả chìm đặt trong hố ga kín thì không phải có khoảng cách cách ly.

4.10.2. Bãi rác, nghĩa trang

Khoảng cách cách ly tối thiểu giữa bãi rác, nghĩa trang đô thị đến các công trình dân dụng, công nghiệp phải là:

1. Bãi rác đô thị:

a. Chôn lấp rác (có hoặc không có xử lý cơ học) 2.000 m

b. Nhà máy chế biến rác (ủ phân), đốt rác 1.000 m

2. Nghĩa trang đô thị: 2.000 m

Điều 4.11 Khoảng cách cách ly vệ sinh giữa các xí nghiệp, kho tàng với khu dân dụng

1. Giữa xí nghiệp, kho và khu dân dụng phải có dải cách ly với chiều rộng tối thiểu được quy định ở bảng 4.11.1.

2. Trong dải cách ly vệ sinh, tối thiểu 40% diện tích đất phải được trồng các dải cây xanh và không quá 30% diện tích đất có thể được sử dụng để bố trí trạm cứu hỏa, bãi xe ô tô, kho (trừ kho chứa thực phẩm).

Bảng 4.11.1

Chiều rộng tối thiểu của dải cách ly giữa xí nghiệp, kho tàng và khu dân cư

Cấp xí nghiệp, kho tàng theo mức độc hại

Chiều rộng tối thiểu của dải cách ly (m)

I

1.000

II

500

III

300

IV

100

V

50

Ghi chú:

Phân loại xí nghiệp theo cấp độc hại được quy định trong “Các tiêu chuẩn tạm thời về bảo vệ môi trường” do Bộ Khoa học công nghệ và môi trường công bố (xem phụ lục 4.8).

Điều 4.12  Khoảng cách ly phòng chống cháy

4.12.1. Nhà ở, nhà công cộng

1. Giữa các dãy nhà ở, nhà công cộng phải có khoảng cách phòng chống cháy tối thiểu là 6m.

2. Không quy định khoảng cách phòng cháy giữa các đầu hồi nhà, nếu tường hồi của ngôi nhà cao nhất là tường ngăn cháy.

4.12.2. Công trình công nghiệp

Giữa các công trình công nghiệp phải có khoảng cách phòng chống cháy, quy định trong bảng 4.12.1

Bảng 4.12.1

Khoảng cách phòng chống cháy giữa các công trình công nghiệp

Bậc chịu lửa của công trình và hạng sản xuất

Khoảng cách giữa các công trình (m) ứng với bậc chịu lửa của công trình bên cạnh là

I và II

III

IV và V

Bậc I, II:

9

12

Hạng sản xuất A, B, C

12

- Không có c.c. tự động

9

- Có c.c tự động (1)

6

Hạng sản xuất D, E

Không quy định

III

9

12

15

IV và V

12

15

18

Ghi chú:

(1) Hoặc mật độ khối lượng chất cháy thường xuyên có trong nhà không quá 10 kg/m2 sàn.

(2) c.c tự động là viết tắt của chữa cháy tự động.

(3) Bậc chịu lửa và hạng sản xuất được quy định ở chương 11

4.12.3  Kho nhiên liệu, chất dễ cháy và trạm phân phối khí đốt, trạm xăng:

1. Khoảng cách tối thiểu từ các kho lộ thiên có chứa vật liệu dễ cháy đến các công trình được quy định ở bảng 4.12.2.

Bảng 4.12.2.

Khoảng cách phòng chống cháy giữa kho và công trình khác

STT

Loại kho

Dung lượng kho

Khoảng cách (m) từ kho đến công trình có bậc chịu lửa

I, II

III

IV và V

1

Than đá

Trên 1.000 tấn

6

6

12

Dưới 1.000 tấn

Không quy định

2

Than bùn cám

Trên 1.000 tấn

24

30

36

Dưới 1.000 tấn (1)

18

24

30

3

Than bùn cục

Trên 1.000 tấn

18

18

24

Dưới 1.000 tấn (1)

12

15

18

4

Gỗ tròn, gỗ xẻ

Trên 1.000 m3

15

24

30

5

Vỏ bào, mạt cưa

Trên 1.000m3

13

13

24

6

Chất lỏng dễ cháy

Trên 1.000m3

30

30

36

600 - 1.000m3

24

24

30

Dưới 600m3 (1)

18

18

24

7

Chất lỏng cháy được

Trên 5.000m3

30

30

36

3.000 - 5.000m3

24

24

30

1.000 - 3.000m3

18

18

24

Dưới 1.000m3 (1)

12

15

18

Ghi chú:

1) Không quy định khoảng cách từ các ngôi nhà hay công trình đến các kho chất lỏng dễ cháy và cháy được, có dung lượng dưới 100m3 hoặc kho than đá hay than bùn cám, than bùn cục có dung lượng dưới 1.000 tấn mà tường nhà về phía các kho này là tường ngăn cháy.

2) Đối với các kho gỗ, kho than, khi xếp cao hơn 2,5m, khoảng cách tối thiểu chỉ dẫn trong bảng đối với nhà và công trình có bậc chịu lửa IV, V phải tăng thêm 30%.

2. Khoảng cách từ trạm phân phối khí đốt đến nhà và công trình bên cạnh, được lấy theo điểm 6 bảng 4.12.2.

3. Trạm xăng trong đô thị

Vị trí đặt trạm xăng trong đô thị phải tuân theo các quy định ở Điều 7.15.

Điều 4.13  Khu vực bảo vệ công trình quốc phòng

Các công trình quốc phòng, khu quân sự, phải được bảo vệ theo các quy định của:

1. Pháp lệnh bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự,

2. Nghị định 04/CP ngày 16/1/1995 của Chính phủ, ban hành Quy chế bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.

Ghi chú: Theo các văn bản nêu trên thì:

1. Bao quanh công trình quốc phòng, khu quân sự có các khu vực: khu vực cấm, khu vực bảo vệ và vành đai an toàn, do cấp có thẩm quyền quy định tùy thuộc tính chất của công trình, khu quân sự.

2. Quanh khu vực quân sự không được xây dựng những công trình gây cản trở tới việc tác chiến như:

a) Có chiều cao hoặc quy mô rộng làm ảnh hưởng tới tầm hướng quan sát, quan trắc, tầm hướng bắn của vũ khí, hướng vận động của chiến sĩ;

b) Gây cản trở cho việc hạ, cất cánh của máy bay;

c) Làm hẹp luồng lạch hoặc gây nguy hiểm cho tàu xuồng ra vào bến cảng quân sự.

3. Việc xây dựng các công trình có ảnh hưởng tới công trình quốc phòng loại I, II (loại đặc biệt quan trọng và quan trọng) phải được phép của Thủ tướng Chính phủ và loại III, IV (loại phục vụ tác chiến, luyện tập, nghiên cứu và loại phổ thông) phải được phép của Bộ Quốc phòng.

Điều 4.14 Khu vực bảo vệ di tích, thắng cảnh

Các di tích, thắng cảnh phải được bảo vệ theo các quy định của

1. Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh,

2. Nghị định 288/HĐBT ngày 31/12/1985 của Hội đồng Bộ trưởng quy định việc thi hành Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh,

3. Thông tư số 206/VHTT ngày 22/7/1986 của Bộ Văn hóa (nay là Bộ Văn hóa - Thông tin) Hướng dẫn việc thi hành Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.

Ghi chú: Theo các văn bản nêu trên thì:

1. Một di tích lịch sử, văn hóa là bất động sản hoặc một danh lam thắng cảnh có từ 1 tới 3 khu vực bảo vệ:

a) Khu vực 1: gồm bản thân di tích, thắng cảnh, là khu vực nghiêm cấm mọi sự thay đổi.

b) Khu vực 2: là khu vực bao quanh khu vực 1, chỉ được phép xây dựng bia, tượng đài, công trình văn hóa nhằm mục đích tôn tạo di tích.

c) Khu vực 3: bao quanh khu vực 2, được xây dựng những công trình dịch vụ nhưng phải hài hòa với không gian di tích, thắng cảnh.

2. Ở khu vực có mật độ nhà cửa cao, có thể không khoanh các khu vực 2 và 3.

3. Mọi công trình xây dựng trong 3 khu vực bảo vệ phải được Bộ Văn hóa - Thông tin cho phép.

4. Việc khoanh vùng bảo vệ tùy thuộc tính chất, giá trị của di tích, thắng cảnh, điều kiện đất đai, quy hoạch kinh tế của đại phương và do Chủ tịch UBND Tỉnh, Thành phố đề nghị Bộ Văn hóa - Thông tin ra quyết định, căn cứ vào quy định chung (bảng 4.14.1). Đối với di tích, thắng cảnh đặc biệt quan trọng, Bộ Văn hóa - Thông tin đề nghị Thủ tướng quyết định.

Bảng 4.14.1

Vùng bảo vệ di tích, thắng cảnh

Đặc điểm di tích

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Đơn độc, cao trên 5m

Khu vực có bán kính bằng 3 chiều cao di tích

Dải bao quanh khu vực I, rộng 100 - 200m

Tùy từng trường hợp

Quần thể (tổng thể di tích)

Dải bao quanh di tích, rộng 100 - 500m

Dải bao quanh khu vực I, rộng 200m

Tùy từng trường hợp

Nhỏ, thấp (cổng làng, bia, mộ, ...)

Khu vực có bán kính từ 10m trở lên

Tùy từng trường hợp

Điều 4.15  Chất lượng nước cấp cho sinh hoạt

4.15.1. Nước cấp tập trung cho sinh hoạt của các đô thị, khu dân cư nông thôn phải có chất lượng đạt tiêu chuẩn vệ sinh quy định ở phụ lục 4.2.

4.15.2. Trường hợp nước cấp cho phép uống trực tiếp được, chất lượng nước phải đạt yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn TCVN 5501-91 “Nước uống - Yêu cầu kỹ thuật” (xem phụ lục 4.3).

4.15.3. Nước sử dụng cho tắm giặt, bơi lội phải đạt yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn TCVN 5502-91 “Nước sinh hoạt - Yêu cầu kỹ thuật”.

Điều 4.16  Mức ồn tối đa cho phép trong khu dân cư

Mức ồn tối đa cho phép trong khu dân cư được quy định theo tiêu chuẩn TCVN 5949-95 “Âm học. Tiếng ồn khu công cộng và dân cư. Mức ồn tối đa cho phép”, (xem phụ lục 4.4).

Ghi chú:

Tiêu chuẩn mức ồn cho phép đối với bên trong các cơ sở sản xuất, phương tiện giao thông đường bộ được quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng.

Điều 4.17  Xả nước thải

4.17.1. Nước thải trước khi xả ra môi trường phải có chất lượng đạt yêu cầu quy định, tùy theo vực nước nơi nước thải xả vào.

4.17.2. Xả nước thải công nghiệp

1. Nước thải công nghiệp trước khi xả ra môi trường phải có chất lượng đảm bảo yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn TCVN 5945-95 “Nước thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải”, tùy theo vực nước nơi nước thải xả vào (xem phụ lục 4.5).

2. Đối với nước thải của các ngành công nghiệp đặc biệt, phải theo quy định riêng về tiêu chuẩn cho phép xả nước thải.

Điều 4.18  Xả khí thải

4.18.1. Xả khí thải công nghiệp

Khí thải công nghiệp trước khi xả ra không gian, phải đảm bảo các yêu cầu về nồng độ giới hạn của:

1. Các chất vô cơ và bụi: theo quy định trong tiêu chuẩn TCVN 5939-95 “Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ”, (xem phụ lục 4.6).

2. Các chất hữu cơ: theo quy định trong tiêu chuẩn TCVN 5940-95 “Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ”, (xem phụ lục 4.7).

4.18.2. Đối với khí thải của các hoạt động sản xuất, dịch vụ đặc biệt, phải theo quy định riêng về giới hạn nồng độ cho phép xả vào không khí.

Chương V

QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

Mục tiêu của chương này nhằm đảm bảo công tác quy hoạch xây dựng đô thị đạt hiệu quả cao về mọi mặt:

1. Tạo lập môi trường sống an toàn, vệ sinh và tiện nghi cho con người trong việc tổ chức không gian, phát triển cơ sở hạ tầng đô thị;

2. Sử dụng hợp lý vốn, đất đai và tài nguyên khác;

3. Đáp ứng yêu cầu, xây dựng trong các giai đoạn, yêu cầu phát triển đô thị theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

Điều 5.1 Dự án quy hoạch xây dựng đô thị

5.1.1 Tất cả các đô thị đều phải có dự án quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, để làm căn cứ cho việc cải tạo và xây dựng đô thị.

5.1.2 Việc lập các dự án quy hoạch xây dựng đô thị phải theo quy định của bộ xây dựng.

Ghi chú:

1) Đô thị xếp hạng theo quyết định của Chính phủ, thành 5 loại. Tiêu chuẩn phân loại, đô thị được quy định trong quyết định số 132-HĐBT, ngày 5/5/1990 của Hội đồng Bộ Trưởng (nay là Chính phủ)

2) Quy hoạch xây dựng đô thị gồm:

a) Quy hoạch chung: là quy hoạch cho toàn bộ lãnh thổ của một đô thị.

b) Quy hoạch chi tiết: là quy hoạch cho từng phần lãnh thổ hoặc từng chức năng đô thị được phân định từ quy hoạch chung.

3) Quy định hiện hành về lập các đồ án quy hoạch là “Quy định về việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị”, ban hành kèm theo Quyết định số 322-BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Điều 5.2 Quy hoạch chung xây dựng đô thị

5.2.1 Nội dung quy hoạch xây dựng đô thị bao gồm:

1. Định hướng phát triển đô thị trong giai đoạn 15-20 năm tới, về: không gian, cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường:

2. Quy hoạch xây dựng đợt đầu trong 5-10 năm:

3. Xác lập các cơ sở để lập quy hoạch chi tiết:

4. Soạn thảo “Điều lệ quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch”

5.2.2 Yêu cầu đối với quy hoạch chung xây dựng đô thị.

Quy hoạch chung xây dựng đô thị phải:

1. Đạt được các yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng, quy định tại Điều 4.3 của QCXD này:

2. Đánh giá đúng các điều kiện tự nhiên, hiện trạng và tiềm lục kinh tế của đô thị, xác định tính chất đô thị, qui mô dân số, điều kiện đất đai, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu để cải tạo và phát triển;

3. Định hướng phát triển không gian, cơ sở hạ tầng với việc đảm bảo các yêu cầu sau:

a. Sử dụng hợp lý đất đai, tài nguyên;

b. Bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững, đề phòng thiên tai, sự cố công nghệ có thể xảy ra;

c. Bảo tồn di tích lịch sử văn hoá, cảnh quan thiên nhiên;

d. Đảm bảo an ninh quốc phòng;

4. Xác lập được các căn cứ pháp lý để quản lý xây dựng đô thị, lập quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư xây dựng.

Điều 5.3 Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị

5.3.1  quy hoạch chi tiết được duyệt là cơ sở pháp lý để quản lý các công trình xây dựng: Giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, giao đất hoặc cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng.

5.3.2  Nội dung quy hoạch chi tiết

Quy hoạch chi tiết cụ thể hoá quy hoạch chung xây dựng đô thị cho các khu vực cần cải tạo, xây dựng trước mắt, bao gồm:

1. Lập mặt bằng sử dụng đất đai, phân chia các lô đất và quy định việc sử dụng lô đất;

2. Xác định các chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, đề xuất định hướng kiến trúc, các biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường đô thị;

3. Đề xuất giải pháp xây dựng, cải tạo các hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng.

5.3.3  Yêu cầu đối với quy hoạch chi tiết

Qui hoạch chi tiết xây dựng đô thị phải:

1. Cụ thể hoá các quy định của quy hoạch chung đối với khu vực được quy hoạch chi tiết;

2. Đáp ứng các yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng, quy định ở Điều 4.3 của QCXD;

3. Đánh giá đầy đủ điều kiện tự nhiên, hiện trạng xây dựng, xác định yêu cầu sử dụng đất đai, cân đối các yêu cầu đầu tư xây dựng, xác định các giai đoạn phát triển, các dự án đầu tư ưu tiên để thu hút mọi nguồn vốn đầu tư;

4. Phân bố đất đai và đề xuất cơ chế quản lý sử dụng đất đai;

5. Xác định các chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, quy định quản lý kiến trúc, bảo vệ cảnh quan, soạn thảo điều lệ quản lý xây dựng của khu vực.

Điều 5.4  Lựa chọn đất xây dựng đô thị

Đất được chọn để xây dựng đô thị phải đáp ứng những yêu cầu sau:

1. Có các lợi thế về: kinh tế, cơ sở hạ tầng đô thị, dân số, khí hậu, cảnh quan và phù hợp với xu thế phát triển đô thị;

2. Có điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu) thuận lợi cho xây dựng công trình; không nằm trong khu vực đất có các hiện tượng gây sụt lở, cácstơ, trôi trượt, xói mòn, chấn động.

3. Có đủ diện tích đất để phát triển đô thị trong giai đoạn 20 năm và dự trữ cho giai đoạn tiếp sau;

4. Có nguồn nước tốt, bảo đảm cả về chất lượng và khối lượng để cấp cho đô thị trong các giai đoạn phát triển;

5. Không nằm trong phạm vi môi trường có nguy cơ bị ô nhiễm nặng (do chất độc hoá học, phóng xạ, tiếng ồn, dịch bệnh truyền nhiễm);

6. Không thuộc phạm vi khu vực được xác định để khai thác mỏ, bảo tồn thiên nhiên, khai quật khảo cổ;

7. Không nằm trong phạm vi nghiêm cấm xây dựng, quy định ở chương 4 của QCXD.

Điều 5.5  Nguyên tắc phân khu chức năng đô thị

5.5.1  Các khu chức năng phải ở vị trí phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy và phải được liên hệ thuận tiện với nhau bằng một hệ thống giao thông hợp lý và an toàn.

5.5.2  Phân khu chức năng đô thị phải triệt để tận dụng địa hình thiên nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị, bố trí hệ thống kỹ thuật hạ tầng hợp lý, hạn chế tối đa việc sử dụng biện pháp kỹ thuật đắt tiền, lãng phí trong xây dựng.

Ghi chú: Các khu chức năng đô thị bao gồm:

1) Các khu thuộc khu vực dân dụng:

a) Khu ở,

b) Khu cơ quan, trường học không thuộc quản lý hành chính của đô thị

c) Khu trung tâm, khu phục vụ công cộng,

d) Khu nghỉ ngơi, giải trí, cây xanh.

2) Các khu nằm ngoài khu vực dân dụng:

a) Khu công nghiệp, khu kho tàng,

b) Khu các công trình giao thông đối ngoại,

c) Khu các công trình đầu mối của hệ thống kỹ thuật đô thị (điện, nước, phòng chống cháy),

d) Khu vực cách ly (lò mổ gia súc, nghĩa trang, bãi rác),

e) Khu vực đặc biệt (khu quân sự, ...),

g) Các khu vực cây xanh đặc biệt: vườn ươm, cây xanh cách ly, cây xanh nghiên cứu, mặt nước,

h) Đất dự phòng phát triển đô thị và các loại đất khác.

Điều 5.6  Quy hoạch khu vực dân dụng

5.6.1 Khu vực dân dụng phải:

1. Được bố trí ở đầu hướng gió chính, đầu dòng chảy của sông so với các khu vực có thải ra các chất độc hại, chất gây ô nhiễm.

2. Được chọn đặt ở các khu đất có khí hậu thoáng mát, cao ráo, có địa chất tốt, thích hợp cho việc xây dựng nhà nhiều tầng.

5.6.2  Trong khu dân dụng phải bố trí hợp lý các khu nhà ở, các công trình phục vụ công cộng, các hệ thống công trình kỹ thuật và cây xanh.

5.6.3  Chỉ tiêu sử dụng đất

Sử dụng đất cho khu dân dụng phải theo các chỉ tiêu nêu trong bảng 5.6.1.

Bảng 5.6.1

Chỉ tiêu đất khu dân dụng

Loại đô thị

Đất khu dân dụng (m2/người) gồm đất:

Ở (1)

Giao thông (2)

Công trình công cộng

Cây xanh

Toàn khu dân cư

I - II

25 - 28

19 - 21

4 - 5

6 - 7

54 - 61

III - IV

35 - 45

16 - 20

3 - 4

7 - 9

61 - 78

V

45 - 55

10 - 12

3 - 3,5

12 - 14

> 80

Ghi chú:

(1) Thành phần đất ở theo bảng 5.7.1

(2) Thành phần đất giao thông theo bảng 5.6.2.

Bảng 5.6.2

Chỉ tiêu đất giao thông trong khu dân dụng

Loại đô thị

Diện tích đất (m2/người)

Mạng đường

Bến, bãi đỗ xe (giao thông tĩnh)

I - II

15,5 - 17,5

3,5

3 - 3,4

III - IV

13,5 - 16,8

V

8 - 10

Điều 5.7  Quy hoạch khu ở

5.7.1 Sử dụng đất

1. Chỉ tiêu sử dụng đất

a. Quy hoạch sử dụng đất cho khu ở phải theo các chỉ tiêu nêu trong bảng 5.7.1

Bảng 5.7.1

Chỉ tiêu các loại đất trong khu ở

Loại đô thị

Chỉ tiêu đất (m2/người) cho:

Xây dựng nhà ở

Sân, đường

Công trình công cộng

Cây xanh

Cộng

I - II

19 - 21

2 - 2,5

1,5 - 2

3 - 4

25 - 28

III - IV

28 - 35

2,5 - 3

1,5 - 2

3 - 4

35 - 45

V

37 - 47

         3

1,5

3 - 4

45 - 55

b. Đối với đô thị mới và khu đô thị mới, trong một số trường hợp cho phép áp dụng chỉ tiêu sử dụng các loại đất trong khu ở lớn hơn quy định tại bảng 5.7.1

2. Mật độ xây dựng tối đa

Trong quy hoạch phải đảm bảo mật độ xây dựng tối đa như sau:

a. Công trình

Mật độ xây dựng (mật độ thuần, netto) tối đa của lô đất xây dựng công trình được quy định ở bảng 5.7.2

Bảng 5.7.2

Mật độ xây dựng (mật độ thuần, netto) tối đa của lô đất xây dựng công trình

Diện tích đất

(m2)

Dưới 50

50 - 100

100 - 200

200 - 300

300 - 400

400 - 500

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

80

70

60

50

b. Nhóm công trình hoặc ô phố.

Mật độ xây dựng của nhóm công trình hoặc ô phố phải đảm bảo khoảng cách vệ sinh (thông gió và chiếu sáng tự nhiên) giữa các dãy nhà như sau:

Bảng 5.7.3

Khoảng cách vệ sinh giữa các dãy nhà

Số tầng nhà

1

5

10

15

Khoảng cách L giữa các dãy nhà (m) (khoảng cách giữa các cạnh dài của 2 dãy nhà)

5

(L=1,5 h)

20

(L=1,3 h)

30

(L = 1,0h)

45

(L=1,0h)

Ghi chú:

1) Từ quy định trong bảng 5.7.3 tính ra mật độ xây dựng thuần (netto, không kể diện tích đất công cộng) tối đa và hệ số sử dụng đất tối đa cho nhóm công trình, ô phố như bảng 5.7.4.

Bảng 5.7.4

Mật độ xây dựng (netto, không kể diện tích đất công cộng) tối đa, hệ số sử dụng đất tối đa của nhóm công trình, ô phố (diện tích đất trên 500 m2)

Số tầng cao trung bình

Mật độ xây dựng tối đa (%)

Hệ số sử dụng đất tối đa

1

70

0,70

2

60

1,20

3

53

1,59

4

47

1,88

5

40

2,00

6

39

2,34

7

36

2,52

8

33

2,54

9

31

2,70

10

28

2,80

11

26

2,86

12

24

2,88

13

22

2,90

14

21

2,94

15 trở lên

20

3,0 - 5,0

2) Mật độ xây dựng gộp (brutto, kể đến diện tích đất công cộng) của nhóm công trình được tính theo công thức:

Trong đó:

Mbrutto - Mật độ xây dựng gộp (brutto, kể đến diện tích đất công cộng)

Mnetto - Mật độ xây dựng (netto, không kể diện tích đất công cộng)

Sđct - Diện tích các lô đất xây dựng công trình (m2).

Sđcc - Diện tích đất dành cho công cộng

Sđtg - Diện tích đất toàn bộ, bao gồm các lô đất xây dựng công trình và đất công cộng (gồm sân, vườn, đường, quảng trường).

3) Theo các số liệu trong các bảng 5.7.1 thì đối với khu ở (phường) Mbrutto = 0,8 Mnetto

5.7.2  Giải pháp

1. Cơ cấu các khu ở trong khu dân dụng theo dự án quy hoạch được tổ chức như sau:

a. Đô thị loại I và II: có 3 hoặc 4 cấp là thành phố, khu ở và đơn vị ở.

b. Đô thị loại III và IV: có 2 hoặc 3 cấp là thành phố hoặc thị xã, khu ở và đơn vị ở.

c. Đô thị loại V: chỉ có 1 cấp là thị trấn.

Ghi chú:

Đối với các khu vực cũ của đô thị, khi lập quy hoạch cải tạo, có thể kết hợp cơ cấu và ranh giới các khu ở trong khu dân dụng với cơ cấu và ranh giới quản lý hành chính.

2. Tổ chức cơ cấu các khu ở cần đảm bảo sự liên hệ thuận tiện giữa ở với lao động sản xuất, sinh hoạt, dịch vụ công cộng, và nghỉ ngơi giải trí.

3. Khu ở cần được chia thành các đơn vị ở thuận tiện cho quản lý hành chính và bố trí các công trình dịch vụ công cộng. Bán kính phục vụ của các công trình công cộng trong khu ở không lớn quá 1500m.

4. Đơn vị cơ bản của khu ở là đơn vị ở.

Trong đơn vị ở có các nhóm ở, các công trình công cộng cấp I phục vụ hàng ngày như: nhà trẻ mẫu giáo, trường phổ thông cơ sở, trụ sở phường, nhà văn hóa thông tin, chợ, sân chơi thể thao, vườn nghỉ, ...và đường sá.

5. Trong quy hoạch xây dựng mới các đơn vị ở, cần đảm bảo:

a. Bán kính phục vụ của các công trình công cộng không lớn quá 500m.

b. Đường giao thông từ cấp khu vực trở lên không cắt qua đơn vị ở.

Điều 5.8  Quy hoạch các công trình công cộng

5.8.1  Hệ thống công trình phục vụ công cộng trong đô thị phải được tính toán và bố trí theo cơ cấu quy hoạch và tổ chức hành chính đô thị.

5.8.2  Khi lập đồ án quy hoạch phải:

1. Đảm bảo các chỉ tiêu thiết kế các công trình công cộng quy định ở bảng 5. 8.1

2. Quy mô các công trình phải tính đến số lượng khách vãng lai và việc phát triển theo các giai đoạn, phù hợp với sự tăng trưởng quy mô dân số và nâng cao tiêu chuẩn sử dụng.

3. Dành đất dự trữ cho các trường học, bệnh viện để mở rộng trong các giai đoạn sau (tương ứng với việc tăng dân số trong các khu dân dụng).

4. Bố trí các công trình công cộng ở vị trí phù hợp với từng loại chức năng.

a. Các công trình có nhu cầu yên tĩnh như: nhà trẻ, trường học, bệnh viện, cơ quan nghiên cứu, ... cần được bố trí lùi sâu sau các trục đường giao thông ồn ào và có đủ diện tích sân, vườn, cây xanh.

b. Các công trình văn hóa, thương mại dịch vụ được bố trí ở mặt phố chính.

c. Các tuyến đường dẫn đến các công trình dịch vụ cho người già, trẻ em, người tàn tật không được cắt qua các tuyến giao thông chính nếu không có đường chui, vượt.

Bảng 5.8.1

Chỉ tiêu một số công trình công cộng đô thị

Loại công trình

Cấp quản lý

Chỉ tiêu sử dụng công trình

Chỉ tiêu sử dụng đất đai

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1. Giáo dục

a. Trường mẫu giáo

Đơn vị ở

chỗ/1000ng

60-70

m2/1 chỗ

20-30

b. Trường tiểu học (cấp I)

-

-

100-130

-

18-22

c. Trường trung học cơ sở (cấp II)

-

-

80-100

-

20-25

d. Trường trung học (cấp III)

khu ở

-

20-30

-

30-25

2. Y tế

a. Trạm y tế

Đơn vị ở

trạm/1000ng

1

m2/trạm

500

b. Phòng khám đa khoa

khu ở

-

1

-

3500-4200

c. Bệnh viện đa khoa

Đô thị

giường/1000ng

4 - 5

ha/bệnh viện

1-4,5 (50-500 giường)

d. Nhà hộ sinh

Đô thị

-

0,5 - 0,7

m2/giường

30-50

3. Thể dục thể thao

a. Sân luyện tập

Đơn vị ở

m2/người

0,5-1,0

ha/công trình

0,3-09

b. Sân thể thao cơ bản

Đô thị

m2/người

06-1,0

ha/công trình

1,0-2,0

c. Sân vận động

Đô thị

m2/người

0,8-1,0

ha/công trình

2,5-4,0

d. Trung tâm TDTT

Đô thị loại I, II

m2/người

08-1,0

ha/công trình

5,0-16,0

4. Văn hoá

Đô thị

a. Thư viện

Đô thị

ha/công trình

0,5

b. Bảo tàng

Đô thị

-

1,0 - 1,5

c. Triển lãm

Đô thị

-

1,0 - 1,5

d. Nhà hát

Đô thị

số chỗ/1000ng

5 - 8

-

1,0 - 1,5

e. Cung văn hoá

Đô thị

-

8 - 10

-

05-1,0

g. Rạp xiếc

Đô thị

-

3 - 4

-

0,7-1,0

h. Cung thiếu nhi

-

2 - 3

-

1,0-1,5

5. Chợ

Đơn vị ở

ha/công trình

0,2-0,5

Đô thị

0,5

-

0,8 - 1,5

6. Nghĩa địa

Đô thị

ha/1000

0,01- 0,06

Ghi chú:

Đối với đơn vị ở có quy mô số dân từ 20.000 người trở lên cần bố trí 1 trường trung học (cấp III)

Điều 5.9  Cải tạo, chỉnh trang các khu vực cũ trong đô thị

5.9.1  Đối với các khu vực cũ trong các đô thị được phép giảm các chỉ tiêu sử dụng đất, tăng bán kính phục vụ của các công trình công cộng trong các cấp đơn vị đô thị, nhưng số lượng tăng giảm không vượt quá 10% so với các quy định ở Điều 5.7 và 5.8.

5.9.2 Giải pháp chỉnh trang cải tạo các khu ở cũ phải thiết thực và phù hợp với hiện trạng khu ở cũ về:

1. Mật độ xây dựng, chỉ tiêu sử dụng đất các loại, quyền sử dụng đất,

2. Cảnh quan đô thị

3. Giá trị lịch sử, giá trị kiến trúc và chất lượng của các công trình hiện có,

4. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tiện nghi, vệ sinh môi trường,

5. Khả năng về vốn đầu tư.

5.9.3  Nội dung chỉnh trang cải tạo khu dân cư cũ phải bao gồm những vấn đề sau:

1. Tổ chức lại các khu ở, gồm:

a. Chỉnh trang lại các lô nhà,

b. Thay đổi chức năng một số công trình cũ cho phù hợp, phá bỏ các nhà cũ hết niên hạn sử dụng,

c. Di chuyển một số kho tàng, xí nghiệp có ảnh hưởng xấu đến môi trường để tăng thêm diện tích cây xanh, giảm mật độ xây dựng.

2. Cải tạo và xây dựng bổ sung mạng lưới các công trình công cộng.

Nếu quy mô dân số và bán kính phục vụ của các công trình dịch vụ công cộng vượt quá quy định ở mục 5.9.1 cần thực hiện một trong các biện pháp sau đây:

a. Tận dụng các công trình công cộng dịch vụ của các khu ở, đơn vị ở lân cận và các công trình công cộng cấp đô thị.

b. Điều chỉnh lại vị trí các công trình công cộng dịch vụ của khu ở, đơn vị ở.

c. Bổ sung thêm các điểm công cộng dịch vụ cần thiết của khu ở, đơn vị ở.

3. Điều chỉnh lại mạng lưới giao thông. Bỏ bớt các đường phố nhỏ không cần thiết để trồng cây hoặc làm chỗ cho trẻ em chơi và người đi bộ.

4. Hoàn thiện các hệ thống công trình kỹ thuật: cấp nước, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc, phòng chống cháy.

5. Cải thiện điều kiện vệ sinh như cải tạo ao, hồ, nhà vệ sinh.

Điều 5.10  Quy hoạch khu trung tâm

5.10.1  Đối với các đô thị loại I và II, trung tâm đô thị bao gồm các công trình của trung tâm hạt nhân đô thị và các công trình khác của trung tâm đô thị được phân bố ở các quận trong đô thị.

5.10.2  Cần lựa chọn các khu vực thích hợp để bố trí các loại trung tâm thành một hệ thống, kết hợp hài hoà giữa việc bố trí trung tâm theo các cấp và theo các chuyên ngành, đảm bảo thuận tiện phục vụ, tiết kiệm đất đai, kinh phí đầu tư xây dựng và mỹ quan đô thị.

Ghi chú:

1) Hệ thống trung tâm đô thị có 2 dạng:

a. Trung tâm theo các cấp hành chính.

b. Trung tâm theo chuyên ngành.

2) Trung tâm theo các cấp hành chính

Các cấp phục vụ trong hệ thống công trình dịch vụ công cộng đô thị được thống nhất với các cấp hành chính bao gồm:

a. Đô thị loại I và II có 3 cấp:

i) Cấp I (phục vụ hàng ngày): đơn vị ở.

ii) Cấp II (phục vụ định kỳ): khu ở.

iii) Cấp III (phục vụ không thường xuyên): thành phố, khu thành phố.

b. Đô thị loại III và IV có 2 cấp:

i) Cấp I (phục vụ hàng ngày): đơn vị ở.

ii) Cấp II (phục vụ định kỳ ngắn và dài ngày): thị xã, thành phố.

c. Đô thị loại V có 1 cấp, kết hợp giữa phục vụ hàng ngày và định kỳ.

Việc phục vụ định kỳ ngắn, dài ngày của các loại đô thị còn có quan hệ với từng cấp đô thị đóng vai trò hạt nhân của từng vùng lớn nhỏ.

3) Trung tâm theo các chuyên ngành: trong các đô thị, ngoài hệ trung tâm theo các cấp, còn có hệ trung tâm chuyên ngành như: hành chính, y tế, giáo dục, thương mại dịch vụ, văn hóa, thể thao,... được phân bổ đan xen, vừa có tính độc lập, vừa có sự hòa quyện trong tổng thể chung.

5.10.3  Trung tâm toàn đô thị

1. Trung tâm toàn đô thị cần bố trí ở nơi có liên hệ thuận tiện với các khu vực trong đô thị và có phong cảnh đẹp.

2. Tại đây, cần bố trí các công trình kiến trúc tiêu biểu (trụ sở cơ quan quan trọng, công trình lớn về văn hóa, thương nghiệp) với quảng trường, các trục đường trung tâm, tạo nên một tổng thể kiến trúc chính với các hoạt động sống động.

3. Các công trình văn hóa, thương nghiệp thường bố trí ở trung tâm đô thị gồm: nhà hát thành phố, rạp chiếu phim, bảo tàng, triển lãm, câu lạc bộ, ngân hàng, bưu điện, cửa hàng, khách sạn,... Quy mô thiết kế của các công trình công cộng ở trung tâm phải bao gồm cả số khách từ nơi khác đến thăm đô thị.

4. Quảng trường trung tâm phải đa chức năng, vừa là nơi sinh hoạt lớn về văn hóa, chính trị, xã hội vừa tạo không gian kiến trúc tiêu biểu cho đô thị

5.10.4  Các trung tâm chuyên ngành

1. Các trung tâm chuyên ngành cần bố trí ở những vị trí phù hợp.

2. Các trung tâm nghiên cứu khoa học, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao có thể bố trí kết hợp hoặc gắn với hệ thống các trung tâm phục vụ công cộng của đô thị.

Điều 5.11  Cây xanh đô thị

5.11.1  Các đô thị phải được quy hoạch các mảng xanh, đảm bảo diện tích xanh tối thiểu như sau:

Bảng 5.11.1

Diện tích xanh tối thiểu trong các đô thị (m2/người)

Loại đô thị

Diện tích cây xanh toàn đô thị

Diện tích cây xanh sử dụng công cộng

Toàn khu dân dụng

Khu ở

I, II

10 - 15

5 - 8

3 - 4

III, IV

7 - 10

7 - 8

3 - 4

V

7 - 10

12 - 14

3 - 4

Ghi chú:

1) Đối với đô thị nghỉ mát, diện tích cây xanh toàn đô thị tối thiểu phải là 30 - 40 m2/người

2) Cây xanh đô thị có 3 nhóm chính:

a) Cây xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa, vườn dạo,...) ;

b) Cây xanh sử dụng hạn chế (trong các khu chức năng đô thị như: khu ở, công nghiệp, kho tàng, trường học,...);

c) Cây xanh chuyên môn (cách ly, phòng hộ, nghiên cứu thực vật học, ...).

5.11.2  Các diện tích xanh trong đô thị phải được gắn kết với nhau bằng các đường phố có trồng cây và các dải cây để hình thành một hệ thống cây xanh liên tục. Phải tận dụng đất ven hồ, kênh rạch và mọi khoảng trống có thể được cho cây xanh.

5.11.3  Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy hiểm (không trồng cây dễ gãy, đổ), không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường (không trồng các cây có tiết ra chất độc hại, hoặc hấp dẫn côn trùng).

5.11.4  Công viên

a. Trong các đô thị loại I, II ngoài các công viên thuộc khu ở, đơn vị ở cần các công viên có chức năng phục vụ riêng biệt như: công viên thiếu nhi, công viên thể thao, vườn bách thú, bách thảo, các vườn ươm cây với diện tích phù hợp với loại công viên và điều kiện địa phương.

b. Diện tích tối thiểu của các loại công viên như sau:

Công viên trung tâm đô thị

15

ha.

Công viên khu vực

10

ha.

Công viên khu nhà ở

3

ha.

Vườn dạo

0,5

ha.

Vườn công cộng ở các đô thị nhỏ

2

ha.

Công viên rừng thành phố

50

ha.

Vườn ươm cây

1 m2/người

Vườn ươm hoa

0,2 m2/người

c. Thành phần sử dụng đất trong các công viên văn hóa nghỉ ngơi. Khi lập đồ án quy hoạch được phép áp dụng các số liệu trong bảng 5.11.2.

Bảng 5.11.2

Thành phần sử dụng đất trong các công viên văn hóa nghỉ ngơi

Các khu chức năng trong công viên

Tỷ lệ chiếm đất (%)

Khu văn hóa giáo dục

10 - 12

Khu biểu diễn

8 - 10

Khu thể thao

8 - 10

Khu thiếu nhi

10 - 12

Khu yên tĩnh

40 - 60

Khu phục vụ

2 - 5

Điều 5.12 Quy hoạch khu công nghiệp và kho tàng đô thị

5.12.1 Khu công nghiệp đô thị

1. Các nhà máy phải được bố trí tập trung thành các khu, cụm công nghiệp và đảm bảo hợp lý trong tổ chức sản xuất, bố trí bến bãi, kho tàng, sử dụng các hệ thống kỹ thuật hạ tầng và bảo vệ môi trường.

2. Quy hoạch xây dựng, cải tạo, mở rộng các khu, cụm công nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a. Bảo vệ môi trường:

i) Phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường, quy định trong các điều 4.16, 4.17, 4.18.

ii) Vị trí các xí nghiệp công nghiệp phải đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu tới môi trường sống của khu dân dụng, như quy định ở mục 5.12.1.3 và 5.12.1.4 dưới đây.

b) Tổ chức sản xuất được thuận tiện và hợp lý. Giữa các nhà máy thực hiện được hợp tác nhà máy thực hiện được hợp tác và hỗ trợ trong hoạt động công nghệ, cung cấp nguyên liệu, xử lý chất thải, sử dụng các hệ thống kỹ thuật hạ tầng,

c) Bố trí các công trình phù hợp với điều kiện địa hình, địa chất cảnh quan và tạo được vẻ đẹp công nghiệp, hài hoà với các quần thể kiến trúc khác trong đô thị. Giữa các công trình phải đảm bảo khoảng cách an toàn cháy, quy định ở Điều 4.12.

d) Bố trí các mạng lưới kỹ thuật hạ từng và cây xanh.

e) Sử dụng hợp lý đất đai và dự phòng đất mở rộng các nhà máy, khu, cụm công nghiệp.

3. Vị trí các xí nghiệp công nghiệp

Vị trí các xí nghiệp phải đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu tới mục tiêu sống của khu dân cư, cụ thể:

a) Những xí nghiệp có thải chất độc hại, gây ô nhiễm môi trường phải ở cuối hướng gió chính, cuối các dòng sông, suối so với khu dân cư.

b) Tuỳ theo tác động độc hại tới môi trường và khối lượng vận tải ra vào nhà máy mà bố trí ở xa hay gần các khu dân cư như sau:

i) Ở ngoài phạm vi đô thị: các xí nghiệp dùng các chất phóng xạ mạnh hoặc dễ gây cháy nổ; các bãi phế liệu công nghiệp có quy mô lớn hoặc chứa các phế liệu nguy hiểm.

ii) Ở xa khu dân dụng: các xí nghiệp độc hại cấp I và II (theo phân loại xí nghiệp như phụ lục 4.8).

iii) Được phép bố trí ngay trong khu dân cư: các xí nghiệp nhỏ, khối lượng vận chuyển vào ra ít, không thải các chất độc hại, không gây ồn.

4. Dải cách ly vệ sinh

a. Giữa các công trình công nghiệp và khu dân cư phải có dải cách ly vệ sinh.

b. Chiều rộng dải cách ly được xác định theo mức độ ảnh hưởng tới khu dân cư, do các yếu tố: tính chất độc hại của các chất thải (sau xử lý), hướng gió, hướng dòng chảy nhưng phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu quy định Điều 4.11.

c. Trong dải cách ly vệ sinh, tối thiểu 40% diện tích đất phải được trồng cây xanh và không quá 30% diện tích đất có thể được sử dụng để bố trí trạm cứu hỏa, bãi xe ôtô, kho (trừ kho chứa thực phẩm), cơ sở dịch vụ.

5. Bãi phế liệu, phế phẩm

a. Bãi phế liệu, phế phẩm công nghiệp phải được rào chắn và không làm ảnh hưởng xấu tới điều kiện vệ sinh của xí nghiệp xung quanh và không làm nhiễm bẩn môi trường (không làm bẩn nguồn nước mặt nước ngầm, không khí, đất đai).

b. Bãi chứa các phế liệu nguy hiểm (dễ gây cháy, nổ, dịch bệnh …) phải đặt xa khu dân cư, phải có biện pháp xử lý các chất độc hại và ngăn không cho người qua lại.

5.12.2 Khu kho tàng đô thị

1. Quy hoạch các khu kho tàng đô thị phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a. Tổ chức hợp lý mạng lưới kho tàng với 3 loại kho:

i) Kho bán lẻ, phục vụ các yêu cầu sinh hoạt hàng ngày: được bố trí trong khu ở

ii) Kho phân phối và bán buôn: phải bố trí ven nội, ngoài khu ở.

iii) Kho dự trữ quốc gia, kho trung chuyển, kho chứa các chất độc hại, dễ cháy nổ: phải bố trí thành khu riêng ở ngoại thành.

b. Vị trí các kho phải:

i) Cao ráo, không bị ngập lụt và gần nơi phân phối, tiêu thụ;

ii) Thuật tiện giao thông, vận chuyển;

iii) Đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đối với khu dân dụng như quy định ở Điều 4.11 và khoảng cách an toàn cháy như quy định ở Điều 4.12.

2. Trong khu vực kho tàng, phải bố trí các kho thành từng nhóm theo phân loại hàng hóa trong kho và có đường giao thông thuận tiện, có bãi để xe, trang thiết bị phục vụ kho.

5.12.3  Chỉ tiêu sử dụng đất

1. Chỉ tiêu sử dụng đất

Được phép áp dụng các số liệu trong bảng 5.12.1 để lập dự án quy hoạch trong trường hợp chưa xác định được danh mục các công trình công nghiệp, kho tàng cụ thể.

Bảng 5.12.1

Chỉ tiêu đất công nghiệp, kho tàng đô thị (kể cả đất dự phòng phát triển)

Loại đô thị

Đất công nghiệp
(m2/người)

Đất kho tàng
(m2/người)

I

25 - 30

3 - 4

II

20 - 25

3 - 4

III

15 - 20

2 - 3

IV, V

10 - 15

1,5 - 1,0

2. Mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng tối đa khu công nghiệp kho tàng: 70%

3. Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp

Khi lập dự án quy hoạch, được phép áp dụng các chỉ tiêu về tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp nêu ở bảng 5.12.2.

Bảng 5.12.2

Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp

Loại đất

Tỷ lệ (% diện tích toàn khu)

Nhà máy

50 - 60

Các khu kỹ thuật

2 - 5

Công trình hành chính, dịch vụ, nghiên cứu

2 - 4

Giao thông

15 - 20

Cây xanh

10 - 15

Điều 5.13  Hệ thống giao thông

Hệ thống giao thông đô thị gồm có:

- Hệ thống giao thông đối ngoại;

- Đường vận tải chuyên dùng, phục vụ nhà máy, kho tàng, bến cảng;

- Hệ thống đường nội thị.

5.13.1 Hệ thống giao thông đối ngoại

1. Đường ôtô

a. Bến ôtô đô thị cần bố trí ở những nơi liên hệ thuận tiện với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng, chợ và các nơi dân ở tập trung.

b. Trạm phục vụ sửa chữa và trạm dừng cho xe ô tô thông qua đô thị cần bố trí gần vị trí các đầu mối giao thông rẽ vào đô thị.

c. Không bố trí đường ôtô cấp I, II, III (phân loại theo tiêu chuẩn TCVN 4054-85 “Đường ôtô - Tiêu chuẩn thiết kế”) đi xuyên qua đô thị mà phải bố trí đường tránh, vòng qua đô thị.

2. Đường sắt

a. Ga đường sắt

i) Ga hành khách chính và quảng trường trước ga cần bố trí ở khu dân dụng và có liên hệ thuận tiện với trung tâm, các khu nhà ở, khu công nghiệp. Đối với đô thị loại I và II ga hành khách có thể bố trí trong trung tâm đô thị nhưng phải có biện pháp hạn chế tối đa tiếng ồn và sự giao cắt với các loại đường của đô thị.

ii) Ga hàng hóa phải bố trí gần cơ sở cung cấp và nhận hàng, gắn liền với trạm hàng hóa, kho, sân chứa hàng.

iii) Ga lập tàu hàng phải bố trí ngoài đô thị.

iv) Ga lập tàu khách, nơi dự trữ đầu máy toa xe phải bố trí ở ngoài khu dân dụng.

b. Giao cắt giữa đường sắt với đường bộ

i) Phải tổ chức giao nhau khác độ cao cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường xe điện, đường giao thông chính của đô thị. Trong giai đoạn quy hoạch đầu được phép cho giao nhau cùng độ cao nhưng phải dành đất để sau này cải tạo.

ii) Tại mọi nút giao cát giữa đường sắt và đường bộ phải có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông: sử dụng đèn tín hiệu, barie.

c. Kích thước nền ga

Khi lập dự án quy hoạch được phép áp dụng các số liệu trong bảng 5.13.1 để tính toán kích thước nền ga.

Bảng 5.13.1

Kích thước nền các loại ga

Loại ga

Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu

Chiều dài nền ga (m)

Chiều rộng nền ga (m)

1 - Tổ chức chạy tàu ga tránh

Xếp dọc

1.500 - 2.300

50 - 100

Nửa xếp dọc

1.300 - 1.700

50 - 100

Xếp ngang

900 - 1.300

50 - 100

Ga trung gian

Xếp dọc

1.850 - 2.650

100 - 1.500

Nửa xếp dọc

1.450 - 1.850

100 - 1.500

Xếp ngang

1.000 - 1.500

100 - 1.500

- Ga đoạn

Xếp dọc

2.220 - 3.000

250 - 300

Nửa xếp dọc

1.900 - 2.350

250 - 300

Xếp ngang

1.450 - 1.850

300 - 350

2 - Chức năng vận chuyển

- Ga hàng hóa

500 - 800

100 - 300

- Ga hành khách

- Ga cụt

1.000 - 1.200

200 - 300

- Ga thông qua

1.400 - 1.600

100 - 200

3 - Kỹ thuật lập tàu - Lập tàu hàng

1 hướng

Nối tiếp

4.000 - 5.500

200-300

hỗn hợp

2.700 - 3.000

250 - 350

2 hướng

Song song

2.200 - 2.600

300 - 400

nối tiếp

2.400 - 2.700

700 - 900

- Ga lập tàu khách

1.000 - 2.000

300

3. Đường không

a. Sân bay phải bố trí ngoài đô thị, đảm bảo khoảng cách tới khu dân dụng (kể đến tương lai phát triển khu dân dụng) theo quy định của Điều 4.7

b. Khi lập dự án quy hoạch, quy mô và diện tích đất của cảng hàng không phải được tính toán theo các tiêu chuẩn ngành hàng không và tiêu chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO.

c. Đường từ các đô thị loại I và II đến sân bay, nếu dài trên 20km cần phải xây dựng đường cao tốc.

4. Đường thủy

a. Quy hoạch các cảng đô thị phải phân loại cảng và bố trí ở vị trí phù hợp với từng loại cảng:

i) Bến hành khách: bố trí gần trung tâm đô thị.

ii) Cảng hàng hóa, vận chuyển hàng hóa ít ô nhiễm và trực tiếp phục vụ đô thị: bố trí ở nội thị.

iii) Cảng vận chuyển hàng hóa ô nhiễm, bến dầu, bến cá: phải ở ngoại thành.

iv) Kho nhiên liệu lỏng của cảng sông: bố trí ở ngoại thành và cuối dòng sông so với toàn đô thị.

b. Vị trí đặt cảng phải:

i) Đảm bảo các quy định về khu bảo vệ vệ sinh nguồn nước, khoảng cách ly vệ sinh và an toàn cháy đối với các loại cảng, theo quy định ở các Điều 4.7, 4.9, 4.12;

ii) ở cuối dòng sông (so với khu dân dụng);

iii) Có đủ điều kiện thuận lợi an toàn để tàu thuyền ra vào;

iv) Có địa chất bờ cảng ổn định.

v) Có đủ diện tích phù hợp với các loại cảng.

vi) Ở gần đầu mối giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, gần các khu công nghiệp, kho tàng và nơi sửa chữa tàu thuyền.

c. Kích thước cảng

Khi lập dự án quy hoạch được phép áp dụng các số liệu trong bảng 5.13.3 và 5.13.4.

Bảng 5.13.3

Chỉ tiêu diện tích cảng

Loại cảng

Các yếu tố

Chỉ tiêu m2/1m dài bến cảng

Cảng biển

- Cầu cảng nhô ra

150 - 170

- Cầu cảng dọc theo bờ

200 - 250

Cảng sông

- Cảng chung

250 - 300

- Bến tàu

100 - 150

- Cảng chuyên dùng

300 - 400

Bảng 5.13.4.

Mớn nước theo trọng tải tàu

Trọng tải (tấn)

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Mớn nước (m)

A - Tàu đường sông 2.000

75

14

2,5

1.000

70

12

1,8

600

58

9

1,5

300

45

8

1,2

100

32

5

0,9

40

20

5

0,6

B - Tàu đường biển

- Tàu dầu 60.000 - 100.000

13 - 15

                 25.000 - 10.000

11 - 12,5

- Tàu quặng 20.000 - 60.000

11 - 14

- Tàu bách hóa 8.000 - 15.000

8 - 11

- Tàu chở gỗ 3.000 - 5.000

5 - 7,5

- Tàu hàng và hành khách

6 - 9

- Tàu khách

9 - 13

5.13.2  Hệ thống đường trong đô thị

1. Hệ thống giao thông trong đô thị phải đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng và an toàn giữa tất cả các khu chức năng trong đô thị và với các công trình giao thông đối ngoại, các đô thị, điểm dân cư khác.

2. Phải phân biệt giữa đường vận chuyển phục vụ các khu công nghiệp, kho tàng, đường giao thông đối ngoại với hệ thống đường giao thông nội thị.

3. Khi quy hoạch phải dành sẵn đất xây dựng cho các phương tiện giao thông sẽ phát triển trong tương lai. Đối với những đô thị loại I cần dự kiến khả năng phát triển các hệ thống giao thông công cộng hiện đại: đường xe điện ngầm, các nhà ga liên hợp giữa đường sắt, đường xe điện ngầm, đường ôtô, đường thủy, đường không.

4. Chỉ tiêu đường nội thị

a. Đô thị loại I

Đường các loại trong đô thị loại I phải theo các chỉ tiêu nêu trong bảng 5.13.5.

b. Đô thị loại II, III, IV, V

Đối với các đô thị loại II, III, IV, V phải có những điều chỉnh đối với bảng 5.13.5 cho phù hợp với quy mô dân số và đặc điểm địa phương.

Bảng 5.13.5

Chỉ tiêu các loại đường trong đô thị loại I

Loại đường phố

Tốc độ thiết kế (km/h)

Bề rộng 1 làn xe (m)

Bề rộng của đường (m)

Khoảng cách hai đường (m)

Mật độ đường Km/km2

Đường chính

80-100

3,75

70 - 80

(*)

(*)

Liên khu vực

80-100

3,75

50 - 60

1200-2000

1,28

Khu vực

60-80

3,75

35 - 50

600-1000

2,5

Phân khu vực

60

3,75

25 - 35

300-500

4,7

Đường nhánh

40

3,75

15 - 20

(**)

7,8

Đường vào nhà

30

3,75

(**)

(**)

13,3

Ghi chú:

1. (*) Tùy qui mô và hình dáng đô thị

2. (**) Tùy điều kiện cụ thể.

c. Vỉa hè

Vỉa hè mỗi bên đường phải có chiều rộng tối thiểu như quy định dưới đây:

i) Đường phố chính 6,0m.

ii) Đường liên khu vực 4,5m .

III) Các loại đường khác (đường khu vực, phân khu vực, nhánh) 3,0m.

5. Các loại đường nội thị phải đạt các chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong các tiêu chuẩn:

“Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4449-87” và “Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, đường quảng trường đô thị - 20 TCN 104 - 83”.

Điều 5.14  Hệ thống cấp điện và chiếu sáng

1. Hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng điện của đô thị, bao gồm:

a. Điện, cho dân dụng, gồm:

(i) Điện cho các hộ gia đình, chủ yếu cho sinh hoạt;

(ii) Điện cho các công trình công cộng;

(iii) Điện cho các nhu cầu công cộng ngoài nhà: chiếu sáng, trang trí cho đường phố, công viên.

b. Điện cho sản xuất, dịch vụ

2. Hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo mức độ an toàn cấp điện phù hợp với loại hộ dùng điện, theo quy định dưới đây:

a) Hộ loại 1:

(i) Phải bảo đảm cung cấp điện liên tục: thời gian mất điện không được quá thời gian để thiết bị tự động đóng nguồn làm việc dự phòng.

(ii) Gồm: các cơ quan quan trọng, nơi tụ tập đông người, phòng mổ cấp cứu, đài phát thanh, truyền hình, trung tâm thông tin liên lạc ...

b) Hộ loại 2:

(i) Thời gian mất điện không quá thời gian để thiết bị đóng nguồn dự phòng bằng tay làm việc.

(ii) Gồm: các công trình công cộng của đô thị, khu nhà ở trên 5 tầng, nhà máy nước, công trình làm sạch chất thải và các hộ tiêu thụ điện tập trung có công suất từ 4000 KW trở lên.

c) Hộ loại 3:

(i) Thời gian mất điện cho phép là 24 giờ, không yêu cầu có nguồn dự phòng.

(ii) Gồm: những hộ dùng điện còn lại.

3. Chỉ tiêu cấp điện phục vụ sinh hoạt

Khi lập dự án quy hoạch, được phép vận dụng các chỉ tiêu nêu trong bảng 5.14.1.

Bảng 5.14.1

Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt trong đô thị

Chỉ tiêu

Giai đoạn đầu (10 năm)

Giai đoạn phát triển (sau 10 năm)

Đô thị loại I

Đô thị II, III

Đô thị loại IV

Đô thị loại V

Đô thị loại I

Đô thị II, III

Đô thị loại IV

Đô thị loại V

Điện năng (kwh/ng.năm)

1.000

700

350

200

2.000

1.500

1.000

7000

Số giờ sử dụng công suất lớn nhất (h/năm)

2.500

2.500

2000

2000

3000

3000

3000

3000

Phụ tải (Kw/1000 người)

400

280

170

100

670

500

330

230

4. Chiếu sáng đô thị

Hệ thống chiếu sáng nhân tạo đô thị phải đảm bảo:

a. Độ rọi tối thiểu trên mặt đường phố, công viên như quy định ở bảng 5.14.2;

b. Độ rọi trên vỉa hè phải không nhỏ hơn 1/4 độ rọi ở mặt lòng đường.

Bảng 5.14.2

Độ rọi tối thiểu trên đường phố, công viên (lux)

Công trình được chiếu sáng

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III, IV

Đô thị loại V

Đường:

Đường cao tốc

6

Đường chính

4

2

1

0,5

Đường khu vực

2

1

0,5

0,5

Đường khu nhà ở:

Khu nhà nhiều tầng

2

1

0,5

0,5

Khu nhà ít tầng

0,5

0,5

0,2

0,2

Công viên:

Cổng

3

2

1

1

Đường trong công viên

0,5

0,5

0,2

0,2

Vườn cây, bãi cỏ

0,2

0,2

0,1

0,1

Điều 5.15  Hệ thống cấp nước

1. Hệ thống cung cấp nước đô thị phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng, áp lực, lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu trong đô thị, gồm:

a. Nước sinh hoạt: cho các hộ gia đình, các công trình công cộng;

b. Nước cho sản xuất, dịch vụ;

c. Nước tưới cây, rửa đường;

d. Nước chữa cháy;

Ngoài ra phải dự tính đến nước rò rỉ trên mạng lưới cấp nước và hao phí cho việc sản xuất nước sạch.

2. Nước cấp cho sinh hoạt phải có chất lượng nước đạt yêu cầu, quy định ở Điều 4.15, chương 4.

3. Nguồn nước

a) Lựa chọn nguồn nước

i) Nguồn nước phải đảm bảo yêu cầu về trữ lượng, chất lượng nước cấp cho đô thị theo quy hoạch.

ii) Việc lựa chọn nguồn nước cấp cho đô thị phải dựa trên việc khảo sát đánh giá trữ lượng, chất lượng và phải phù hợp với quy hoạch sử dụng tổng hợp nguồn nước với sự thỏa thuận của cơ quan quản lý nguồn nước.

iii) Cần ưu tiên nghiên cứu khai thác nguồn nước ngầm.

b) Bảo vệ vệ sinh nguồn nước

i) Xung quanh điểm lấy nước nguồn cấp cho đô thị phải có khu vực bảo vệ nguồn nước như quy định ở Điều 4.9.

ii) Công trình thu nước mặt phải ở phía trên dòng chảy so với đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư tập trung.

4. Trạm xử lý nước

Trạm xử lý nước cấp phải được đặt ở đầu hướng gió chính và có khoảng cách ly vệ sinh đối với các công trình sản xuất như khoảng cách ly của những công trình này tới khu dân cư, quy định ở Điều 4.11.

5. Tiêu chuẩn cấp nước đô thị

Khi lập đồ án quy hoạch, được phép vận dụng các chỉ tiêu dưới đây:

a. Nước cho sinh hoạt (bao gồm cả nước cho các công trình công cộng trong khu ở): quy định trong bảng 5.15.1

b. Các nhu cầu dùng nước thường xuyên khác:

(i) Sản xuất theo yêu cầu sản xuất

(ii) Cho công trình công cộng: 10-20% lượng nước sinh hoạt.

(iii) Tưới cây, rửa đường: 8 -12% lượng nước sinh hoạt.

(iv) Rò rỉ và dự phòng: 25 - 40% lượng nước cấp toàn đô thị.

(v) Cho bản thân hệ thống cấp nước: 4 - 6% lượng nước cấp toàn đô thị.

Bảng 5.15.1

Tiêu chuẩn nước cho sinh hoạt đô thị

Loại đô thị

Tiêu chuẩn dùng nước (lít/người.ngày)

Đợt đầu (10 năm)

Dài hạn (20 năm)

Tỷ lệ cấp nước (%)

Tiêu chuẩn (l/ng.ngày)

Tỷ lệ cấp nước (%)

Tiêu chuẩn (l/ng.ngày)

I

75 - 90

130 - 150

85 - 95

160 - 180

II

75 - 85

110 - 130

80 - 90

140 - 150

III, IV, V

70 - 80

80 - 100

80 - 90

120 - 130

Ghi chú:

Đối với khu dân cư chỉ lấy nước ở các vòi công cộng, tiêu chuẩn nước sinh hoạt là 40 l/người.ngày.

Điều 5.16  Phòng chống cháy đô thị

5.16.1  Mạng lưới các đơn vị phòng, chữa cháy

1. Trên lãnh thổ đô thị phải bố trí mạng lưới các đơn vị phòng, chữa cháy gồm các đơn vị trung tâm và các đơn vị khu vực với bán kính phục vụ tối đa như sau:

a. Đơn vị phòng, chữa cháy trung tâm : 5 km.

b. Đơn vị phòng, chữa cháy khu vực : 3km.

2. Vị trí và cơ sở vật chất của các đơn vị phòng, chữa cháy: theo quy định ở Điều 7.16.

5.16.2 Hệ thống kỹ thuật đô thị

Khi thiết kế các hệ thống kỹ thuật đô thị (giao thông, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc, cấp khí đốt,...) phải kết hợp với việc đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy.

5.16.3. Cấp nước chữa cháy

1. Phải luôn luôn đảm bảo nguồn nước chữa cháy.

a) Trường hợp cần thiết phải bố trí bể dự trữ nước và máy bơm chữa cháy.

b) Cần tận dụng các sông, hồ, ao để dự trữ nước chữa cháy. Khi đó phải đảm bảo có đủ lượng nước dự trữ tại mọi thời điểm, có đường cho xe chữa cháy lui tới để lấy nước và chiều sâu mặt nước so với mặt đất không lớn quá 4m, chiều dầy lớp nước không nhỏ hơn 0,5m.

2. Trên mạng ống cấp nước đô thị, dọc theo các đường phố phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy (trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất), đảm bảo các khoảng cách dưới đây:

a. Khoảng cách tối đa giữa các họng:

i) Tại khu trung tâm đô thị loại I và II, khu có mật độ dân cư cao: 100 m.

ii) Tại các khu vực còn lại: 150 m.

b. Khoảng cách tối thiểu giữa họng và tường các ngôi nhà: 5 m.

c. Khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường (trường hợp họng được bố trí ở bên đường, không nằm dưới lòng đường): 2,5 m.

3. Họng chữa cháy phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy: ở ngã ba, ngã tư đường phố.

4. Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà phải không nhỏ hơn 100 mm.

5. Đối với các công trình có yêu cầu phòng chống cháy cao, theo yêu cầu của cơ quan phòng chống cháy địa phương, chủ đầu tư công trình phải đầu tư xây dựng các họng nước chữa cháy bổ sung, bể dự trữ và máy bơm nước chữa cháy.

5.16.4  Đường giao thông phục vụ chữa cháy

1. Bố trí đường chữa cháy:

a. Khu dân dụng

Khoảng cách giữa các đường khu vực xuyên qua hoặc xen giữa các ngôi nhà không được dài quá 180m.

b. Công trình công nghiệp

Phải bố trí đường cho xe chữa cháy bên ngoài chạy dọc theo một phía nhà, khi chiều rộng nhà nhỏ hơn 18m và chạy dọc theo 2 phía nhà, khi nhà rộng từ 18m trở lên.

2. Phải đảm bảo đường cho xe chữa cháy lui tới nơi lấy nước chữa cháy (trụ nước chữa cháy, bể dự trữ nước chữa cháy, hồ, ao, sông). Tại vị trí lấy nước sông, hồ phải có bãi quay xe như quy định ở điểm 5.16.4.4 dưới đây.

3. Kích thước đường chữa cháy:

Đường cho xe chữa cháy phải có kích thước thông thủy (lọt lòng) tối thiểu là 3,5m chiều rộng và 4,25m chiều cao.

4. Bãi quay xe

Đường cụt một làn xe không được dài quá 150m, cuối đường cụt phải có bãi quay xe với kích thước tối thiểu trên mặt bằng là:

Hình tam giác đều, mỗi cạnh 7 m, hoặc

Hình vuông kích thước 12 x 12 m, hoặc

Hình tròn, đường kính 10 m.

5.16.5  Khoảng cách an toàn phòng chống cháy giữa các công trình. Theo quy định ở Điều 4.12, chương 4.

Điều 5.17  Hệ thống thoát nước.

5.17.1  Hệ thống thoát nước đô thị phải đảm bảo:

1. Thoát hết các loại nước thải của đô thị (nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất);

2. Có biện pháp xử lý nước thải phù hợp, đảm bảo đô thị không bị úng ngập, không bị ô nhiễm môi trường và không làm ô nhiễm nguồn nước, môi trường khu vực xung quanh.

5.17.2  Lựa chọn loại hệ thống thoát nước

1. Loại hệ thống thoát nước (hệ thống chung, hoặc hệ thống riêng hoặc hệ thống riêng không hoàn toàn) phải phù hợp với quy mô đô thị, yêu cầu vệ sinh, điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), hiện trạng đô thị và hiện trạng hệ thống thoát nước.

2. Khi lập dự án quy hoạch, được phép vận dụng các giải pháp dưới đây:

a. Đô thị xây dựng mới: hệ thống thoát nước riêng và có công trình làm sạch.

b. Đô thị trung bình và lớn: hệ thống hỗn hợp (cống chung kết hợp với cống riêng).

c. Đô thị cải tạo và mở rộng loại nhỏ: hệ thống thoát nước chung.

d. Các miệng xả trong hệ thống thoát nước chung cần có hố ga đón nước thải trong mùa khô dẫn đến công trình làm sạch.

5.17.3  Hệ thống thoát nước mưa

1. Hệ thống thoát nước mưa phải bảo đảm thoát nhanh chóng nước mưa (theo chu kỳ tràn quy định) trên toàn lưu vực đô thị ra hồ, sông, suối.

2. Hình thức cống thoát nước mưa

a. Trong các đô thị loại I, II phải sử dụng hệ thống thoát nước mưa kiểu kín (cống ngầm).

b. Trong đô thị III, IV, V được phép sử dụng hệ thống kết hợp:

i) Đối với khu trung tâm, khu xây dựng cao tầng, dọc theo đường phố chính thì dùng hệ thống kín.

ii) Đối với khu nhà ở thấp tầng, khu xây dựng tạm thời có thể dùng hệ thống hở (mương, máng, kênh).

5.17.4  Điều kiện xả nước thải

1. Xả nước thải công nghiệp

Nước thải công nghiệp khi xả vào các vực nước hoặc cống đô thị phải có chất lượng đạt các yêu cầu quy định ở Điều 4.17 chương 4.

2. Làm sạch sơ bộ nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện. Nước thải từ các khu vệ sinh (trong nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất), nước thải bệnh viện phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống đô thị.

3. Khử trùng nước thải

Trường hợp nước thải sau khi làm sạch còn có nhiều vi trùng gây bệnh (nước thải sinh hoạt được xử lý tập trung, nước thải bệnh viện, sản xuất thuốc thú y,... ) phải được khử trùng trước khi xả.

4. Vị trí điểm xả nước thải

a. Nước thải sau khi làm sạch được xả vào nguồn nước mặt tại điểm cuối dòng chảy so với đô thị và các khu dân cư tập trung.

b. Vị trí xả phải được xác định dựa trên các tính toán tác động môi trường, phù hợp với chất lượng nước thải khi xả (sau làm sạch), đặc điểm và quy hoạch sử dụng nguồn nước nhận nước thải, quy hoạch các đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư có liên quan đến nguồn nước.

5.17.5  Trạm làm sạch nước thải và trạm bơm nước thải sinh hoạt

1. Trạm làm sạch nước thải phải đặt ở cuối hướng gió chính.

2. Giữa trạm làm sạch, trạm bơm nước thải với nhà ở, công trình công cộng, xí nghiệp thực phẩm phải có khoảng cách ly quy định ở Điều 4.10.

Điều 5.18  Mạng lưới công trình ngầm

5.18.1  Mạng lưới công trình ngầm đô thị (gồm: các loại đường ống cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước bẩn, cấp nhiệt, cấp hơi đốt, dẫn dầu; các loại cáp điện mạnh (cao áp và hạ áp), điện yếu (điện thoại, điện tín, điện truyền thanh...) phải được thiết kế, thi công đồng bộ, có dự phòng đến sự phát triển sau này.

5.18.2  Mạng lưới công trình ngầm cần bố trí theo mạng lưới đường phố. Chỉ cho phép bố trí dưới mặt đường các đường ống tự chảy như thoát nước mưa, nước bẩn. Đối với đường phố có chiều rộng từ 60 m trở lên phải bố trí hệ thống thoát nước hai bên.

5.18.3  Trên những đoạn phố cải tạo, nếu cần nâng cấp mặt đường thành mặt đường cấp cao, phải chuyển các công trình ngầm và bố trí ở dải phân cách hoặc hè phố.

5.18.4  Khoảng cách theo chiều ngang và chiều đứng giữa các công trình ngầm đến công trình khác và cây xanh phải đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của các công trình đó và khi sửa chữa không gây trở ngại cho giao thông và hoạt động của công trình (phụ lục 5.1)

Điều 5.19  Quản lý chất thải rắn

5.19.1  Những loại rác độc hại phải được xử lý riêng.

5.19.2  Các bãi rác thải tập trung của đô thị phải được bố trí theo quy hoạch, ở ngoài phạm vi đô thị, cuối hướng gió chính, cuối dòng chảy sông, suối và cách ly với khu dân dụng, các nhà máy thực phẩm (xem điểm 3 ở dưới). Xung quanh bãi rác phải bố trí nhiều dải cây xanh.

5.19.3  Tại các bãi rác phải có những biện pháp xử lý rác phù hợp với các điều kiện vệ sinh, kinh tế và có biện pháp ngăn ngừa không làm ô nhiễm nguồn nước ngầm.

Ghi chú:

Các biện pháp xử lý rác phù hợp với hiện nay là:

1) Chôn lấp: là biện pháp đơn giản, rẻ tiền nhưng không vệ sinh. Chỉ phù hợp với đô thị nhỏ trong giai đoạn trước mắt và yêu cầu địa điểm rộng, bãi rác cách xa đô thị.

2) Chôn lấp có xử lý: kết hợp việc chôn lấp với xử lý rác đơn giản: nghiền, đầm nén. Sau 2 năm, phủ đất trồng cây. Biện pháp này rẻ tiền, có khả năng áp dụng cho nhiều đô thị trong thời gian tới. Yêu cầu địa điểm rộng, xa đô thị và có biện pháp chống thấm cho đáy bãi rác.

3) Lên men, làm phân bón (nhà máy chế biến rác): phù hợp với đặc điểm của rác và khí hậu Việt Nam, nhưng đòi hỏi vốn đầu tư lớn, nên thích hợp với các đô thị lớn hoặc trường hợp yêu cầu điều kiện vệ sinh cao.

4) Đốt rác (nhà máy đốt rác): đắt tiền, chỉ thích hợp với rác bệnh viện, rác chứa chất độc hại hoặc khó phân hủy.

5.19.4. Khoảng cách ly của bãi rác: theo quy định ở Điều 4.10

5.19.5. Lượng rác thải

Lượng rác thải tính theo đầu người được lấy theo bảng 5.19.1

Bảng 5.19.1

Chỉ tiêu thu rác

Loại đô thị

Chỉ tiêu thải rác

(kg/người ngày)

Chỉ tiêu thu dọn được

(%)

I - III

1 - 1,2

90 - 100

IV

0,9 - 1

80

V

0,7 - 0,8

60 - 70

Điều 5.20  Nhà vệ sinh công cộng

1. Trên các trục phố chính, khu thương mại, công viên lớn, nơi sinh hoạt công cộng phải bố trí nhà vệ sinh công cộng.

2. Khoảng cách giữa các nhà vệ sinh trên đường phố chính không được dưới 2 Km.

Điều 5.21  Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị

5.21.1  Khu đất dự kiến xây dựng đô thị phải được nghiên cứu các biện pháp chuẩn bị kỹ thuật đất đai để tránh ngập lụt, xói lở.

5.21.2 Biện pháp tránh ngập lụt, xói lở như sau:

1. Các đô thị nằm trên bờ sông, bờ hồ, bờ biển phải được bảo vệ khỏi bị ngập lụt bằng cách tôn nền hoặc đắp đê. Cao độ nền đất sau tôn nền hoặc cao độ đỉnh đê phải phù hợp với quy hoạch chuyên ngành thủy lợi và cao hơn mức nước tính toán. Mức nước tính toán là mực nước cao nhất có chu kỳ:

100 năm đối với các khu trung tâm, khu ở, khu công nghiệp, kho tàng.

10 năm đối với các công viên, khu thể dục thể thao.

2. Bờ sông, bờ hồ trong đô thị phải được bảo vệ, gia cố để sóng, nước mưa không gây xói lở. Cần kết hợp gia cố bờ với việc sử dụng làm nơi nghỉ ngơi, giải trí. Nếu không có điều kiện gia cố phải xây dựng công trình cách xa bờ, ngoài phạm vi có thể bị ảnh hưởng do bờ sông, bờ hồ bị biến dạng.

3. Nếu có nguy cơ bùn cát bị nước mưa cuốn tràn vào khu dự kiến xây dựng thì phải có biện pháp trồng cây, đắp đê chắn và hướng dòng bùn cát ra ngoài khu vực xây dựng.

4. Nếu khu đất xây dựng bị dòng chảy nước mưa đào xói thành khe vực thì phải có biện pháp điều chỉnh lại dòng chảy nước mưa, gia cố sườn dốc bằng cách đánh cấp, trồng cây, lấp khe vực và sử dụng khe vực để bố trí hệ thống kỹ thuật, tuyến giao thông, công trình thể thao.

5. Khu đất xây dựng nằm trong khu vực có hiện tượng sườn núi trượt, lở thì phải nghiên cứu đặc điểm địa chất, địa chất thủy văn khu vực để có giải pháp phù hợp (như: điều chỉnh lại dòng chảy nước mưa, hạ mức nước ngầm, gia cố sườn dốc, trồng cây).

5.21.3  San đắp đất nền đô thị

Quy hoạch san đắp nền đô thị (quy hoạch chiều cao) phải bảo đảm:

1. Thoát nước mưa nhanh, không gây xói lở, xói mòn;

2. Giao thông thuận tiện, an toàn (đảm bảo độ dốc đường giao thông theo tiêu chuẩn);

3. Giữ được lớp đất màu, cây xanh hiện có;

4. Phù hợp với địa hình tự nhiên: cân bằng được khối lượng đất đào, đắp và hạn chế chiều cao đất đắp.

Chương VI

QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN

Mục tiêu của chương này nhằm đảm bảo việc cải tạo, phát triển các khu dân cư nông thôn đạt hiệu quả nhiều mặt, cho trước mắt cũng như lâu dài:

a) Tạo lập được môi trường sống tốt cho công nghiệp người, giảm thiểu tác động xấu tới môi trường do các hoạt động sản xuất dịch vụ ;

b) Sử dụng hợp lý đất đai, tài nguyên, sức lao động;

c) Đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất (nông lâm ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp) và dịch vụ theo quy hoạch phát triển kinh tế của địa phương, ổn định, nâng cao đời sống nông dân, giảm bớt sự di dân tự phát ra đô thị.

Điều 6.1 Phạm vi áp dụng

6.1.1 Những quy định trong chương này hướng dẫn chung cho việc lập quy hoạch khu dân cư nông thôn. Nhằm phù hợp với đặc điểm riêng của các vùng nông thôn khác nhau, cần dựa trên quy chuẩn này để nghiên cứu các quy định bổ sung cho từng vùng, như:

1. Vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Trung Bắc Bộ;

2. Vùng đồng bằng sông Cửu Long;

3. Vùng trung du Bắc Bộ;

4. Vùng Tây Nguyên;

5. Vùng cao và miền núi;

6. Vung ven biển và hải đảo.

6.1.2 Quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn được lập cho thời hạn 15 năm cho lãnh thổ thuộc địa giới hành chính của một xã (trong một sô trường hợp có thể là liên xã).

6.1.3 Quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn được duyệt là cơ sở để quản lý đất đai, triển khai các dự án đầu tư, xây dựng các công trình.

Điều 6.2 Nội dung quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn

Nội dung quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn gồm:

1. Xác định mối quan hệ giữa xã được quy hoạch với các khu vực xung quanh trong phạm vi huyện về: phát triển kinh tế, thị trường, giao thông, thông tin liên lạc, cấp điện cấp nước;

2. Khảo sát đánh giá tổng hợp các yếu tố: tự nhiên, kinh tế, xã hội, dân cư, lao động kỹ thuật, sử dụng đất đai, cảnh quan và môi trường;

3. Xác định và tiềm năng và thế mạnh kinh tế làm tiền đề cho phát triển khu dân cư:

4. Dự báo dân số và yêu cầu xây dựng các loại công trình ;

5. Lập sơ đồ định hướng phát triển không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sử dụng đất

6. Lập mặt bằng sử dụng đất đai và phân chia lô đất cho các khu vực xây dựng đợt đầu, xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;

7. Xác định địa điểm xây dựng các công trình quan trọng;

8. Quy hoạch phát triển các công trình kỹ thuật hạ tầng;

9. Soạn thảo điều lệ quản lý xây dựng.

Điều 6.3  Đất xây dựng khu dân cư

6.3.1  Đất để xây dựng và mở rộng các khu dân cư ở xã phải:

1. Không nằm trong các khu vực dưới đây:

a. Môi trường bị ô nhiễm do các chất thải công nghiệp hoặc không đảm bảo vệ sinh, dễ phát sinh dịch bệnh;

b. Có khí hậu xấu như sườn đồi phía Tây, nơi gió quẩn, gió xoáy;

c. Có tài nguyên cần khai thác hoặc trong khu vực khảo cổ;

d. Nằm trong khu vực cấm xây dựng như: phạm vi bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tầng, khu bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, thắng cảnh, khu bảo vệ công trình quốc phòng (quy định ở chương 4);

e. Nằm trong khu vực: thường xuyên bị ngập lụt quá sâu (ngập trên 3m), sạt lở, lũ quét;

g. Trong phạm vi cách ly của sân bay, đường cao tốc.

2. Hạn chế sử dụng đất canh tác, tận dụng đất đồi, núi, gò bãi, đất có năng suất trồng trọt kém.

6.3.2 Chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng cho các khu dân cư nông thôn phải phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương

Khi lập dự án quy hoạch, được phép vận dụng các chỉ tiêu trong bảng 6.3.1.

Bảng 6.3.1

Chỉ tiêu sử dụng đất cho khu dân cư nông thôn

Loại đất

Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)

Đất ở (các lô đất ở gia đình)

Theo bảng 6.6.1

Đất xây dựng công trình công cộng

8 - 10

Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật

6 - 10

Cây xanh công cộng

2 - 3

Điều 6.4  San đắp nền, tiêu thủy

6.4.1  San nền

Quy hoạch san đắp nền khu dân cư phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Nền các công trình phải cao hơn mực nước lũ thường xuyên xảy ra, đặc biệt đối với các công trình quan trọng: nhà kho, (nhất là các kho chứa phân hóa học, thuốc trừ sâu, thóc giống), trường học, nhà trẻ, trạm y tế, nghĩa trang. Đối với đồng bằng sông Cửu Long, nơi chung sống với lũ hàng năm, cần tôn nền để không úng ngập các công trình quan trọng nêu trên.

2. Nước mưa thoát nhanh và không gây xói lở nền đường, nền công trình.

3. Giao thông, đi lại thuận tiện, an toàn.

4. Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa khối lượng đất san, đắp.

5. Bảo vệ tối đa cây lưu niên, lớp đất mầu.

6.4.2  Thoát nước mưa, nước lũ

Quy hoạch thoát nước mưa, nước lũ cần kết hợp với các yêu cầu khác:

1. Đối với điểm dân cư trong vùng thấp, hàng năm đều bị úng ngập phải nghiên cứu toàn diện quy hoạch đào kênh, mương, đắp nền với quy hoạch đường giao thông thủy, bộ và nuôi trồng thủy sản.

2. Đối với sông suối chảy qua khu vực dân cư cần cải tạo, gia cố bờ, xây bến làm nơi tắm giặt, bơi lội.

Ghi chú:

1) Không san đắp nền khi chưa xác định được vị trí xây dựng công trình và chưa có quy hoạch thoát nước mưa.

2) Chỉ nên san đắp nền cho phần đất xây dựng công trình (nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất, đường giao thông). Phần đất còn lại nên giữ nguyên địa hình tự nhiên. Cao độ thiết kế được xác định tùy tính chất công trình.

3) Hệ thống thoát nước nên chọn hệ thống hở: sử dụng hệ thống mương hở, gia cố bằng vật liệu địa phương (gạch, đá).

4) Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi, núi phải thiết kế các mương đón, hướng dòng chảy trên đỉnh đồi, núi xuống không tràn qua khu dân cư.

Điều 6.5  Phân khu chức năng khu dân cư

6.5.1  Khi quy hoạch xây dựng điểm dân cư xã phải bố trí các khu chức năng chủ yếu dưới đây:

1. Khu ở gồm các xóm nhà ở và các công trình phục vụ.

2. Khu trung tâm xã.

3. Các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất.

4. Các công trình kỹ thuật hạ tầng của xã.

6.5.2  Việc phân khu chức năng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Tiết kiệm đất canh tác (hạn chế việc mở rộng khu dân cư đã có trên đất nông nghiệp);

2. Thuận tiện cho giao thông đi lại, sản xuất, ăn ở, nghỉ ngơi giải trí, sinh hoạt công cộng;

3. Bảo vệ môi trường sống;

4. Tận dụng địa hình, cảnh quan thiên nhiên để tạo nên bố cục không gian kiến trúc đẹp, mang bản sắc từng vùng;

5. Phù hợp với các đặc điểm cụ thể của khu vực về:

a. Vị trí và tính chất: vùng ven đô hay vùng sâu, vùng xa, khu dân cư lâu năm hay khu kinh tế mới;

b. Ngành nghề kinh tế của địa phương;

c. Phong tục, tập quán, tín ngưỡng.

Điều 6.6  Quy hoạch khu ở

6.6.1  Lựa chọn khu đất xây dựng nhà ở cần:

1. Kế thừa hiện trạng phân bố dân cư;

2. Tập trung được một lượng dân cư thích hợp, thuận lợi cho tổ chức các công trình công cộng cần thiết như nhà trẻ, trường phổ thông cơ sở, cửa hàng;

3. Phù hợp với đất đai, địa hình, có thể dựa vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ, kênh mương, đồi núi, dải đất để phân định ranh giới.

6.6.2  Quy hoạch diện tích đất ở cho mỗi hộ gia đình phải phù hợp với quy định của Luật đất đai về mức đất ở được giao cho mỗi hộ gia đình cho từng vùng.

6.6.3  Khu vực xây dựng nhà ở được quy hoạch trên cơ sở các lô đất gia đình.

1. Mỗi lô đất gia đình gồm đất dành cho:

a. Nhà chính và nhà phụ (bếp, kho, nơi làm kinh tế phụ).

b. Các công trình phụ như chuồng chăn nuôi, nhà tắm, nhà xí, giếng nước, bể nước.

c. Lối đi, sân, chỗ để rơm rạ, củi, rác, hàng rào

d. Đất vườn, đất ao

2. Khi lập quy hoạch xây dựng khu ở mới, được phép vận dụng tiêu chuẩn diện tích cho một hộ ở bảng 6.6.1

Bảng 6.6.1

Diện tích đất quy hoạch cho một hộ dân cư, bao gồm đất ở, vườn, ao, chuồng

Khu vực

Diện tích cho một hộ (m2/hộ)

Đồng bằng Bắc Bộ và Trung Bộ

200 - 350

Đồng bằng sông Cửu Long

400 - 800

Trung du Bắc Bộ

500 - 1.000

Tây Nguyên

500 - 800

Vùng cao và miền núi

300 - 500

Ven biển, hải đảo

200 - 350

3. Bố cục các thành phần trong lô đất phải đảm bảo thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất của hộ gia đình. Các công trình xây dựng trong lô đất như nhà chính, bếp, sân, giếng bể chứa nước, nhà tắm cần bố trí gọn vào một góc của lô đất gần đường đi chung để thuận tiện cho việc đi lại, sinh hoạt, đồng thời tạo bộ mặt kiến trúc cho thôn xóm. Chuồng chăn nuôi, nhà xí cần đặt cuối hướng gió so với nhà chính và bố trí ở nơi kín đáo. Nên bố trí cạnh ngắn của lô đất giáp với đường đi chung để giảm diện tích đường đi và tiết kiệm đường ống kỹ thuật.

Điều 6.7  Cải tạo các điểm dân cư cũ

Việc cải tạo các điểm dân cư cũ bao gồm các nội dung sau:

1. Tổ chức lại hoặc điều chỉnh khu chức năng trong các xóm nhà ở. Điều chỉnh lại mạng lưới công trình công cộng, nâng cao chất lượng và tiện nghi phục vụ các công trình, xây thêm hoặc mở rộng một số công trình.

2. Tổ chức lại hoặc điều chỉnh mạng lưới giao thông, bỏ bớt các đường cụt, đường hẻm, mở thêm các đoạn đường mới.

3. Cải tạo hoặc bổ sung thêm các công trình kỹ thuật như cấp điện cấp nước, thoát nước.

4. Cải thiện điều kiện vệ sinh như lấp hoặc khơi thông các ao tù nước đọng, xây dựng nhà tắm, cải tạo hố xí.

5. Khuyến khích việc xây dựng nhà ở 2, 3 tầng.

6. Tăng thêm diện tích cây xanh trong khu ở và ven đường.

Điều 6.8  Quy hoạch khu trung tâm xã

6.8.1  Mỗi xã cần được quy hoạch một khu trung tâm. (Xã có quy mô lớn về dân số, diện tích có thể có một trung tâm chính và một trung tâm phụ). Tại khu trung tâm bố trí các công trình quan trọng đông người thường xuyên lui tới để giao dịch hành chính, mua bán, nghỉ ngơi, giải trí như:

1. Trụ sở các cơ quan xã: Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã, Đảng ủy, Công an, Xã đội, trụ sở Hợp tác xã, các đoàn thể (Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội phụ lão, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh, Mặt trận Tổ quốc).

2. Các công trình công cộng của toàn xã: nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà truyền thống, thư viện, trường tiểu học (cấp 1), trường trung học cơ sở (cấp 2), sân thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, bưu điện.

6.8.2  Khi lập đồ án quy hoạch được phép vận dụng những giải pháp dưới đây:

1. Trụ sở các cơ quan xã:

a. Trụ sở Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các cơ quan trực thuộc, trụ sở Đảng ủy xã và các đoàn thể quần chúng cần được bố trí tập trung (để thuận lợi cho giao dịch và tiết kiệm đất).

b. Diện tích đất tổng cộng khoảng 1.200 ~ 1.500 m2. Nên xây dựng nhà 2, 3 tầng và dành đất trồng cây, làm vườn hoa.

2. Trường học:

Mỗi xã phải quy hoạch trường tiểu học, trường trung học cơ sở, bố trí ở nơi gần khu dân cư, yên tĩnh có điều kiện vệ sinh tốt, bảo đảm học sinh đi lại được an toàn và thuận tiện. Trường được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 3978 - 84.

3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo:

Nhà trẻ, trường mẫu giáo cần được bố trí ngay trong hoặc gần khu nhà ở và được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 3907-84.

4. Trạm y tế

a. Mỗi xã phải có một trạm y tế với các bộ phận: kế hoạch hóa gia đình, y tế cộng đồng, sản, khám bệnh, điều trị, nghiệp vụ (xét nghiệm đơn giản, pha chế thuốc nam, phát bán thuốc), vườn thuốc nam hoặc vườn cây.

b. Trạm y tế xã cần đặt tại nơi yên tĩnh, cao ráo, thoáng mát, có nguồn nước tốt và liên hệ thuận tiện với khu ở. Diện tích khu đất xây dựng trạm y tế: 500 - 700m2 (không có vườn thuốc), 1.000 - 1.200m2 (có vườn thuốc).

5. Công trình văn hoá, thể thao

a. Các công trình văn hóa, thể thao xã gồm:

i) Nhà văn hóa, câu lạc bộ.

ii) Phòng truyền thống, triển lãm, thông tin.

iii) Thư viện.

iv) Hội trường.

v) Đài truyền thanh.

vi) Sân bãi thể thao.

b. Nhà văn hóa có các bộ phận vui chơi giải trí trong nhà và ngoài trời, nơi luyện tập sinh hoạt văn nghệ (ca múa, nhạc, kịch, chèo, cải lương). Diện tích đất cho khu nhà văn hóa: khoảng 2000m2.

c. Phòng truyền thống, triển lãm trưng bày lịch sử và thành tích chiến đấu, sản xuất của địa phương: diện tích xây dựng khoảng 200 - 250m2.

d. Thư viện: có phòng đọc 15-20 chỗ ngồi, diện tích xây dựng khoảng 200 - 250m2.

e. Hội trường, nơi hội họp xem biểu diễn văn nghệ: quy mô 200 - 300 chỗ ngồi.

g. Sân bãi thể thao: nên kết hợp đồng thời sân thể thao của xã với sân thể thao của trường phổ thông cơ sở và bãi chiếu bóng ngoài trời để tiết kiệm đất. Diện tích khu thể thao khoảng 4.000 - 5.000m2. Tận dụng sông ngòi, ao hồ sẵn có để cải tạo làm nơi bơi lội, vui chơi.

6. Chợ, cửa hàng dịch vụ

a. Mỗi xã cần tổ chức một chợ quy mô nhỏ.

b. Chợ cần bố trí ở vị trí thuận tiện đường giao thông đi lại, trên khu đất cao, dễ thoát nước.

c. Chợ phải có chỗ để xe đạp, xe máy, nơi thải rác và nhà vệ sinh công cộng với 2 khu nam nữ có lối ra vào phân biệt.

d. Ngoài các cửa hàng dịch vụ tư nhân, cửa hàng dịch vụ do xã tổ chức cần được bố trí ở khu trung tâm xã.

7. Nghĩa trang

a. Nghĩa trang phải đặt cách khu ở ít nhất 500m, ở vị trí yên tĩnh cao ráo, không ngập lụt, không sụt lở.

b. Cần tận dụng đất gò, đồi, đất canh tác xấu để làm nghĩa trang.

c. Nghĩa trang cần được thiết kế quy hoạch đường đi, cây xanh, khoanh vùng, ngăn rào thích hợp.

d. Nghĩa trang liệt sĩ, đài tưởng niệm cần có địa điểm và thiết kế trang trọng, tôn nghiêm.

Điều 6.9  Quy hoạch khu sản xuất tiểu, thủ công nghiệp

1. Quy hoạch xây dựng các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất phải phù hợp với tiềm năng phát triển sản xuất của xã như:

a. Tiềm năng về đất đai (sản xuất lúa đặc sản, hoa màu, cây ăn quả), nuôi trồng thủy sản;

b. Tiềm năng phát triển ngành nghề nhất là ngành nghề truyền thống sản xuất hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng;

c. Tiềm năng phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng, khai thác đá, cát, sỏi .... chế biến lương thực, thực phẩm, cơ khí nhỏ;

d. Các điều kiện cần cho sản xuất: thị trường tiêu thụ, khả năng huy động vốn, các công nghệ có thể áp dụng, hạ tầng kỹ thuật: giao thông vận tải, cấp điện, cấp nước, thoát nước.

Ghi chú:

Quy hoạch các xí nghiệp công nghiệp lớn đặt tại nông thôn và quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp không thuộc phạm vi quy định của chương này.

2. Bố trí các công trình sản xuất

Khi lập đồ án quy hoạch được phép vận dụng những giải pháp dưới đây:

a. Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp quy mô nhỏ có thể bố trí trong khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia đình nhưng không được để nước thải và tiếng ồn gây ô nhiễm.

b. Các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất có tác động xấu tới môi trường phải bố trí ngoài khu ở, gần đầu mối giao thông, thành các cụm sản xuất.

c. Giữa khu sản xuất và khu ở yêu cầu phải có khoảng cách ly với chiều rộng phụ thuộc vào đặc điểm, quy mô của công trình sản xuất nhưng tối thiểu là 50m.

Điều 6.10  Hệ thống giao thông

Quy hoạch mạng lưới đường ở xã phải:

1. Phù hợp với các quy hoạch chung của địa phương (huyện, tỉnh), thừa kế và phát triển mạng lưới đường hiện có cho phù hợp với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và tương lai.

2. Kết hợp với quy hoạch mạng lưới thủy nông, quy hoạch dân cư và các công trình kiến thiết đồng ruộng, xây dựng nông thôn.

3. Phù hợp với các phương tiện vận chuyển, chú ý đến các phương tiện vận chuyển thô sơ, đồng thời tính đến sự phát triển của các phương tiện cơ giới.

4. Đảm bảo liên hệ thuận tiện với mạng lưới đường trong huyện, tỉnh tạo thành một mạng lưới hoàn chỉnh.

5. Đảm bảo liên hệ trực tiếp, thuận lợi giữa khu trung tâm với các khu dân cư, nối liền khu dân cư với các khu sản xuất và giữa các khu dân cư với nhau.

6. Tuyến đường phải phù hợp với địa hình để giảm thiểu khối lượng đào đắp và số lượng công trình phải xây dựng trên đường (cầu, cống).

7. Kết cấu mặt đường, chiều rộng mặt đường phải phù hợp với điều kiện kinh tế từng xã và tiêu chuẩn kỹ thuật đường nông thôn. Cần dành đất cho phát triển đường sá trong tương lai. Kết cấu mặt đường phải đảm bảo xe trâu, bò đi lại thuận tiện cả khi mưa gió, thoát nước tốt và có rãnh thoát nước.

8. Ở những vùng có nhiều sông ngòi, kênh rạch cần quy hoạch mạng lưới đường thủy vận chuyển hành khách, hàng hóa.

Điều 6.11  Hệ thống cung cấp điện

6.11.1  Hệ thống cung cấp điện cho các điểm dân cư xã được thiết kế căn cứ vào khả năng điện khí hóa của từng vùng. Cần tận dụng các nguồn năng lượng khác như: năng lượng mặt trời, gió, đặc biệt là thủy điện nhỏ.

6.11.2  Quy hoạch tuyến điện trong điểm dân cư xã phải kết hợp chặt chẽ với quy hoạch giao thông và kiến trúc. Không được để đường dây đi qua nơi chứa chất dễ cháy, dễ nổ.

6.11.3  Khi lập dự án quy hoạch được phép vận dụng những giải pháp dưới đây:

1. Nhu cầu điện năng phục vụ sinh hoạt khu dân cư xã có thể lấy bằng 60 - 80% của đô thị loại V, tùy thuộc mức độ điện khí hóa của từng vùng, từng xã. Tính toán nhu cầu sử dụng năng lượng diện cho sản xuất phải dựa theo các yêu cầu cụ thể của cơ sở sản xuất.

2. Trạm hạ thế phải đặt ở trung độ của các hộ dùng điện, hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, tại vị trí thuận tiện cho việc đặt đường dây, ít cắt đường giao thông, không gây trở ngại, nguy hiểm cho sản xuất, sinh hoạt. Trường hợp trạm hạ thế ở nơi có nhiều cây cối phải tạo một khoảng trống xung quanh (để khi cây đổ không làm ảnh hưởng đến các thiết bị), cách tường rào bảo vệ trạm ít nhất 2m.

3. Đường dây 6, 10, 15, 20KV cần bám theo các trục đường bộ, ít chỗ vượt ao hồ, đường giao thông lớn, khu ở và tránh vượt qua các công trình công cộng, công trình sản xuất và nhà ở. Nếu đi qua kênh mương, ruộng... phải có biện pháp bảo vệ chân cột không bị nước sói mòn hoặc đất sụt lở.

Điều 6.12  Cấp nước

6.12.1  Nhu cầu cấp nước

1. Nước cấp trong các điểm dân cư xã gồm các loại sau:

a. Nước dùng trong sinh hoạt, ăn uống cho người dân sống trong các điểm dân cư bao gồm cả nước dùng cho các công trình phục vụ công cộng như nhà trẻ, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, trụ sở ...

b. Nước dùng cho các trại chăn nuôi gia cầm, gia súc.

c. Nước dùng cho các cơ sở sản xuất chế biến nông sản và các công nghiệp khác.

2. Tiêu chuẩn nước dùng cho sinh hoạt, ăn uống

Khi lập dự án quy hoạch cấp nước tập trung được phép vận dụng chỉ tiêu nước dùng cho sinh hoạt, ăn uống dưới đây:

a. Nhà có thiết bị vệ sinh và đường ống cấp thoát nước: 100 - 120 lít/người/ngày.

b. Nhà chỉ có đường ống dẫn đến và vòi nước gia đình: 60 - 80 lít/người/ngày.

c. Lấy nước ở vòi công cộng: 40 lít/người/ngày.

6.12.2  Nguồn nước

1. Cần tận dụng các nguồn nước khác nhau: nước ngầm mạch nông, mạch sâu, nước mưa, nước mặt (sông, suối, giếng thấm).

2. Khi chất lượng nước nguồn không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh của nước cấp cho sinh hoạt, quy định tại Điều 4.8, phải có biện pháp xử lý nước đơn giản, phù hợp với nông thôn. Cần áp dụng các thiết kế mẫu được Nhà nước ban hành.

3. Bảo vệ vệ sinh nguồn nước.

a. Đối với nguồn nước ngầm:

i) Trong khu đất có bán kính 20m tính từ giếng ra không được xây các công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước.

ii) Giếng nước dùng cho các hộ gia đình cần bố trí gần nhà tắm, nhà bếp và phải cách xa nhà xí, nơi chăn nuôi.

iii) Đối với các giếng nước công cộng phải chọn nơi có nguồn nước tốt, xây thành giếng cao và lát xung quanh.

b. Đối với nguồn nước mặt:

Trong khoảng 200m tính từ điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100m về phía hạ lưu không được xây dựng các công trình gây ô nhiễm.

Điều 6.13  Thoát nước và vệ sinh

6.13.1  Trong các điểm dân cư ở xã phải có hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn sinh hoạt, cần tận dụng thoát nước tự nhiên bằng các ao hồ, kênh, rạch. Các ao hồ này phải thông với nhau để tiêu nước tù đọng.

6.13.2  Phải có biện pháp xử lý nước thải sản xuất bị nhiễm bẩn và gây độc hại trước khi xả vào ao hồ, kênh rạch.

6.13.3  Xử lý phân, rác

1. Phải sử dụng nhà xí hợp vệ sinh.

2. Không được làm nhà cầu xả phân thẳng xuống hồ, ao, hầm cá).

3. Chuồng, trại chăn nuôi gia súc: không được xả trực tiếp phân tiểu ra ao hồ, kênh mương. Có thể sử dụng bể khí sinh vật để ủ phân và lấy khí đốt.

6.13.4  Nhà xí (trừ khi có bể tự hoại), chuồng chăn nuôi gia súc phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m và có cây xanh che chắn.

6.13.5  Khoảng cách ly vệ sinh

Phải đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh từ các cơ sở chăn nuôi, sản xuất tới khu dân cư, theo quy định trong Điều 4.11.

Điều 6.14  Cây xanh, khoảng cách ly, bảo vệ môi trường

6.14.1  Quy hoạch trồng cây ở các điểm dân cư phải:

1. Kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích kinh tế (trồng rau, cây ăn quả, cây lấy gỗ, phòng hộ...) với các yêu cầu cải thiện môi trường sinh thái, quốc phòng.

2. Kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn để tạo thành một hệ thống cây xanh trong xã.

Ghi chú :

Cây xanh trồng trong các điểm dân cư xã bao gồm:

1) Các vườn cây tập trung như vườn cây kinh tế, cây ăn quả, cây thuốc, vườn ươm;

2) Cây xanh, vườn hoa trồng trong khu trung tâm và quanh các công trình văn hóa, công cộng;

3) Cây xanh cách ly trồng quanh các khu sản xuất tập trung hoặc quanh các công trình sản xuất;

4) Cây xanh trồng ven làng, ven đường, ven hồ ao, kênh mương;

5) Cây xanh trồng trong lô đất của các gia đình nông dân.

6.14.2  Việc trồng cây cần phải bảo đảm các yêu cầu sau:

1. Tạo thành các vườn hoa ở khu trung tâm và trước các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo.

2. Không trồng các loại cây có nhựa độc, có hoa quả hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế, trường học, nhà trẻ, trường mẫu giáo, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và có tác dụng làm sạch không khí (long não,  bạch đàn...).

3. Trong khu đất trạm y tế cần trồng các loại cây thuốc. Trong trường học chú ý trồng các loại cây phục vụ cho việc giảng dạy và học tập.

4. Xung quanh khu sản xuất tập trung và xung quanh các công trình sản xuất gây bụi, có mùi hôi hám hoặc phát ra tiếng ồn phải có dải cách ly bằng cây xanh.

6.14.3  Mỗi xã cần bố trí một vài vườn ươm cây. Vị trí đặt vườn ươm cây cần ở nơi thường xuyên có nước tưới, không bị úng lụt, đất phì nhiêu, không bị cớm rợp, thuận tiện cho việc chăm sóc cây và chuyên chở cây giống tới nơi trồng.

Chương 7

QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

Chương này quy định những yêu cầu về kiến trúc đối với các công trình xây dựng trong đô thị, nhằm:

1. Đảm bảo các công trình trong đô thị đều phải xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

2. Việc xây dựng các công trình trong đô thị phải tạo lập và bảo vệ được nông thôn sống và cảnh quan đô thị, gồm:

a) Đảm bảo được các khoảng lưu không trên đường phố.

b) Bảo vệ được môi trường, trật tự, mỹ quan đô thị cũng như các di tích lịch sử, văn hoá; giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc kết hợp hiện đại hoá công nghiệp hoá.

c) Không làm ảnh hưởng xấu tới dân cư và công trình xung quanh.

d) Bảo vệ được các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

e) Phát triển được bản sắc riêng của mỗi đô thị.

Điều 7.1 Phạm vi áp dụng

7.1.1  Những quy định trong chương này là căn cứ cho việc lập quy hoạch chi tiết và soạn thảo "Điều lệ quản lý xây dựng" của khu vực được quy hoạch.

7.1.2  Đối với những khu vực chưa có các đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt, Ủy ban nhân dân các Tỉnh,Thành phố trực thuộc trung ương phải căn cứ vào QCXD này để ban hành những văn bản hướng dẫn quản lý xây dựng cho phù hợp với thực tế địa phương.

Ghi chú:

a) Quy chuẩn xây dựng chỉ quy định những vấn đề liên quan đến kỹ thuật xây dựng công trình. Những vấn đề thuộc về quản lý hoạt động đô thị (như giữ trật tự, an toàn giao thông, bảo vệ cây xanh, chống ồn, rung,…) được quy định trong các văn bản pháp lý liên quan.

b) Chương này quy định những yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc đô thị. Những yêu cầu khác đối với công trình (kết cấu, phòng chống cháy, vệ sinh, an toàn ) được quy định ở phần III của Quy chuẩn này.

c) Những quy định đối với các công trình kỹ thuật đô thị được nêu ở chương 5.

Điều 7.2  Yêu cầu chung đối với các công trình trong đô thị

7.2.1  Mọi công trình trong đô thị đều phải được quản lý theo quy hoạch

1. Việc xây dựng mọi công trình trong đô thị phải theo quy hoạch được duyệt và phải xin phép xây dựng theo quy định.

2. Các công trình phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy hoạch duyệt và các quy định nêu trong chứng chỉ quy hoạch và giấy phép được cấp.

3. Việc phá dỡ công trình phải có giấy phép phá dỡ, trừ những trường hợp được miễn giấy phép.

7.2.2  Yêu cầu kỹ thuật đối với lô đất và công trình được xây dựng

1. Lô đất xây dựng công trình

Lô đất khi xin phép xây dựng công trình phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. quy định ở Điều 7.3.

2. Mọi công trình chỉ được xây dựng bên trong ranh giới lô đất được quyền sử dụng.

Đối với mặt giáp phố của lô đất, ngôi nhà phải xây dựng bên trong chỉ giới xây dựng, trừ một số bộ phận công trình được phép vượt quá chỉ giới theo quy định tại các điều 7.4 và 7.5 của QCXD

3 . Mọi công trình phải được thiết kế, thi công phù hợp với các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc của khu vực, quy định ở mục 7.2.1 và các yêu cầu kiểm tra công trình, quy định trong phần III của QCXD

Điều 7.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với lô đất xây dựng

Về mặt kỹ thuật, lô đất được sử dụng để xây dựng công trình phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:

7.3.1  Địa điểm xây dựng

Lô đất xây dựng phải:

1. Không nằm trong khu vực bị cấm xây dựng như: khu vực bảo vệ các di tích, thắng cảnh, bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tầng, bảo vệ vệ sinh nguồn nước, quy định ở chương 4.

2. Ở vị trí phù hợp với quy hoạch, đảm bảo các yêu cầu về vị trí, khoảng cách cách ly vệ sinh và an toàn, quy định đối với từng loại công trình ở chương 5.

Ghi chú:

Địa điểm phù hợp cho các loại công trình như sau:

1) Nhà ở:

a) Khu nhà ở cần bố trí nơi yên tĩnh, xa các đường giao thông lớn.

b) Các khu nhà ở cần được phân khu rõ ràng theo từng loại nhà ở với quy mô diện tích mỗi khu và khoảng cách giữa các khu phù hợp:

i) Trong khu thương mại chỉ xây nhà liên kế, không xây nhà vườn, biệt thự.

ii) Trong khu biệt thự không xây nhà liên kế, chung cư, công trình thương nghiệp, sản xuất.

iii) Trong khu chung cư hiện hữu không được xây chen biệt thự, nhà liên kế.

2) Nhà công cộng

a) Nhà công cộng thuộc các loại công trình giáo dục, y tế, văn hóa, nghiên cứu cần môi trường yên tĩnh, vệ sinh (nhà trẻ, trường học, bệnh viện, thư viện, cơ quan nghiên cứu ) cần bố trí ở nơi có cảnh quan đẹp, xa những nơi ồn ào như chợ, địa điểm biểu diễn văn nghệ, thể thao, chỗ vui chơi, đường giao thông chính, bến xe, ga tàu, sân bay.

b) Nhà công cộng thu hút đông người lui tới (cửa hàng lớn, nơi trình diễn văn nghệ, thể thao, cơ quan hành chính) cần gần khu dân cư tập trung, thuận lợi về giao thông và thoát người.

c) Đối với trường học, cần chọn địa điểm sao cho học sinh đến trường không phải đi qua các đường phố có nhiều xe qua lại.

3) Các công trình có khả năng gây ô nhiễm môi trường, hoặc thường xuyên có ôtô tải ra vào (như nhà máy, kho tàng, bệnh viện lây, trạm bơm và trạm xử lý nước thải, lò mổ gia súc, nghĩa trang) hoặc có nguy cơ cháy nổ cao (kho chất đốt, kho chất nổ, kho hóa chất, trạm xăng) phải được bố trí:

a) Xa khu dân cư và công trình công cộng: đảm bảo khoảng cách cách ly vệ sinh, an toàn, với các dải cây xanh, quy định ở chương 4;

b) Ở cuối nguồn nước và cuối hướng gió chủ đạo.

7.3.2  Đường ra vào

Đối với công trình là các ngôi nhà (có người sử dụng bên trong), phải đảm bảo ngôi nhà sau khi được xây dựng trên lô đất sẽ có đường ra vào thông với ngõ, phố, đảm bảo điều kiện cứu thương, cứu hỏa.

7.3.3  An toàn, vệ sinh

Lô đất phải đảm bảo an toàn và vệ sinh cho người sử dụng: không bị ngập lụt thường xuyên, không có các nguy cơ bị ô nhiễm, cháy nổ, xảy ra tai nạn giao thông.

7.3.4  Kích thước lô đất

1. Lô đất phải đảm bảo yêu cầu về diện tích và kích thước tối thiểu để xây dựng từng loại nhà, theo quy hoạch được duyệt hoặc quy định về quản lý xây dựng khu vực.

2. Giải pháp kỹ thuật được chấp thuận

Khi đề ra các quy định của quản lý xây dựng khu vực, được phép áp dụng các quy định trong bảng 7.3.1.

Bảng 7.3.1

Kích thước tối thiểu của lô đất xây dựng nhà ở gia đình

Loại nhà ở

Kích thước tối thiểu

B x L (m)

Diện tích tối thiểu

F (m2)

Nhà liên kế (nhà liền tường, nhà phố)

3,3 x 12

40

Nhà liên kế có sân vườn (1)

4,5 x 16

72

Biệt thự đơn lập

14 x 18

250

Biệt thự song lập

10 x 14

140

Biệt thự liên lập

7 x 15

105

Ghi chú:

(1) Đối với nhà liên kế có sân vườn, chiều sâu tối thiểu của:

- Sân trước: 2,4m;

- Sân sau (nếu có): 2,0m.

(2) Chiều dài nhà liên kế không nên lớn quá 24m.

7.3.5  San đắp nền

Cốt san nền của lô đất phải phù hợp với cốt san nền quy định trong quy hoạch chi tiết được duyệt hoặc trong quy định về quản lý xây dựng khu vực, đảm bảo tiêu thoát được nước mưa, nước thải bằng hệ thống thoát nước riêng từ nhà đổ vào hệ thống thoát nước đô thị và không gây ảnh hưởng xấu tới các nhà liền kề.

Điều 7.4  Phần nhà được phép nhô quá đường đỏ, cho trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với đường đỏ (nhà được phép xây sát chỉ giới đường đỏ)

7.4.1. Các bộ phận cố định của ngôi nhà

1. Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5m

Mọi bộ phận nhà đều không được nhô quá đường đỏ, trừ các trường hợp dưới đây:

a. Bậc thềm, vệt dắt xe: được nhô ra không quá 0,3m

b. Đường ống đứng thoát nước mưa gắn vào mặt ngoài nhà: được phép vượt qua đường đỏ không quá 0,2m và phải đảm bảo mỹ quan.

c. Từ độ cao 1m (tính từ mặt vỉa hè) trở lên, các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí: được phép vượt đường đỏ không quá 0,2m.

2. Trong khoảng không từ độ cao 3,5m (so với mặt vỉa hè) trở lên:

Các bộ phận cố định của ngôi nhà (ô văng, sê nô, ban công, mái đua..., nhưng không áp dụng đối với mái đón, mái hè) được vượt quá đường đỏ theo những điều kiện như sau:

a. Độ vươn ra (đo từ đường đỏ tới mép ngoài cùng của phần nhô ra) phải không được lớn hơn giới hạn được phép, tùy thuộc chiều rộng lộ giới, quy định ở bảng 7.4.1, đồng thời phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhất 1,0m.

b. Vị trí độ cao và độ vươn ra cụ thể của ban công phải theo quy định về quản lý xây dựng khu vực sao cho thống nhất trong từng cụm nhà.

c. Trên phần nhô ra chỉ được làm ban công không được che chắn tạo thành lô gia hay buồng.

Bảng 7.4.1

Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô văng

Chiều rộng lộ giới (m)

Độ vươn tối đa Amax (m)

Dưới 6

0

6 - 12

0,9

12 - 16

1,2

Trên 16

1,4

3. Phần ngầm dưới mặt đất:

Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá đường đỏ.

4. Mái đón, mái hè phố

Mái đón, mái hè phố phải:

a. Được thiết kế theo quy định của khu vực để thống nhất cho cả cụm nhà;

b. Không được làm ảnh hưởng tới hoạt động chữa cháy;

c. Ở độ cao cách mặt vỉa hè 3,5m trở lên;

d. Độ vươn ra (đo từ đường đỏ tới mép ngoài cùng của phần nhô ra) phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhất 0,6m;

e. Được làm bằng vật liệu có thời hạn chịu lửa không dưới 2 giờ;

g. Bên trên mái đón, mái hè phố không được sử dụng vào bất cứ việc gì khác (như làm ban công, sân thượng, sân bay chậu cảnh).

Ghi chú:

1) Mái đón: là mái che của cổng, gắn vào tường ngoài nhà và đưa ra tới cổng vào nhà và hoặc che một phần đường đi từ hè, đường vào nhà.

2) Mái hè phố: là mái che gắn vào tường ngoài nhà và che phủ một đoạn vỉa hè.

3) Chỉ nên thiết kế mái hè phố cho khu phố thương mại, dịch vụ.

7.4.2  Phần nhô ra không cố định

1. Mái dù (mái bạt )

Việc đặt mái dù phải được phép của cơ quan quản lý xây dựng và phải đảm bảo những yêu cầu sau:

a. Khi giương ra phải cao hơn mặt hè ít nhất 2,5m và cách mép vỉa hè ít nhất 1,0m.

b. Khi cụp xuống không được, cản trở lối ra vào.

2. Cánh cửa

Ở độ cao từ mặt hè lên 2,5m các cánh cửa (trừ cửa thoát nạn nhà công cộng) trong quá trình mở ra, đóng vào không được có vị trí nào vượt quá đường đỏ.

Ghi chú :

1) Mái dù là mái che mở ra, gấp vào được, gắn vào tường ngoài nhà (thường gồm khung kim loại và mặt che bằng vải).

2) Các quy định ở điều 7.4 này được minh họa ở phụ lục 7.1 và tổng hợp trong bảng 7.4.2.

Bảng 7.4.2

Các bộ phận nhà được phép nhô ra

Độ cao so với mặt hè (m)

Bộ phận được nhô ra

Độ vươn tối đa (m)

Cách mép vỉa hè tối thiểu (m)

0

Bậc thềm, vệt dắt xe

0,3

0 - 1,0

Ống đứng thoát nước mưa

0,2

≥ 1,0

- Ống đứng thoát nước mưa

- Bậu cửa, gờ chỉ, trang trí

0,2

≥ 2,4

Kết cấu di động: Mái dù, cánh cửa

1,0 m

≥ 3,5

Kết cấu cố định (phải thống nhất với kiến trúc khu vực):

Xem bảng 7.4.1

- Ban công, mái đua, máng nước

1,0

- Mái đón, mái hè phố

0,6

Điều 7.5  Phần nhà được nhô ra khỏi chỉ giới xây dựng và đường đỏ, cho trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau đường đỏ (nhà phải xây lùi vào sau đường đỏ).

7.5.1  Nhô quá chỉ giới đường đỏ

Không có bộ phận nào của nhà vượt quá đường đỏ.

7.5.2  Nhô quá chỉ giới xây dựng

1. Không hạn chế đối với bậc thềm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ, cánh cửa, ôvăng, mái đua, mái đón, móng nhà.

2. Riêng ban công được nhô qua chỉ giới xây dựng không quá 1,4m và không được che chắn tạo thành buồng hay lô gia.

Điều 7.6  Sử dụng đất: khoảng lùi, mật độ cây xanh, mật độ xây dựng

7.6.1  Khoảng lùi

1. Trừ khu thương mại, cần quy định chỉ giới xây dựng các ngôi nhà lùi vào sau đường đỏ để tạo các khoảng không gian xanh đô thị, đồng thời là diện tích để xe, tụ tập người của các nhà công cộng.

2. Khoảng lùi tối thiểu

a. Biệt thự

Khoảng lùi tối thiểu của biệt thự phụ thuộc chiều rộng lộ giới, được quy định ở bảng 7.6.1

b. Nhà công cộng, nhà máy

Khoảng lùi tối thiểu của các nhà công cộng, nhà máy là 3m.

Bảng 7.6.1

Khoảng lùi tối thiểu của biệt thự

Chiều rộng lộ giới (m)

Khoảng lùi (m)

< 6

2,4

6 - 16

3,0

16 - 24

4,5

> 24

6,0

7.6.2  Mật độ cây xanh, mật độ xây dựng

1. Các công trình phải đảm bảo quy định về mật độ cây xanh tối thiểu và mật độ xây dựng tối đa của Điều lệ quản lý xây dựng khu vực.

2. Giải pháp kỹ thuật được chấp thuận

Khi soạn thảo Điều lệ quản lý xây dựng khu vực, được phép áp dụng các quy định về mật độ xây dựng tối đa và mật độ cây xanh tối thiểu trong bảng 7.6.2.

Bảng 7.6.2

Mật độ xây dựng tối đa và mật độ cây xanh tối thiểu của công trình

Loại nhà

Mật độ (%)

Xây dựng (tối đa)

Cây xanh (tối thiểu)

1. Nhà ở:

- Biệt thự

30

40

- Cụm chung cư

50

20

2. Nhà công cộng:

- Nhà trẻ, trường học

35

40

- Bệnh viện

30

40

- Nhà văn hóa

30

30

- Công trình tôn giáo

25

40

3. Nhà máy

- Xây dựng phân tán

50

20

- Hợp khối

70

20

Điều 7.7  Khống chế chiều cao nhà

7.7.1  Chiều cao các ngôi nhà phải được giới hạn theo quy định của Điều lệ quản lý xây dựng khu vực.

7.7.2  Trừ các công trình được chọn làm điểm nhấn cho không gian kiến trúc đô thị và một số đường phố đặc biệt theo quy hoạch, trong quy định quản lý xây dựng khu vực phải giới hạn chiều cao các ngôi nhà theo các yếu tố sau:

1. Chiều rộng lộ giới.

2. Chiều cao của những ngôi nhà xung quanh.

3. Chiều ngang của bản thân ngôi nhà đó.

4. Chiều cao hoạt động của thiết bị chữa cháy của lực lượng chữa cháy đô thị.

Ghi chú:

Các biện pháp khống chế độ cao nhà theo lộ giới như sau:

1) Quy định góc tới hạn (hạn tuyến):

Áp dụng vợi những đường phố rộng (xem minh họa ở phụ lục 7.2).

Góc tới hạn không được lớn hơn 60 độ.

2) Quy định trị số thích hợp cho tỷ số giữa độ cao nhà và chiều rộng lộ giới: áp dụng cho những khu có đường phố nhỏ và ngắn.

Điều 7.8  Vệ sinh đô thị

7.8.1 Thải nước

1. Nước mưa và các loại nước thải không được xả trực tiếp lên mặt hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ nhà chảy vào hệ thống thoát nước đô thị.

2. Nước thải của khu vệ sinh (xí, tiểu) phải được xử lý qua bể tự hoại, xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, trước khi đổ vào cống thành phố.

3. Nước thải sản xuất và hoạt động dịch vụ phải được xử lý đạt yêu cầu quy định ở chương 4, trước khi xả vào cống thành phố.

7.8.2  Thải khói, khí:

1. Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây khó chịu cho cư dân xung quanh. Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh.

2. Khí thải công nghiệp trước khi xả vào không khí phải có nồng độ bụi và các tạp chất đạt yêu cầu quy định ở chương 4.

7.8.3  Đặt máy lạnh (máy điều hòa nhiệt độ không khí)

Máy lạnh nếu đặt ở mặt tiền, sát chỉ giới đường đỏ phải ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.

7.8.4  Chống chói và lóa mắt:

Mặt tiền ngôi nhà, biển quảng cáo không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.

Điều 7.9  Mỹ quan đô thị

7.9.1  Kiến trúc chắp vá và vật liệu tạm

1. Không được xây dựng các kiến trúc bằng vật liệu thô sơ (tranh, tre, nứa, lá) trong khu vực đô thị đã ổn định, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc và được phép của cơ quan quản lý xây dựng địa phương (có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng).

2. Không được xây thêm các kiến trúc chấp vá, bám vào kiến trúc chính như vẩy thêm mái bám vào kiến trúc chính, tường rào; làm kiến trúc tạm trên sân thượng, ban công, lô gia.

7.9.2  Trang trí mặt ngoài nhà

Mặt ngoài nhà (mặt tiền, mặt bên) không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.

7.9.3  Sân phơi quần áo

Dọc các đường phố chính, ở mặt tiền các ngôi nhà không được bố trí sân phơi quần áo.

7.9.4  Hàng rào

Trừ những trường hợp có yêu cầu đặc biệt (như: cơ quan cần bảo vệ đặc biệt, nhà tù, trạm biến thế điện,...), hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan và thống nhất theo quy định của từng khu vực.

Điều 7.10  An toàn điện

Các ngôi nhà và công trình phải đảm bảo khoảng cách an toàn về điện theo quy định dưới đây:

7.10.1  Đối với lưới điện cao áp và cáp ngầm

Phải đảm bảo khoảng cách về hành lang an toàn, quy định ở chương 4.

7.10.2  Đối với cột điện hạ thế

Khoảng cách tối thiểu từ cột điện tới mép ngoài cùng của kiến trúc là 0,75m.

7.10.3  Đối với đường dây hạ thế:

1. Dây dẫn điện ngoài nhà phải được che chắn, tránh cho người chạm vào.

2. Dây dẫn đặt hở dọc theo công trình phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu sau:

a. Theo chiều đứng:

i) Cao hơn ban công, mái nhà 2,5 m

ii) Cao hơn mép trên cửa sổ 0,5 m

III) Thấp hơn mép dưới ban công và dưới cửa sổ: 1,0 m

b. Theo phương ngang:

i) Cách ban công 1,0 m

ii) Cách cửa sổ 0,75 m

Điều 7.11  An toàn giao thông đô thị

7.11.1  Tầm nhìn

Công trình xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu điều khiển giao thông. Cây trồng trên hành lang bảo vệ đường bộ phải là cây thân thấp.

7.11.2  Các công trình công cộng có đông người ra vào, chờ đợi, các công trình trên hè phố như kiốt, biển quảng cáo, cây xanh phải không được làm ảnh hưởng tới sự thông suốt và an toàn của giao thông, theo quy định ở các Điều 7.13, 7.14.

7.11.3  Góc vát tại các ngả đường (giao lộ)

1. Để đảm bảo tầm nhìn an toàn khi lưu thông trên đường phố, tại các giao lộ, mặt tiền ngôi nhà hoặc hàng rào phải được cắt vát theo quy định của quy hoạch khu vực, căn cứ vào tốc độ xe quy định trên đường và tiêu chuẩn thiết kế đường bộ.

2. Giải pháp kỹ thuật được chấp thuận

Khi đề ra các quy định về cắt vát nhà hoặc tường rào tại các giao lộ được phép vận dụng quy định ở bảng 7.11.1.

Bảng 7.11.1

Góc cắt tại giao lộ

Góc cắt giao lộ (độ)

Kích thước vạt góc (m)

0 - 30

20 x 20

30 - 40

15 x 15

40 - 50

12 x 12

50 - 60

10 x 10

60 - 80

7 x 7

80 - 110

5 x 5

110 - 140

3 x 3

140 - 160

2 x 2

160 - 200

0 x 0

Ghi chú:

a) Kích thước vạt góc được tính từ giao điểm của 2 chỉ giới đường đỏ (lộ giới).

b) Kể từ tầng 2 trở lên có thể dùng đường cong tiếp xúc thay cho đường thẳng.

7.11.4  Đối với các nút giao thông có lưu lượng xe lớn, được phép thiết kế cầu vượt, hầm vượt theo tiêu chuẩn hiện hành của các nước tiên tiến, được Bộ Xây dựng chấp thuận.

Điều 7.12  Quan hệ với các công trình bên cạnh

7.12.1  Công trình không được vi phạm ranh giới

1. Không bộ phận nào của ngôi nhà kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất (móng, đường ống), được vượt quá ranh giới đất sử dụng.

2. Không được xả nước mưa, nước thải các loại (kể cả nước ngưng tụ của máy lạnh), khí bụi, khí thải sang nhà bên cạnh.

7.12.2  Cửa sổ, cửa thông hơi, ban công

1. Từ tầng hai (lầu một) trở lên, trên các bức tường cách ranh giới đất với công trình bên cạnh dưới 2m không được mở cửa đi, cửa sổ, lỗ thông hơi. (Chỉ được mở các cửa đi, cửa sổ, lỗ thông hơi trên các bức tường cách ranh giới đất với nhà bên cạnh ít nhất 2m).

Khi mở cửa cần có biện pháp tránh tia nhìn trực tiếp vào nội thất nhà bên cạnh (chắn tầm nhìn hoặc bố trí so le các cửa sổ giữa 2 nhà).

2. Mép ngoài cùng của ban công trông sang nhà hàng xóm phải cách ranh giới đất giữa 2 nhà ít nhất là 2m.

3. Trường hợp được người có quyền sử dụng lô đất liền kề thỏa thuận thì trên bức tường xây cách ranh giới đất dưới 2m có thể được mở các lỗ cửa nhưng phải đề phòng trường hợp lửa cháy lan giữa 2 nhà. Các lỗ cửa này phải là cửa cố định (chớp lật hoặc lắp chết kính) có mép dưới cao hơn mặt sàn ít nhất 2m. Khi thỏa thuận bị hủy bỏ, việc bít các lỗ cửa này là mặc nhiên, không phải thương lượng, xét xử.

4. Đối với các bức tường giáp với khu đất công cộng (công viên, bãi đỗ xe) cơ quan quản lý xây dựng có thể cho phép mỏ một số cửa sổ cố định hoặc lắp đặt các chi tiết trang trí kiến trúc.

Điều 7.13  Nhà công cộng: cổng ra vào, sân, chỗ đỗ xe, tiện nghi vệ sinh

7.13.1  Nhà công cộng có đông người ra vào, tụ họp

Các nhà công cộng có đông người ra vào, tụ họp (trường học, bệnh viện, rạp hát, sân vận động...) phải:

1. Đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra vào công trình được an toàn và thông suốt, không bị tắc nghẽn:

a. Tránh mở cổng chính trực tiếp ra trên trục đường giao thông chính, có đông xe qua lại;

b. Có diện tích tập kết người và xe trước cổng (còn gọi là vịnh đậu xe): Cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới lô đất, tạo thành chỗ tập kết có chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng của cổng.

2. Có đủ diện tích sân, bãi cho số người ra vào công trình (gồm người trong cơ quan và khách vãng lai) có thể ra vào, tụ tập, để xe một cách thuận lợi và an toàn như:

a. Sân tập hợp học sinh toàn trường: đối với trường học, nhà trẻ;

b. Sân chờ cho khách, sân cho phụ huynh các học sinh nhỏ tới đón con;

c. Sân chờ đợi, thoát người: đối với nhà biểu diễn, phòng khám bệnh, cơ quan hành chính;

d. Nhà để xe cho nhân viên, giáo viên, học sinh, khách.

3. Được trang bị đủ số lượng các loại thiết bị vệ sinh như quy định ở chương 12.

7.13.2  Chỗ đỗ ôtô

1. Các công trình có nhiều ôtô ra vào phải có đủ diện tích đỗ ôtô theo quy định ở bảng 7.13.1.

2. Diện tích tính toán cho một chỗ đỗ xe con là 25m2.

Bảng 7.13.1

Diện tích đỗ ôtô

Loại nhà

Tiêu chuẩn cho một chỗ đỗ ôtô

- Khách sạn từ 3 sao trở lên

5 phòng ở/1 chỗ

- Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại

150m2 sử dụng/1 chỗ

- Siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày

75m2 sử dụng/1 chỗ

Chung cư cao cấp

1 căn hộ/1 chỗ

Ghi chú:

1) Tùy từng trường hợp, đối với các công trình thông thường (khách sạn dưới 3 sao, trụ sở cơ quan, cửa hàng, công trình công cộng) có thể quy định phải có chỗ đỗ ôtô bằng 50% quy định trong bảng.

2) Khi thiết kế nhà đỗ xe tập trung nhiều tầng hoặc các tầng hầm để xe được phép áp dụng tiêu chuẩn hiện hành của các nước tiên tiến, được Bộ Xây dựng chấp thuận.

Điều 7.14  Kiốt, biển thông báo, quảng cáo, cây xanh

Kiốt, biển quảng cáo, thông tin, cây trồng trên hè phố phải đảm bảo các yêu cầu sau:

7.14.1  Không làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông:

Không được làm hạn chế tầm nhìn hoặc che khuất biển báo hiệu và tín hiệu điều khiển giao thông. Tại những phố đông người đi lại không được đặt các biển quảng cáo, thông tin trực diện với tầm nhìn làm phân tán sự chú ý của người lái xe.

7.14.2  Không gây khó khăn cho các hoạt động phòng chống cháy.

7.14.3  Không làm xấu các công trình kiến trúc và cảnh quan đô thị.

7.14.4  Không gây ảnh hưởng xấu tới những nơi trang trọng, tôn nghiêm:

Không đặt quảng cáo tại nơi có ảnh, tượng lãnh tụ, danh nhân, khẩu hiệu chính trị, trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước các cấp, khu vực cơ quan ngoại giao, lễ tân của Nhà nước, quảng trường thành phố, bảo tàng, trường học, khu di tích lịch sử, văn hóa, khu quân sự.

7.14.5  Mỹ quan:

Các kiốt phải xây dựng bằng vật liệu nhẹ và mỹ quan. Hạn chế việc bố trí nhà vệ sinh bên trong kiốt. Trên hè phố, mỗi dãy kiốt không được dài quá 40m và phải đảm bảo chiều rộng vỉa hè còn lại ít nhất là 2m.

Điều 7.15  Trạm xăng trong đô thị

Vị trí đặt trạm xăng trong đô thị phải đảm bảo các yêu cầu sau:

7.15.1  Không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông:

1. Phải cách lộ giới (đường đỏ) ít nhất 7m.

2. Cách giao lộ (giao điểm của các đường phố) ít nhất 50m.

3. Cách điểm có tầm nhìn bị cản trở (như chân cầu) ít nhất 200m.

7.15.2 Bảo đảm an toàn về phòng chống cháy, bảo vệ cảnh quan:

1. Phải cách nơi tụ họp đông người (như trường học, chợ) ít nhất 50m.

2. Cách các trạm xăng khác ít nhất 100m.

3. Cách các danh lam thắng cảnh ít nhất 50m.

Điều 7.16  Trạm phòng chữa cháy (đơn vị phòng chống cháy) đô thị

7.16.1  Vị trí đặt trạm phòng chữa cháy

Vị trí đặt trạm phòng chống cháy phải:

1. Đảm bảo bán kính phục vụ đối với mỗi loại trạm theo quy định ở Điều 5.16.

2. Đảm bảo xe và phương tiện chữa cháy ra vào trạm và tiếp cận đám cháy được an toàn, nhanh chóng.

Địa điểm xây dựng trạm phải:

a. Có địa hình bằng phẳng và có đủ diện tích để xây dựng công trình, sân bãi theo quy định ở mục 7.16.2.

b. Liên hệ thuận tiện với các đường giao thông.

c. Không được tiếp giáp với các công trình có đông người, xe cộ ra vào.

7.16.2  Bố trí bên trong trạm phòng chữa cháy

Bố trí bên trong trạm phòng chữa cháy phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây

1. Trang bị đủ các phương tiện thông tin báo cháy, quan sát, chỉ huy chữa cháy theo quy định của ngành phòng chống cháy.

2. Có đủ diện tích nhà, xưởng, sân bãi, tiện nghi để đảm bảo:

a. Các xe, phương tiện chữa cháy được bảo quản tốt và sẵn sàng triển khai hoạt động được nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.

b. Lực lượng chữa cháy thường trực, luyện tập (gồm các điều kiện trực ban chiến đấu, luyện tập, ăn ở, sinh hoạt tại chỗ của các cán bộ, chiến sĩ) và triển khai hoạt động cứu chữa được kịp thời, an toàn và hiệu quả.

3. Có đủ hệ thống kỹ thuật: cấp nước, cấp nhiên liệu và dịch vụ kỹ thuật khác đảm bảo cho các xe, phương tiện chữa cháy luôn sẵn sàng hoạt động theo đúng quy định.

4. Có đủ diện tích sân bãi luyện tập.

Đối với trạm phòng chữa cháy cấp trung tâm phải có bãi tập kích thước không nhỏ hơn 40 x 125m.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 4.1

HÌNH MINH HỌA PHẠM VI BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT

HÌNH 4.1.1 Phạm vi bảo vệ đê sông, đê biển (Trị số trong ngoặc thuộc về đê biển)

HÌNH 4.1.2 Phạm vi bảo vệ kênh thủy lợi

Loại kênh

Lưu lượng (m3/s)

Trị số A (m)

Kênh tưới

2 - 10

Trên 10

5

10

Kênh tiêu

10 - 20

Trên 20

20

30

HÌNH 4.1.3. Phạm vi bảo vệ đường sắt

a) Nền đường đắp hoặc đào

b) Nền đường không đào, đắp

HÌNH 4.1.4 Phạm vi bảo vệ đường bộ (Trị số trong ngoặc thuộc về tỉnh lộ)

HÌNH 4.1.5 Hành lang bảo vệ đường dây cao áp trên không

HÌNH 4.1.6 Hành lang bảo vệ cáp ngầm

HÌNH 4.1.7 Phạm vi bảo vệ trạm điện

PHỤ LỤC 4.2

TIÊU CHUẨN VỆ SINH ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG NƯỚC CẤP CHO SINH HOẠT

TT

Thông số

Đơn vị

Giới hạn tối đa đối với

Đô thị

Trạm lẻ và nông thôn

A

Về phương diện vật lý và hóa học

1

pH

6,5 - 8,5

6,5 - 8,5

2

Độ trong

cm

>30

>25

3

Màu (thang màu coban)

độ

<10

<10

4

Mùi vị, (đậy kín sau khi đun 50 - 60°C)

điểm

0

0

5

Hàm lượng cặn không tan

mg/l

5

20

6

Hàm lượng cặn xấy khô

mg/l

500

1000

7

Độ cứng (tính theo CaCO3)

mg/l

500

500

8

Muối mặn: vùng ven biển

mg/l

400

500

                   vùng nội địa

mg/l

250

250

9

Độ oxy hóa (chất hữu cơ)

mg/l

0,5 - 2,0

2,0 - 4,0

10

Amoniac: nước bề mặt

mg/l

0

0

                 nước ngầm

mg/l

3,0

3,0

11

Nitrit

mg/l

0

0

12

Nitrat

mg/l

10,0

10,0

13

Nhôm

mg/l

0,2

0,2

14

Đồng

mg/l

1,0

1,0

15

Sắt

mg/l

0,3

0,5

16

Mangan

mg/l

0,1

0,1

17

Natri

mg/l

200

200

18

Sunfat

mg/l

400

400

19

Kẽm

mg/l

5,0

5,0

20

Hydrosunfua

mg/l

0

0

21

Clobenzen

mg/l

0

0

22

Clophenol

mg/l

0

0

23

Chất tẩy rửa

mg/l

0

0

24

Asen

mg/l

0,05

0,05

25

Cađmi

mg/l

0,005

0,005

26

Crom

mg/l

0,05

0,05

27

Xianua

mg/l

0,1

0,1

28

Florua

mg/l

1,5

1,5

29

Chì

mg/l

0,05

0,05

30

Thủy ngân

mg/l

0,001

0,001

31

Sêlen

mg/l

0,01

0,01

32

Anđrin và diendrin

μg/l

0,03

0,03

33

Benzen

μg/l

10

10

34

Benzo piren

μg/l

0,01

0,01

35

Carbon tetraclorua

μg/l

3,0

3,0

36

Clođan

μg/l

0,3

0,3

37

Clorofom

μg/l

30

30

38

2,4D

μg/l

100

100

39

Điclođiphenyltricloetan (DDT-Tổng đồng phân)

μg/l

1,0

1,0

40

1,2-đicloetan

μg/l

10

10

41

1,1-đicloetan

μg/l

0,3

0,3

42

Heptaclo và heptacloepoxit

μg/l

0,1

0,1

43

γ-Hexacloxiclohexan (γ -HCH, linđan)

μg/l

3,0

3,0

44

Hexaclobenzen

μg/l

0,01

0,01

45

Metoxiclo

μg/l

30

30

46

Pentaclophenol

μg/l

10

10

47

Tetracloeten

μg/l

10

10

48

Tricloeten

μg/l

30

30

49

2,4,6-Triclophenol

μg/l

10

10

50

Trihalogeneten

μg/l

30

30

51

Tổng hoạt độ alpha (α)

Bq/I

0,1

0,1

52

Tổng hoạt độ beta (β)

Bq/I

1,0

1,0

B.

Về phương diện vi khuẩn và sinh vật (Nước đã được làm sạch tại trạm cấp nước)

1

Tiêu chuẩn vi khuẩn (1):

con/100ml

Faecal coliforms

0

0

Coliform organisms

0

0

2

Tiêu chuẩn sinh vật:

Protozoa (nguyên sinh vật gây bệnh)

0

0

Helminths (ký sinh vật gây bệnh)

0

0

Sinh vật sống tự do (rêu, tảo, loại khác,...)

0

0

Ghi chú: (1) Độ đục 1 NTU, tiệt khuẩn bằng clo, pH < 8,0, tiếp xúc sau 30 phút (ít nhất) clo thừa 0,2 - 0,5 mg/l

PHỤ LỤC 4.3

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG NƯỚC CẤP, UỐNG TRỰC TIẾP ĐƯỢC (THEO TCVN 5501-91)

STT

Tên chỉ tiêu

Mức cho phép

1

Độ trong Dienert, không được nhỏ hơn, cm

100

2

Độ đục, không được lớn hơn, mg/l

1,5

3

Màu, không được lớn hơn, độ Coban

5

4

Mùi, vị xác định bằng cảm quan ở 20°C và 60°C

không

5

Hàm lượng cặn không tan, không được lớn hơn, mg/l

10

6

Hàm lượng cặn hòa tan, không được lớn hơn, mg/l

500

7

Hàm lượng cặn toàn phần sấy ở 110°C, không được lớn hơn, mg/l

1000

8

Độ pH trong khoảng

6 ÷ 8,5

9

Độ cứng toàn phần, không được lớn hơn, mg canxi cacbonat/l

300

10

Độ oxy hóa, không được lớn hơn, mg oxy/l

2

11

Hàm lượng oxy hóa hòa tan, không được lớn hơn, mg oxy/l

8

12

Hàm lượng clorua, không được lớn hơn, mg/l

300

13

Hàm lượng clo tự do, không được nhỏ hơn, mg/l

0,3

14

Hàm lượng nitrit, không được lớn hơn, mg/l

0,1

15

Hàm lượng nitrat, không được lớn hơn, mg/l

5,0

16

Hàm lượng amoniac, không được lớn hơn, mg/l

3250

17

Hàm lượng sunphat, không được lớn hơn, mg/l

250

18

Hàm lượng photphat, không được lớn hơn, mg/l

2,5

19

Hàm lượng canxi, không được lớn hơn, mg/l

75

20

Hàm lượng magie, không được lớn hơn, mg/l

50

21

Hàm lượng silic, không được lớn hơn, mg/l

10

22

Hàm lượng flo, trong khoảng, mg/l

1,5 ÷ 0,7

23

Hàm lượng nhôm, không được lớn hơn, mg/l

0,2

24

Hàm lượng mangan, không được lớn hơn, mg/l

0,1

25

Hàm lượng sắt tổng số, (Fe2+ + Fe3+) không được lớn hơn, mg/l

0,3

26

Hàm lượng đồng, không được lớn hơn, mg/l

0,1

27

Hàm lượng chì, không được lớn hơn, mg/l

0,1

28

Hàm lượng kẽm, không được lớn hơn, mg/l

5,0

29

Hàm lượng niken, không được lớn hơn, mg/l

0,01

30

Hàm lượng thủy ngân, không được lớn hơn, mg/l

0,01

31

Hàm lượng crôm, không được lớn hơn, mg/l

0,05

32

Hàm lượng asen, không được lớn hơn, mg/l

0,05

33

Hàm lượng xyanua, không được lớn hơn, mg/l

0,05

34

Hàm lượng dihydro sunfua

không có

35

Chất hoạt động bề mặt, không được lớn hơn, mg/l

35

36

Phenon và dẫn xuất phenon

Không có

37

Hàm lượng thuốc trừ sâu clo-hữu cơ

Không có

38

Hàm lượng thuốc trừ sâu lân-hữu cơ

Không có

39

Tổng hàm lượng chất phóng xạ, không được lớn hơn, pci/l

3

40

Tổng số vi khuẩn hiếu khí, số khuẩn lạc/1ml

200

41

Tổng số C.perfringens, vi khuẩn/100 ml

Không có

42

Tổng số Coliform, vi khuẩn/100 ml

Không có

43

Tổng số Fecal Coliform vi khuẩn/100 ml

Không có

PHỤ LỤC 4.4

MỨC ỔN TỐI ĐA ĐƯỢC PHÉP TRONG KHU DÂN CƯ, THEO MỨC ÂM TƯƠNG ĐƯƠNG dBA (THEO TCVN 5949-95)

Khu vực

Thời gian

6-18h

18-22h

22-6h

1. Khu vực cần yên tĩnh

Bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, trường học

50

45

40

2. Khu dân cư, khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính

60

55

45

3. Khu thương mại, dịch vụ

70

70

50

4. Khu sản xuất nằm xen kẽ trong khu dân cư

75

70

50

PHỤ LỤC 4.5

TIÊU CHUẨN NƯỚC XẢ THẢI CÔNG NGHIỆP (THEO TCVN 5945-95)

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị giới hạn khi xả vào:

A

B

C

1

Nhiệt độ

°C

40

40

45

2

pH

6 - 9

5,5 - 9

5 - 9

3

BOD5 (20°C)

mg/l

20

50

100

4

COD

mg/l

50

100

400

5

Chất rắn lơ lửng

mg/l

50

100

200

6

Asen

mg/l

0,05

0,1

0,5

7

Cadmi

mg/l

0,01

0,02

0,5

8

Chì

mg/l

0,1

0,5

1

9

Clo dư

mg/l

1

2

2

10

Crom (VI)

mg/l

0,05

0,1

0,5

11

Crom (III)

mg/l

0,2

1

2

12

Dầu mỡ khoáng

mg/l

KPHĐ

1

5

13

Dầu động thực vật

mg/l

5

10

30

14

Đồng

mg/l

0,2

1

5

15

Kẽm

mg/l

1

2

5

16

Mangan

mg/l

0,2

1

5

17

Niken

mg/l

0,2

1

2

18

Photpho hữu cơ

mg/l

0,2

0,5

1

19

Photpho tổng hợp

mg/l

4

6

8

20

Sắt

mg/l

1

5

10

21

Tetracloetylen

mg/l

0,02

0,1

0,1

22

Thiếc

mg/l

0,2

1

5

23

Thủy ngân

mg/l

0,005

0,005

0,01

24

Tổng nitơ

mg/l

30

60

60

25

Tricloetylen

mg/l

0,05

0,3

0,3

26

Amoniac (tính theo N)

mg/l

0,1

1

10

27

Florua

mg/l

1

2

5

28

Phenola

mg/l

0,001

0,05

1

29

Sulfua

mg/l

0,2

0,5

1

30

Xianua

mg/l

0,05

0,1

0,2

31

Tổng hoạt động phóng xạ α

Bq/I

0,1

0,1

-

32

Tổng hoạt động phóng xạ β

Bq/I

1,0

1,0

-

33

Coliform

MPN/100ml

5.000

10.000

-

Chú thích : KPHĐ là không phát hiện được

- A : Xả vào vực nước được dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt

- B : Xả vào vực nước dừng cho giao thông thủy, tưới, tiêu, tắm

- C : Xả vào cống thành phố hoặc những nơi quy định.

PHỤ LỤC 4.6

TIÊU CHUẨN XẢ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP - GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA BỤI VÀ CHẤT VÔ CƠ TRONG KHÍ THẢI (mg/m3) (THEO TCVN 5939-95)

TT

Thông số

Giá trị giới hạn (mg/m3)

1

Bụi khói

- nấu kim loại

400

200

- bê tông nhựa

500

200

- xi măng

100

100

- các nguồn khác

600

400

2

Bụi

- chứa silic

100

50

- chứa amiăng

không

không

3

Antimon

40

25

4

Asen

30

10

5

Cadmi

20

1

6

Chì

30

10

7

Đồng

150

20

8

Kẽm

150

30

9

Clo

250

20

10

HCl

500

200

11

Flo, axit HF (các nguồn)

100

10

12

H2S

6

2

13

CO

1.500

500

14

SO2

1.500

500

15

NO (các nguồn)

2.500

1.000

16

NO (cơ sở sản xuất axit)

4.000

1.000

17

H2SO4

300

35

18

HNO3

2.000

70

19

Amoniac

300

100

Ghi chú : A - Yêu cầu đối với nhà máy đang hoạt động

              B - Yêu cầu đối với nhà máy xây dựng mới.

PHỤ LỤC 4.7

TIÊU CHUẨN XẢ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP - GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG KHÍ THẢI (mg/m3) (theo TCVN 5940-95)

TT

Tên tạp chất

Công thức hóa học

Giới hạn tối đa (mg/m3)

1

Axeton

CH3COCH3

2400

2

Axetylen tetrabromua

CHBr2CHBr2

14

3

Axetaldehyd

CH3CHO

270

4

Arolein

CH2 = CHCHO

1,2

5

Amylaxetat

CH3COOC5H11

525

6

Anilin

C6H5NH2

19

7

Anhydrit axetic

(CH3CO)2O

360

8

Benzidin

NH2C6H4C6H4NH2

Không

9

Benzen

C6H6

80

10

Benzyl clorua

C6H5CH2Cl

5

11

Butadien

C4H6

2200

12

Butan

C4H10

2350

13

Butyl axetat

CH3COOC4H9

950

14

n-Butanol

C4H9OH

300

15

Butylamin

CH3(CH2)2CH2NH2

15

16

Creson (o-, m-, p-)

CH3C6H4OH

22

17

Clorbenzen

C6H5Cl

350

18

Clorofom

CHCl3

240

19

β-clopren

CH2 = CClOH = CH2

90

20

Clopictin

CCl3NO2

0,7

21

Cyclohexan

C6H12

1300

22

Cyclohexanol

C6H11OH

410

23

Cyclohexanon

C6H10O

400

24

Cyclohexen

C6H10

1350

25

Dietylamin

(C2H5)2NH

75

26

Diflodibrometan

Cl2Br2

860

27

o-diclobenzen

C6H4Cl2

300

28

1,1 - Dicloelan

OHCl2CH3

400

29

1,2 - Dicloetylen

ClCH = CHCl

790

30

1,2 - Diclodiflometan

CCl2F2

4950

31

Dioxan

C4H8O2

360

32

Dimetylanilin

C6H5N(OH3)2

25

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

Dicloetyl ete

Dimetylfomamit

Dimetylsunfat

Dimetylhydrazin

Dinitrobenzen (o-, m-, p-)

Etylaxetat

Etylamin

Etylbenzen

Etylbromua

Etylendiamin

Etylendibromua

Etanol

Etylacrilat

Etylen clohydrin

Etylen oxyt

Etyl ete

Etyl clorua

Etylsilicat

Etanolamin

Fufural

Fomaldehyt

Fufuryl

Flotriclometan

n - Heptan

n - Hexan

Isopropylamin

Isobutanol

Metylaxetat

Metylacrylat

Metanol

Metylaxetylen

Metylbromua

Metylcyclohecxan

Metylcyclohecxanol

Metylcyclohecxanon

Metylclorua

Metylen clorua

Metyl clorofom

Monometylanilin

Metnnolamin

Naphtalen

Nitrobenzen

Nitroetan

Nitroglycerin

Nitrometan

Nitropropan

Nitrotoluen

Octan

Pentan

Pentanon

(ClCH2CH2)2O

(CH3)2NOCH

(CH3)2SO4

(NH3)2NNH2

C6H4(NO2)2

CH3COOC2H5

CH3CH2NH2

CH3CH2C6H5

C2H5Br

NH2CH2CH2NH2

CHBr = CHBr

C2H5OH

CH2 =CHCOOC2H5

CH2ClCH2OH

CH2OCH2

C2H5OC2H5

CH3CH2Cl

(C2H5)4SiO4

NH2CH2CH2OH

C4H3OCHO

HCHO

C4H3OCH2OH

CCl3F

C7H16

C6H14

(CH3)2CHNH2

(CH3)2CHCH2OH

CH3COOCH3

CH2=CHCOOCH3

CH3OH

CH3C=CH

CF3Br

CH3C6H11

CH3C6H10OH

CH3C6H9O

CH3Cl

CH2Cl2

CH3CCl3

C6H5NHCH3

HOCH2NH2

C10H8

C6H5NO2

CH3CH2NO2

C3H5(NO2)3

CH3NO2

CH3CH(NO2)CH3

NO2C6H4CH3

C88H18

C5H12

CH3CO(CH2)2CH3

90

60

0,5

1

1

1400

45

870

890

30

190

1900

100

16

20

1200

2600

850

45

20

6

120

5600

2000

450

12

360

610

35

260

1650

80

2000

470

460

210

1750

2700

9

31

150

5

310

5

250

1800

30

2850

2950

700

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

101

102

103

104

105

106

107

108

109

Phenol

Phenylhydrazin

Tetracloetylen

Propanol

Propylaxetat

Propylendiclorua

Propylenoxyt

Propylen ete

Pytindin

Pyren

Quinon

Styren

Tetrahydrofural

1,1,2,2, Tetracloetan

Tetraclometan

Toluen

Tetranitrometan

Toluidin

Toluen - 2,4 - diisocyanat

Trietylamin

1,1,2 - Tricloetan

Tricloetylen

Triflo brommetan

Xylen (o-, m-, p-)

Xylidin

Vinylclorua

Vinyltoluen

C6H5OH

C6H5NHNH2

CCl2  = CCl2

CH3CH2CH2OH

CH3COOC3H7

CH3CHClCH2Cl

C3H6O

C3H5OC3H5

C5H5N

C6H10

C6H4O2

C6H5CH=CH2

C4H8O

Cl2HCCHCl2

CCl4

C6H5CH3

C(NO2)4

CH3C6H4NH2

CH3C6H3(NCO)2

(C2H5)3N

CHCl2CH2Cl

ClCH=CCl2

CBrF3

C6H4(CH3)2

(CH3)2C6H3NH2

CH2=CHCl

CH2=CHC6H4CH3

19

22

670

980

840

350

240

2100

30

15

0,4

420

590

35

65

750

8

22

0,7

100

1080

110

6100

870

50

150

480

PHỤ LỤC 4.8

PHÂN LOẠI XÍ NGHIỆP, KHO THEO CẤP ĐỘC HẠI

4.8.1  Sản xuất hóa chất

Cấp I

1  Sản xuất nitơ và phân đạm

2  Sản xuất axit nitric và các loại axit có liên quan tới thải nitơ oxit.

3. Sản xuất các thành phẩm công nghiệp thuốc nhuộm anilin thuộc hệ benzen và ête (anilin, nitro benzen, nitroanilin, clobenzen, nitroclobenzen, phenol, v.v...) với sản lượng trên 1000 t/năm.

4. Sản xuất bán thành phẩm thuộc hệ naphtalen và antraxen với sản lượng trên 2000 t/năm.

5. Sản xuất giấy xenlulo bằng phương pháp axit sunfurơ, bisunfit và mono - sunfit có đốt lưu huỳnh hoặc đốt vật liệu chứa lưu huỳnh.

6. Sản xuất khí lò ga, khí thắp sáng với công suất trên 50.000 m3/h.

7. Trạm phân tích khí than ngầm.

8. Sản xuất natri hiđroxit bằng phương pháp điện phân.

9. Sản xuất canxi cacbua.

10 Sản xuất sợi viscô nhân tạo và xenlophan.

11. Sản xuất phân khoáng cô đặc.

12. Sản xuất dung môi hữu cơ (benzen, toluen, xilen, naphtol, phenol crezol, antraxen; v.v...).

13. Sản xuất asen và các hợp chất vô cơ của asen.

14. Sản xuất khí dầu với sản lượng trên 5.000 t/năm.

15. Chế biến dầu lửa có thành phần lưu huỳnh trên 0,5% (theo trọng lượng)

16. Sản xuất axit picic.

17. Sản xuất axit flavianic.

18. Chế biến than đá.

19. Chế biến phiến thạch dầu.

20. Sản xuất thủy ngân.

21. Sản xuất than chì.

22. Sản xuất axit sunfuric, oleum (H2SO4 khói) và khí sunfua.

23. Sản xuất cacbon sunfua.

24. Sản xuất axit clohyđric.

25. Sản xuất supephotphat có phân xưởng axit sunfuric.

26. Sản xuất phân bón có chứa nito (amophot).

27. Sản xuất photpho (vàng và đỏ).

28. Sản xuất clo.

29. Sản xuất hyđrocacbon bằng clo hóa và hyđroclo hóa.

30. Sản xuất đimetylterephtalat.

31. Sản xuất caprolactam.

32. Sản xuất ete etylic tổng hợp bằng phương pháp axit sunfuric và có phân xưởng sấy axit sunfuric.

33. Sản xuất ete etylic tổng hợp bằng phương pháp thủy hóa trực tiếp etanol và có phân xưởng làm sạch lưu huỳnh.

34. Sản xuất sợi nitron.

35. Sản xuất cao su clo hóa nairit, có sản xuất clo.

36. Sản xuất muối xianit (kali natri, đồng,...) xianamit, đixianamit, đizoxianamit.

37. Sản xuất natri nitrit, hiđrazin sunfat, hiđrazinhiđrat, amon sunfat, tionylclorit, amon cacbua, amon cacbonat.

38. Sản xuất axetylen bằng khí hiđro cacbua.

39. Sản xuất đimetyl fomamit.

40. Sản xuất ete metylic.

41. Sản xuất các chất xúc tác.

42. Sản xuất corundum.

43. Sản xuất thành phẩm và bán thành phẩm cho các vật liệu tổng hợp, poliamit, polime và các chất tổng hợp hữu cơ.

44. Sản xuất các thuốc nhuộm hữu cơ.

45. Sản xuất hóa dược.

46. Xử lý hóa học than bùn.

47. Sản xuất berili (Be).

Cấp II

1. Sản xuất amoniac

2. Chế biến khí thiên nhiên.

3. Sản xuất niobi (Nb).

4. Sản xuất tantali (ta).

5. Sản xuất khí lò ga bằng than đá hoặc than bùn với công suất 2.500-50.000 m3/h.

6. Sản xuất và gia công bột than đá và những phế liệu của nó.

7. Sản xuất canxi cacbonat theo phương pháp amoniac với sản lượng 400.000 t/năm.

8. Sản xuất ete etylic tổng hợp bầng phương pháp axit sunturic khí trong phạm vi xí nghiệp không có phân xưởng sấy khô axit sunfuric.

9. Sản xuất ete etylic tổng hợp bảng phương pháp thủy hóa etylen trực tiếp, không có phân xưởng làm sạch lưu huỳnh.

10. Sản xuất cao su clo hóa "natri", không có phân xưởng sản xuất clo.

11. Sản xuất các loại cao su tổng hợp, trừ các loại đã nêu ở cấp I và III.

12. Sản xuất amon nitrat, kali nitrat, natri nitrat, canxi nitrat.

13. Sản xuất các thuốc thủ hữu cơ.

14. Sản xuất chất dẻo bằng etexelulo.

15. Sản xuất kim loại hiếm bằng phương pháp clo hóa.

16. Sản xuất bari clorua có dùng đến hiđro sunfua.

17. Sản xuất supephotphat không có phân xưởng axit sunfuric.

18. Sản xuất mỡ đặc dùng cho công nghiệp (không dùng điện phân để hiđro hóa).

19. Sản xuất sợi nhân tạo và sợi tổng hợp.

20. Sản xuất untramarin.

21. Lọc dầu lửa có thành phần lưu huỳnh dưới 15% (theo trọng lượng).

22. Sản xuất anhiđric cromic.

23. Sản xuất các muối của axit cromic.

24. Sản xuất da nhân tạo có dùng các dung môi hữu cơ dễ bay hơi.

25. Sản xuất este.

26. Sản xuất các sản phẩm tổng hợp hữu cơ và khí dầu với công suất trên 5.000 m3/h.

27. Sản xuất các bán thành phẩm của công nghiệp sơn anilin hệ benzen và ete (anilin, nitrobenzen, nitroanilin, clobenzen, nitroclobenzen, phenol) với sản lượng trên 1.000 t/năm.

28. Sản xuất bán thành phẩm hệ naphtalen và antraxen với sản lượng dưới 2.000 t/năm.

29. Sản xuất các chất màu.

30. Sản xuất thực nghiệm chất màu anilin với sản lượng dưới 2.000 t/năm và sản xuất để sử dụng dưới 1.000 t/năm.

31. Sản xuất các sản phẩm amiăng.

32. Sản xuất axetylen bằng khí thiên nhiên.

33. Sản xuất axit axetic.

34. Sản xuất polietylen và polipropylen trên cơ sở khí dầu.

35. Sản xuất các loại men rượu và fufurol từ gỗ và phế liệu nông nghiệp bằng thủy phân.

36. Sản xuất guđron, các sản phẩm chưng cất thể lỏng và thể khí từ gỗ ancol metylic, axit axetic, dầu thông, axeton, ...

37. Sản xuất các axit béo tổng hợp.

38. Sản xuất nicotin.

39. Sản xuất phenol fomandehit và các bột nhân tạo khác với sản lượng trên 300 t/năm.

40. Sản xuất camto tổng hợp bằng phương pháp đồng phân.

Cấp III

1. Sản xuất bitum và các sản phẩm khác từ chưng cất các phế liệu của guđron than đá, dầu lửa (guđron và bán guđron,...).

2. Sản xuất canxi cacbonat bằng phương pháp amoniac với sản lượng dưới 40.000 t/năm.

3. Sản xuất xút thô ăn da bằng phương pháp: Lewis và vôi.

4. Sản xuất muối vô cơ (muối asen, photpho, crom).

5. Sản xuất khí dầu với công suất từ 1.000 đến 5.000 m3/h và các khí lò từ 5.000 đến 25.000 m3/h.

6. Sản xuất chất dẻo (cabolit, xenluloit, bakelit, clovinny,...).

7. Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bột phenol fomandehit, với sản lượng trên 100 t/năm.

8. Sản xuất sơn khoáng nhân tạo.

9. Tái sinh cao su.

10. Xử lý hóa học các quặng kim loại hiếm để được muối antimon, bitmut, liti,...

11. Sản xuất cao su, ebonit và giấy cao su.

12. Sản xuất cao su tổng hợp từ ancol etylic theo phương pháp Lebedev.

13. Sản xuất các sản phẩm bằng than để dùng cho công nghiệp điện.

14. Lưu hóa cao su có dùng hyđro sunfua.

15. Sản xuất anđehit axetic bảng phương pháp xử lý qua phun hơi.

16. Sản xuất amoniac và các kho chứa amoniac lỏng.

17. Sản xuất polistiren và copolistiren.

18. Sản xuất son lắc silic hữu cơ: dung dịch và bột.

19. Sản xuất bột poliete, epoxit, poliamit và terilen.

20. Sản xuất axit xeđaxinic HOOC (CH2)8 COOH.

21. Sản xuất vinylaxetat, polivinylaxetat, ancol polivinylic.

22. Sản xuất các chất hóa dẻo.

23. Sản xuất men nuôi từ các phế liệu gỗ và phế liệu nông nghiệp.

24. Sản xuất anđiđrit béo, axit béo, vlnyltoluen, polivinyltoluen, poliuretan cho vật đúc, polifomanđehit, tái sinh các axit hữu cơ (axetic, axit béo...), fomalin, urotropin, polivinylpiroliđon, các sản phẩm tổng hợp hữu cơ bằng khí dầu khi xử lý dưới 5.000 m3/h.

25. Sản xuất sơn lắc (mực in, lác cho công nghiệp cao su, lắc cách điện...)

Cấp IV

1. Sản xuất giấy từ bán thành phẩm xenlulo và giẻ.

2. Sản xuất talalit và các chất dẻo anbumin khác (chất dẻo amino).

3. Sản xuất glixerin.

4. Sản xuất khí lò ga bằng than và than bùn với số lượng dưới 5.000 m3/h.

5. Sản xuất cao su thiên nhiên, sản lượng 3.000 t/năm.

6. Sản xuất bút chì.

7. Sản xuất xà phòng với sản lượng trên 2.000 t/năm.

8. Sản xuất thuốc hữu cơ.

9. Xử lý hóa học kim loại hiếm để được muối molipđen, vonfram và coban.

10. Sản xuất các sản phẩm ép và cuộn từ giấy và vải có tẩm bột phenol fomanđehit với sản lượng dưới 100 t/năm.

11. Sản xuất mỡ đặc kỹ thuật (được hiđro hóa bảng phương pháp điện phân).

12. Sản xuất cao su không dùng dung môi hữu cơ dễ bay hơi.

13. Sản xuất sacarin và vanilin.

14. Sản xuất khí dầu với sản lượng dưới 1.000 m3/h.

15. Sản xuất các vật liệu ép (phenol fomanđehit, ure, melamino fomanđehit, silic hữu cơ...).

16. Sản xuất da nhân tạo trên cơ sở polivinylclorit và các bột khác không dùng dung môi hữu cơ dễ bay hơi.

17. Sản xuất chất hóa dẻo policlovinyl, vinylplast, poliuretan, chất dẻo xốp, kính chất dẻo...

18. Sản xuất ancaloit.

19. Sản xuất các chất màu khoáng thiên nhiên.

20. Sản xuất nước hoa.

21. Sản xuất diêm.

Cấp V

1. Sản xuất chất hoạt tính vô cơ khi không có phân xưởng clo.

2. Xí nghiệp lưu hóa cao su khi không sử dụng cacbon sunfua.

3. Sản xuất axit cacbonic.

4. Sản xuất ngọc nhân tạo.

5. Sản xuất sản phẩm chất dẻo.

6. Sản xuất xà phòng với sản lượng dưới 2.000 t/năm.

7. Sản xuất oxy nén và hyđro nén.

8. Sản xuất các vật liệu hóa học cho ảnh (phim ảnh và giấy ảnh)

9. Làm sạch, cọ rửa và sấy khô xitec.

10. Sản xuất các loại giấy và cactông khác nhau từ các bán thành phẩm, sản xuất các sản phẩm gỗ và tre nứa, có dùng natri cacbonat hoặc monosunfit và không xử lý đốt các chất kiềm có chứa lưu huỳnh, các vật liệu khác và không dùng khí sunfua lỏng.

11. Sản xuất các sản phẩm bằng bột tổng hợp, vật liệu polime và chất dẻo bằng các phương pháp khác nhau (nén ép, đúc có áp lực, chân không...).

4.8.2 Sản xuất kim loại, cơ khí và gia công kim loại

Cấp I

1. Sản xuất magie (phương pháp clo).

2. Gia công lại (lần hai) kim loại màu với sản lượng trên 3.000 t/năm.

3. Đốt than cốc.

4. Luyện gang với tổng khối của các lò cao trên 1.500 m3.

5. Luyện kim màu trực tiếp từ quặng và quặng tinh (trong đó có chì, thiếc, đồng, niken).

6. Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân.

7. Thiêu kết quặng kim loại màu và các thiêu phẩm pirit.

8. Luyện thép bằng phương pháp lò Mactanh và lò chuyển với sản lượng trên 1.000.000 t/năm.

9. Sản xuất hợp kim fero.

Cấp II

1. Sản xuất mage bằng mọi phương pháp, trừ phương pháp clo.

2. Sản xuất kim loại màu với sản lượng trên 2.000 t/năm.

3. Gia công lại (lần hai) kim loại màu với sản lượng từ 1.000 đến 3.000 t/năm.

4. Luyện gang với tổng khối của các lò cao từ 500 đến 1.500 m3.

5. Sản xuất acqui.

6. Sản xuất aniton bằng phương pháp hóa luyện.

7. Sản xuất ống đúc gang với sản lượng trên 20.000 t/năm.

8. Sản xuất kẽm, đồng, niken, coban bằng phương pháp điện phân.

9. Luyện thép bằng phương pháp lò mactanh, phương pháp lò điện và phương pháp lò chuyển với sản lượng 1.000.000 t/năm.

Cấp III

1. Làm giàu kim loại không cần xử lý nhiệt.

2. Gia công lại (hai lần) kim loại màu với sản lượng dưới 1.000 t/năm.

3. Luyện gang với tổng khối các lò cao dưới 500 m3.

4. Sản xuất ống gang đúc với sản lượng từ 10.000 đến 20.000 t/năm.

5. Sản xuất kim loại màu với sản lượng từ 100 đến 2.000 t/năm.

6. Sản xuất cáp bọc chì hoặc bọc lớp cao su cách điện.

7. Sản xuất các mặt hàng có dùng thủy ngân.

Cấp IV

1. Sản xuất cáp để trần.

2. Sản xuất lò hơi.

3. Sản xuất máy và dụng cụ cho công nghiệp điện (máy phát điện, máy biến thế, đèn chiếu...) khi có phân xưởng đúc nhỏ và các phân xưởng nóng khác.

4. Gia công kim loại gang thép (với sản lượng dưới 10.000 t/năm) và đúc kim loại màu (với sản lượng dưới 100 t/năm).

5. Sản xuất atimon bằng phương pháp điện phân.

6. Sản xuất điện cực kim loại.

Cấp V

1. Gia công kim loại có xử lý nhiệt không có đúc.

2. Sản xuất dụng cụ công nghiệp điện (đèn điện, đèn pha...) khi không có đúc.

4.8.3. Khai thác khoáng sản kim loại và phi kim loại

Cấp I

1. Khai thác dầu với thành phần lưu huỳnh trên 0,55 (tính theo trọng lượng).

2. Khai thác quặng chì, asen, mangan.

Cấp II

1. Khai thác phiến thạch dầu.

2. Khai thác than đá, antraxit, than nâu.

3. Khai thác quặng sắt và vật khoáng mỏ, bằng khai thác lộ thiên.

4. Khai thác photphorit, pirit không có xử lý hóa học.

Cấp III

1. Khai thác dầu có thành phần lưu huỳnh dưới 0,5% (theo trọng lượng).

2. Khai thác khoáng mỏ: đolomit, magiezit, amiăng, guđron, atfan bằng khai thác lộ thiên.

3. Khai thác quặng kim loại và quặng á kim bằng phương pháp lộ thiên, trừ quặng chì, quặng asen và mangan.

4. Sản xuất than bánh bằng than vụn và than bùn.

5. Mỏ khai thác bằng nước và làm giàu quặng bằng nước.

Cấp IV

1. Khai thác quặng kim loại và quặng á kim bằng phương pháp giếng lò tìm quặng chì, asen và mangan.

2. Khai thác than bùn.

3. Khai thác muối ăn ở mỏ.

4.8.4  Công nghiệp xây dựng

Cấp I

1. Sản xuất xi măng pooclăng, ximăng xỉ pooclăng, xi măng puzolan với sản lượng trên 150.000 t/năm.

2. Sản xuất vôi magiezit, đolomit và samot cô dùng lò quay hoặc các kiểu lò khác trừ các lò thủ công.

Cấp II

1. Sản xuất xi măng pooclăng, ximăng xỉ pooclăng, xi măng puzolan với sản lượng dưới 150.000 t/năm.

2. Sản lượng thạch cao.

3. Sản xuất vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi).

Cấp III

1. Sản xuất xi măng (xi măng sét, xi măng roman, xi măng xỉ thạch cao...) với sản lượng dưới 500 t/năm.

2. Sản xuất vôi, magiezit, đôlômit dùng các lò nhỏ thủ công.

3. Sản xuất bêtông, atfan.

4. Sản xuất bông kính và bông xỉ.

5. Sản xuất giấy dầu.

Cấp IV

1. Sản xuất fibroximăng và tấm lợp.

2. Sản xuất đá nhân tạo và các sản phẩm bêtông.

3. Đục đá.

4. Sản xuất các sản phẩm gốm và các sản phẩm chịu lửa.

5. Sản xuất kính.

6. Sản xuất vật liệu xây dựng bằng các phế liệu của nhà máy nhiệt điện.

7. Kho chứa xi măng và các vật liệu xây dựng có nhiều bụi.

8. Sản xuất các sản phẩm sành và sứ.

Cấp V

1. Sản xuất đá không dùng phương pháp nổ và xí nghiệp gia công đá thiên nhiên.

2. Sản xuất sản phẩm thạch cao.

3. Sản xuất các vật liệu bằng cói, cỏ, rơm, tấm ép.

4.8.5. Sản xuất và gia công gỗ

Cấp I

1. Sản xuất than gỗ trừ phương pháp lò chưng.

Cấp III

1. Xí nghiệp thùng gỗ ngâm tẩm.

2. Sản xuất than gỗ bằng phương pháp lò chưng.

Cấp IV

1. Sản xuất sợi gỗ dệt.

2. Nhà máy cưa, gỗ dán và đồ gỗ.

3. Đóng tàu thuyền bằng gỗ.

4. Đóng thùng xe.

Cấp V

1. Sản xuất sản phẩm từ sợi gỗ (tấm ép vỏ bào, tấm sợi gỗ, tấm ép xi măng sợi gỗ).

2. Sản xuất vải, chiếu gai.

3. Sản xuất đồ gỗ, đóng hòm, gỗ lát sàn.

4. Sản xuất thùng gỗ bằng ván ép đã gia công sẵn.

5. Sản xuất thùng chứa dung dịch muối (trừ muối asenic).

6. Đóng xuồng, thuyền nhỏ bằng gỗ.

4.8.6  Công nghiệp dệt

Cấp II

1. Xử lý và tẩm hóa học cho vải bằng cacbon sunfua.

Cấp III

1. Tẩm liên tục cho vải và giấy bằng sơn dầu, sơn dầu atfan, bakelit và các loại sơn khác với sản lượng vật liệu tẩm trên 300 t/năm.

2. Xử lý thô sợi cây (lanh, gai, bông, đay).

3. Tẩm và xử lý vải (vải nhựa trải bàn, vải sơn giả da...) bằng các chất hóa học trừ cacbon sunfua.

4 Sản xuất chất tẩy trắng và chất nhuộm tẩm.

Cấp IV

1. Ngâm tẩm liên tục vải và giấy bằng sơn dầu, sơn dầu atfan, bakelit và các loại sơn khác với sản lượng vật liệu tẩm dưới 300 t/năm.

2. Gia công sợi bông.

3. Ươm tơ.

4. Bện thừng cáp chão.

5. Sản xuất sợi và vải từ bông, lanh và len khi có phân xưởng tẩy trắng và nhuộm.

Cấp V

1. Sản xuất sợi và vải từ bông, lanh và len khi không có phân xưởng tẩy trắng và nhuộm.

2. Dệt kim và đang ten.

3. Dệt thảm, và hàng dệt lông xoắn nhân tạo.

4.8.7  Sản xuất gia công sản phẩm động vật

Cấp I

1. Sản xuất keo dán, từ các phế liệu xương, da của động vật.

2. Sản xuất gielatin kỹ thuật từ các phế liệu xương, da và các phế liệu động vật khác được bảo quản ở kho hoặc ngoài trời.

3. Gia công các phế liệu động vật (cá, thịt) chuyển thành mỡ thức ăn gia súc và phân bón...

Cấp II

1. Nhà máy đốt và nghiền xương.

2. Sản xuất mỡ kỹ thuật với sản lượng trên 30 t/năm.

Cấp III

1. Thuộc da, bảo quản da.

2. Rửa len.

3. Kho chứa da muối sống và da chưa gia công (trên 200 cái).

4. Sản xuất mỡ kỹ thuật, sản lượng dưới 30 t/năm.

Cấp IV

1. Sản xuất thức ăn gia súc từ các phế liệu thực phẩm.

2. Sản xuất da ép.

3. Sản xuất gielatin cao cấp (từ các xương tươi không thối hỏng) với thời gian bảo quản ngắn, trong kho lạnh đặc biệt.

4. Sản lượng xương ướp và vật ướp nhồi từ xác các con vật.

5. Gia công tóc, lông thú, lông cầm, sừng, móng.

6. Sản xuất dây cước và chỉ catgut.

Cấp V

1. Sản xuất giầy.

2. Sản xuất các sản phẩm từ da đã thuộc.

3. Sản xuất bàn chải từ lông và tóc.

4. Xưởng da ép.

5. Kho chứa da muối sống (dưới 200 cái), chứa tạm để đưa đi xử lý.

4.8.8  Sản xuất và xử lý thực phẩm

Cấp II

1. Trại gia súc trên 1.000 con.

2. Lò mổ, nơi chế biến cá (mỡ, dầu, vảy, cá).

3. Xí nghiệp lấy mỡ từ các động vật ở biển.

4. Xí nghiệp nấu và rửa thức ăn.

5. Ga, trạm rửa và làm sạch các toa sau khi chở súc vật.

Cấp III

1. Nhà máy đường.

2. Trại gia súc dưới 1.000 con.

3. Lò mổ các gia súc và gia cầm nhỏ.

4. Xí nghiệp đánh cá.

Cấp IV

1. Sản xuất anbumin.

2. Nhà máy rượu.

3. Nhà máy xay, xí nghiệp thức ăn gia súc.

4. Nhà máy thịt và nhà máy ướp lạnh thịt, kể cả trại nhốt tạm gia súc dự trữ không quá 3 ngày.

5. Chế biến cà phê.

6. Ép dầu thực vật

7. Sản xuất bơ thực vật.

8. Nhà máy hoa quả.

9. Sản xuất đextrin, đường, mật.

10. Nấu phomat.

11. Đóng hộp cá và cá miếng có phân xưởng tận dụng phế liệu, nhà máy cá liên hiệp.

12. Sản xuất bột, bột gia vị.

13 Nhà máy thuốc lá có ủ men.

Cấp V

1. Nhà máy bia (có nấu mạch nha và làm men).

2. Nhà máy đồ hộp.

3. Kho hoa quả.

4. Nhà máy đường viên.

5. Xưởng mì ống.

6. Nhà máy cá hun khói.

7. Nhà máy sữa và bơ (động vật).

8. Xưởng thịt xúc xích với sản lượng trên 3 tấn/ca.

9. Xưởng bánh kẹo sản xuất với sản lượng từ 20.000 t/năm trở lên.

10. Nhà máy bánh mỳ.

11. Nhà máy gia công thức ăn.

12. Sản xuất dấm ăn.

13. Nhà máy ướp lạnh.

14. Nhà máy rượu trái cây.

15. Nhà máy ép nước trái cây.

16. Nhà máy rượu cô nhắc.

17. Nhà máy cuốn thuốc lá, lá thuốc lá đã gia công ủ sấy.

PHỤ LỤC 5.1

KHOẢNG CÁCH TỐI THIỂU GIỮA CÁC ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT TRONG MẠNG LƯỚI NGẦM (m)

Loại đường ống

Ống cấp nước

Ống thoát nước

Cáp điện

Cáp thông tin

Cột điện, điện thoại

Bó vỉa hè phố

Móng cầu vượt, tuynen

Dưới 35kV

35 - 110kV

Khoảng cách theo chiều ngang

Ống cấp nước

0,7

1,5

1,0

1,0

0,5

1,5

2,0

5,0

Ống thoát nước

1,5

0,4

0,5

1,0

0,5

3,0

1,5

3,0

Cáp điện:

dưới 35kV

1,0

1,0

0,1

0,5

0,5

0,5

1,5

0,6

35 - 110kV

10

1,0

0,5

0,5

0,5

0,5

1,5

0,6

Cáp thông tin

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1,0

0,6

côlếchtơ

-

-

-

-

-

1,5

1,5

2,0

Khoảng cách theo chiều đứng

Ống cấp nước

-

0,1

0,5

0,5

-

Ống thoát nước

0,1

0

0,1

0,1

0,1

Cáp điện:

dưới 35kV

0,5

1,0

1,25

0,5

0,3

35-110kV

1,0

1,0

0,5

0,5

0,5

Cáp thông tin

0,2

-

0,5

0,5

0,5

PHỤ LỤC 7.1

PHẦN NHÀ ĐƯỢC PHÉP NHÔ QUÁ CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

a) Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với đường đỏ

b) Trường hợp chỉ giới xây dựng không trùng với đường đỏ

PHỤ LỤC 7.2

KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO NHÀ BẰNG ĐƯỜNG TỚI HẠN

67
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 682/BXD-CSXD về Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 682/BXD-CSXD về Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

MINISTRY OF CONSTRUCTION OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 682/BXD-CSXD

Hanoi, December 14, 1996

DECISION OF THE MINISTER OF CONSTRUCTION OF VIETNAM

ON CONSTRUCTION REGULATIONS OF VIETNAM

THE MINISTER OF CONSTRUCTION

- Pursuant to Decree No. 15/CP dated March 4, 1994 of the Government on functions, tasks, and organizational structures of Ministry of Construction;

- Pursuant to Decree No. 42/CP dated July 16, 1996 of the Government promulgating regulations on investment and construction management;

- Considering planning and construction management demands, at request of the Director of Department of Construction Policy, Director of Department of Architecture and Planning Management, Director of Institute of Architecture and Construction Standardization, and Director of Institute of Urban - Rural Planning.

HEREBY DECIDES

Article 1. Volume 1 of Construction Regulations (General Provisions and Construction Planning sections) is attached under this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decision.

THE MINISTER OF CONSTRUCTION




Ngo Xuan Loc

TABLE OF CONTENTS

PART I: GENERAL PROVISIONS

CHAPTER 1: GENERAL PROVISIONS REGARDING CONSTRUCTION REGULATIONS

Article 1.1 Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1.3 Objectives

Article 1.4 Technical requirements

Article 1.5 Approved technical solutions

Article 1.6 Applied international standards and standards of foreign countries

CHAPTER 2: NATURAL PARAMETERS USED IN CONSTRUCTION DESIGN

Article 2.1 Natural parameters of construction sites

Article 2.2 Documents on technical surveying of construction sites

CHAPTER 3: GENERAL TECHNICAL CONDITIONS FOR CONSTRUCTION DESIGN

Article 3.1 General requirements for structures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3.3 Natural resource and environment protection

Article 3.4 Fire and explosion prevention

Article 3.5 Structural safety

Article 3.6 Earthquake prevention

Article 3.7 Corrosion prevention

Article 3.8 Damp prevention

Article 3.9 Lightning protection

Article 3.10 Thermal engineering

Article 3.11 Pest prevention

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3.13 Sanitation and amenities

PART II: CONSTRUCTION PLANNING DESIGN

CHAPTER 4: GENERAL PROVISIONS ON CONSTRUCTION PLANNING

Article 4.1 Scope

Article 4.2 Definitions

Article 4.3 Requirements for construction planning

Article 4.4 Protected zones of structures and hygiene, safety separation distance

Article 4.5 Protected zones of dike

Article 4.6 Protected zones of irrigation structures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4.8 Safety corridors of high-voltage grid

Article 4.9 Protected zones and hygiene zones of water supply structures

Article 4.10 Sanitation clearance of pump stations, wastewater treatment stations, landfills, and cemeteries.

Article 4.11 Sanitation clearance between factories, storage facilities and civil areas

Article 4.12 Fire separation distance

Article 4.13 Protected zones of national defense structures

Article 4.14 Protected zones of heritages and scenery

Article 4.15 Quality of water supplied for domestic purposes

Article 4.16 Maximum noise level allowed in residential areas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4.18 Emission discharge

CHAPTER 5: URBAN CONSTRUCTION PLANNING

Article 5.1 Project for urban construction planning

Article 5.2 General urban construction planning

Article 5.3 Detail urban construction planning

Article 5.4 Selection of urban construction land

Article 5.5 Rules for classifying urban zones

Article 5.6 Civil area planning

Article 5.7 Residential sector planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5.9 Renovation and restoration of old urban areas

Article 5.10 Center planning

Article 5.11 Urban trees

Article 5.12 Industrial park and urban storage facility planning

Article 5.13 Traffic system

Article 5.14 Electric supply and lighting system

Article 5.15 Water supply system

Article 5.16 Urban fire prevention and firefighting

Article 5.17 Water drainage system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5.19 Solid waste management

Article 5.20 Public toilet

Article 5.21 Technical preparation for urban construction plot

CHAPTER 6: CONSTRUCTION PLANNING OF RURAL RESIDENTIAL AREA

Article 6.1 Scope

Article 6.2 Contents of construction planning of rural residential areas

Article 6.3 Residential area construction plot

Article 6.4 Ground leveling and drainage

Article 6.5 Residential sub-zones

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6.7 Renovation of old residential area

Article 6.8 Commune center planning

Article 6.9 Small industrial and handicraft production zone planning

Article 6.10 Traffic system

Article 6.11 Electricity supply system

Article 6.12 Water supply

Article 6.13 Water drainage and hygiene

Article 6.14 Trees, separation distance, environmental protection

CHAPTER 7: REGULATIONS ON URBAN ARCHITECTURE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 7.2 General requirements for urban structures

Article 7.3 Technical requirements of construction plot

Article 7.4 Building sections allowed to protrude from property line for cases where building line lines up with property line.

Article 7.5 Building sections allowed to protrude from building line and red line boundary for cases where building line recedes from property line

Article 7.6 Land use: setback, tree density; building density.

Article 7.7 Building height restriction

Article 7.8 Urban hygiene

Article 7.9 Urban aesthetic

Article 7.10 Electricity safety

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 7.12 Relation with adjacent structures

Article 7.13 Public structures: Gates, yards, parking spaces, sanitation amenities

Article 7.14 Kiosks, announcement signs, advertising panels, trees

Article 7.15 Gas stations in urban area

Article 7.16 Urban fire stations

APPENDIX

Appendix 4.1 Illustrations of protected zones of technical structures

Appendix 4.2 Hygiene standards of water supplied for domestic purposes

Appendix 4.3 National Standards TCVN 5501-91 “Drinking water - Technical requirements”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix 4.5 Industrial wastewater discharge standards (according to TCVN 5945-95)

Appendix 4.6 Industrial emission discharge standards. Maximum limit of dust and inorganic substances in emission (mg/m3) (according to TCVN 5939-95)

Appendix 4.7 Industrial emission discharge standards. Maximum limit of organic substances in emission (mg/m3) (see TCVN 5940-95)

Appendix 4.8 Enterprise and storage classification by level of toxicity

Appendix 5.1 Minimum distance between technical ducts in underground network (m)

Appendix 7.1 Illustrations of building sections allowed to protrude from property line and building line

Appendix 7.2 Illustrations of building height restriction by restriction lines

LIST OF DEFINITIONS UNDER VOLUME 1 OF CONSTRUCTION REGULATIONS OF VIETNAM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section

Property line

4.2.6

Building line

4.2.6

Planning certificate

4.2.5

Urban infrastructure

4.2.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.2.8

Urban land

4.2.3

Urban

4.2.2

Floor area ratio (HSD)

4.2.7

Construction activities

1.2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.2.6

Building density

4.2.7

Construction planning

4.2.1

National Standard

1.2.2

PART I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CHAPTER 1: GENERAL PROVISIONS REGARDING CONSTRUCTION REGULATIONS

CHAPTER 2: NATURAL PARAMETERS USED IN CONSTRUCTION DESIGN

CHAPTER 3: GENERAL TECHNICAL CONDITIONS FOR CONSTRUCTION DESIGN

Chapter I

GENERAL PROVISIONS REGARDING CONSTRUCTION REGULATIONS

Article 1.1 Scope

Construction Regulations (hereinafter referred to as “Regulations”) mandate minimum and compulsory technical requirements in all construction activities, and solutions, standards applied to achieve such technical requirements.

Note:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. In the Regulations, words in regular font depict compulsory requirements whereas words in italic depict approved solutions (see Article 1.4).

3. The Regulations serve as technical basis for the preparation, design, appraisal, and approval of planning, construction design schemes, construction inspection, and construction commissioning.

4. The Regulations include technical-related regulations in construction activities, excluding regulations relating to administrative procedures, construction management, public order and hygiene.

Article 1.2 Definitions

In the Regulation, the terms below are construed as follows:

1.2.1. Construction activities

Construction activities refer to all technical operations relating to assembly of structures and consist of 2 main stages:

1) Construction planning: consists of producing construction planning and managing construction as per planning.

2) Construction investment and commencement: consists of producing investment project, surveying, designing, constructing (including repairing, renovating, dismantling) and maintaining constructions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

National Standards refer to Standards of Vietnam, including:

1) Government Standards, coded as TCVN; and

2) Construction Standards, coded as TCXD; and

3) Sector Standards, coded as TCN.

Article 1.3 Objectives

The objectives of the Regulations are to ensure effectiveness of construction, renovation of urban areas, residential areas, industrial parks, and structures in terms of:

1. Safety, security, convenience for people working and living in or close to construction sites.

2. Protection of society benefits, including:

a) Protect living environment, scenery, historical remnants; preserve and improve fine national traditions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Satisfy national defense and security requirements.

3. Effective use of investment, land, and other resources.

Article 1.4 Technical requirements

In order to fulfill sections mentioned under Article 1.3, all construction activities must satisfy technical requirements mentioned in chapters below, including:

1. Requirements pertaining to land use, environmental protection, health protection, safety and convenience for humans when developing construction planning;

2. Minimum requirements regarding safety, hygiene, and convenience for human use when designing construction;

3. Minimum requirements regarding occupational safety, environmental protection, scenery protection during construction

Article 1.5 Approved technical solutions.

1.5.1 Requirements for technical solutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. In case of renovation, if real life circumstances do not allow the standards to be fulfilled, appropriate solutions must be taken to fulfill as many of these requirements as possible.

1.5.2 Approved solutions are:

1. Solutions mentioned under the Regulations:

a) These solutions are based on applicable National Standards and approved by the Regulations. If any of these standards are replaced, the replacing standards shall prevail.

b) In case of any discrepancy between the Regulations and standards, the Regulations shall prevail.

2. Or solutions not mentioned under the Regulations but approved by competent authority to be satisfactory.

Note:

Solutions mentioned under 1.5.2.2 are usually based on international standards, standards of foreign countries, and are allowed in accordance with Article 1.6.

1.5.3. Typical design of elements, parts, components of structures promulgated by the Ministry of Construction shall be considered technical solutions approved without appraisal when applying in construction design.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

International standards and standards of foreign countries shall be applicable in surveying, design, construction in Vietnam

Note:

1. The Ministry of Construction (under Circular No. 12/BXD-KHCN dated April 24, 1995 and Circular No. 78/BXD-KHCN dated July 17, 1995) has approved and allowed application of applicable construction regulations of ISO and the UK, Germany, USA, Japan, France, Australia that are not in the fields below:

a) Parameters: construction climate, hydrographic geology,

b) Prevention of: fire, explosive, storm, thunder,

c) Environmental hygiene

d) Construction safety under local weather.

e) Occupational safety.

2) When applying international standards and standards of foreign countries in Vietnam, ensure consistency of applied standards. In some case, appropriate additions are required to meet conditions, society, economic, and technical conditions of Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

NATURAL PARAMETERS IN CONSTRUCTION DESIGN

The objectives of this Chapter are to make sure that construction planning and construction design conform to natural conditions of Vietnam.

Article 2.1 Natural parameters of construction sites

Natural parameters of construction sites used for the purpose of producing planning projects and construction design must be official parameters including:

1. Parameters under applicable National Standards;

2. Or parameters provided by Government authority, in case respective National Standards have not been promulgated.

Note:

1. Regarding natural parameters, the following standards are available:

a) Standard: “Climate parameters in construction design - TCVN 4088-85”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Regarding other natural parameters, see “Volume 3 of Construction Regulations - Appendix - Natural parameters of Vietnam”.

Article 2.2 Documents on technical surveying of construction sites

Documents on technical surveying of construction sites regarding terrain, geology, hydrographic geology, hydrography, environmental impact study must be produced by professional organizations with juridical persons in accordance with National Standards or standards of foreign countries approved by the Ministry of Construction.

Note:

The list of applicable National Standards relating to technical surveying of construction sites shall be published by Ministry of Construction on an annual basis in the “List of National Standards on constructions”.

Chapter III

GENERAL TECHNICAL CONDITIONS FOR CONSTRUCTION DESIGN.

The objectives of this Chapter are to make sure that structures are designed to fit natural, human, social, economic, and technical characteristics of Vietnam.

Article 3.1 General requirements for structures.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Architecture planning and design;

2. Structural safety;

3. Fire prevention and firefighting safety;

4. Sanitation, amenities, and other safety features for occupants.

Article 3.2 Architecture planning and design.

3.2.1. Construction location

Construction location must satisfy the following requirements:

1. The constructions conform to approved planning of the area; In case local planning has not been approved, construction location must be approved by competent authority under standard planning

2. The constructions are not located in no-build zones (to protect: environment, natural resources, scenery, remnants, technical infrastructures, national defense structures), as mentioned under Chapter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. The construction satisfies fire prevention and firefighting requirements under Article 3.4.

5. Save land, especially farmland.

3.2.2 Architectural design.

Architectural design of constructions (general premise planning, combined shapes, interior and exterior design, garden design) must satisfy the following requirements:

1. Conform to regulations on construction management of the area;

2. Conform to local climate, utilize advantages and minimize disadvantages of nature; utilize natural ventilation and lighting.

3. Harmonize with natural and artificial scenery of construction locations, utilize available water surface, trees, and road; preserve fine traditions of the nation.

Article 3.3 Natural resource and environment protection

Constructions must:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Protect wildlife sanctuaries, historical sites, culture, architecture.

3. Ensure reasonable exploitation of natural resources; not hinder subsequent exploitation stages.

4. Respect customs, religion, practices of ethnic groups at construction locations.

Article 3.4 Fire and explosion prevention

3.4.1 Construction location

Construction location must:

1. Minimize negative impact on residential areas and structures in neighboring areas in case of fire

2. Allow effective and safe operation of firefighting apparatus; have convenient road system and easily accessed water sources for firefighting.

3.4.2 Structures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. prevent the ability to create a combustible or explosive environment; use materials and elements with fire resistance capability appropriate to the scale and occupancy of the structures;

b. isolate combustible environment from sources of combustion,

c. have appropriate fire prevention solutions:

i) Equip adequate fire detection and fire alarm;

ii) Prepare safe and timely means of egress for structure occupants;

iii) Prevent widespread fire and explosion;

iv) Equip appropriate and effective firefighting facilities.

2. Fire protection requirements and solutions for structures are specified under Chapter 11.

Article 3.5 Structural safety

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Structures must allow safe use throughout construction and occupation process as follows:

a. Structure stability must be calculated to resist the following factors affecting the structure depending on structure type:

i) The most unfavorable combination of loads, including loads that cause gradual damage;

ii) Other impacts, including prolonged impact.

b. Structures, structure sections, and materials must be able to maintain regular use, must not deform, vibrate, or have other physicochemical properties reduced more than what is allowed.

2. Structure materials must be durable; satisfy use requirements, and must not required major repair in a definite period of time.

3. Structural design requirements and solutions of buildings are specified under Chapter 9.

3.5.2 Load and impact

1. Loads and actions used in structure design must conform to requirements under TCVN 2737-95: “Loads and actions. Design requirements”, with revision depending on monitoring results at construction locations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Note:

Construction of structures in windy or stormy regions must avoid structural, architectural solutions which when combined with storm or heavy rain will create unfavorable secondary load, large amplitude vibrations, or water pockets. Prioritize aerodynamic structures, traditional structures and design that can effectively resist stormy weather.

3.5.3 Flood prevention

Structures built in sea dikes and inundation areas must be safe for occupants, resist flood, overrun by waves, rising tide. Structures built in midlands, mountainous regions must be protected from damage caused by flashflood, mountain erosion, soil erosion.

Article 3.6 Earthquake prevention

3.6.1 Earthquake resistance requirements

Depending on earthquake resistance requirements, structures are classified into 3 levels:

1. Level 1 structures:

a. Level 1 structures are structures of special importance, must not deform or suffer localized damage.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. In regard to level 1 structures, earthquake resistance solutions corresponding to the highest earthquake magnitude regardless of rate of occurrence.

2. Level 2 structures:

a. Level 2 structures mean regular structures, can deform in form of fissures, individual element damage as long as safety for humans and equipment is maintained.

b. When designing level 2 structures, design earthquake resistance corresponding to selected earthquake magnitude for specific cases.

3. Level 3 structures:

a. Level 3 structures are structures which when destroyed by earthquake pose a low risk of human casualties or major economic losses.

b. Level 3 structures consist of single-storey civil, industrial structures containing no precious assets, regular warehouses, auxiliary structures.

c. Level 3 structures do not have earthquake resistance requirements.

3.6.2 Earthquake magnitude

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.6.3 Earthquake resistance design

Earthquake resistance solutions and calculations shall be selected in accordance with applicable earthquake resistance standards.

Note:

There are no National Standards on earthquake resistance available at the moment. During design process, applicable standards of developed countries approved by the Ministry of Construction are allowed for application.

Article 3.7 Corrosion prevention

3.7.1 All structure types built and used in Vietnam’s climate must be protected by appropriate corrosion prevention measures.

3.7.2 All selected corrosion prevention measures must be effective, long-lasting, and economic. Protective measures of structures and buildings susceptible to corrosion by chemicals or organisms must be appropriate to characteristics of corroding factors (types of chemicals or substances secreted by organisms) and how they damage the structures.

3.7.3 Approved technical solutions

Corrosion prevention measures below are allowed:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Coating paint: applicable to structures exposed to air.

b. Combined coating paint and cathodic protection: applicable to structures in water or embedded in soil.

2. In regard to reinforced concrete and prestressed reinforced concrete:

a. Type of cement suitable with the environment.

b. Solutions for improving compaction of concrete, improving concrete waterproofing capacity. Choose concrete cover appropriate to corrosive environments.

c. Outer paint for additional waterproofing.

d. Steel reinforcement protection by appropriate electrochemical methods.

e. Cable bundles or high-strength steel rebar bundle in prestressed reinforced concrete which must be protected from rust and placed in closed channels on the side of concrete structures, must not be placed in open channels which will be sealed by cement plaster.

Article 3.8 Damp prevention

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.8.2 Dampproofing materials must fit Vietnam’s characteristics such as: hot and humid climate, heavy rain, generally high groundwater level.

3.8.3 Approved technical solutions

1. Dampproofing measures below are allowed:

a. Water curing of surface of dampproofing concrete;

b. Rubberized bitumen coating;

c. Sand cement screed covered by insulation materials on top.

d. Novel and effective dampproofing materials.

2. Dampproofing using the following solutions or materials are prohibited:

a. Bitumen coating;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. Cement screed without insulation materials on top.

Article 3.9 Lightning protection

3.9.1 Lightning protection requirements for structures

1. Depending on lightning protection requirements, structures (other than special structures mentioned under Point 3 below) shall be divided into 3 levels according to Schedule 3.9.1.

2. If a structure requires multiple lightning protection levels, the highest level shall apply to the entire structure.

3. Structures with special lightning protection requirements below must conform to specialized regulations:

a. Storage of explosive ordnance, petroleum;

b. Power line, telephone line;

c. Radio masts, radio antennas;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Grounding system of structures must conform to geography, topography, meteorology properties and characteristics of the structures.

2. Lightning protection measures must be adopted during assembly of metal structures at heights, outdoor, and during installation of indoor technical equipment. When installing lighting protection equipment, ensure safety for humans, technical equipment, and the entire structures in the areas protected from lightning.

3. Complete lightning protection equipment as soon as construction process ends. Testing and commissioning are required after installation. Regular examination and periodic maintenance are required during use.

4. Lightning protection of civil and industrial structures is specified under Chapter 10. Lightning protection design for specialized technical structures must conform to specialized lightning protection standards.

Schedule 3.9.1 - Lightning protection levels of structures

Level and lightning protection requirements

Lightning protection level

I

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. By structure characteristics

a) Importance (power plants, radio station, etc.)

+

b) Explosion risk during production:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) Very high (in normal conditions)

+

ii) High (only in case of incidents)

+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Casualties:

i) Human casualties, heavy damage

+

ii) No human casualties, minimal damage

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+

d) Other structures(1)

+

2. Lightning protection requirements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Direct strike protection

+

+

+ (1)

b) Static induction and magnetic induction protection

+

+

0

c) Protection from high-voltage of lightning spread from outdoor or exposed lines and metal structures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+

+

3. Deployment time of direct strike protection, static induction and magnetic induction protection

a) Upon installation of equipment and machinery in construction sites

+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Upon completion of construction

+

+

Note:

 (1) Level III structures below do not require direct strike protection:

a. Structures lower than 8m (from ground level to the highest point of the structure and:

- Not too many occupants;

- Without major metal structures or machinery;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Direct lightning strike not causing significant human and property damage.

b. Structures located within protection of other taller surrounding structures.

Article 3.10 Thermal engineering

3.10.1 Heat and cold protection

1. In regard to structures in the Southern region of climate region B according to climate maps under the "TCVN 4088-85 - Climatic data for construction design (see Appendix 2.1 under Volume 3 of Construction Regulations), sheltering structures must be designed to meet heat protection requirements.

2. In regard to structures in the Northern region of climate region A, the structures must be designed to meet heat protection requirements during the summer and cold protection requirements during the winter.

3. In regard to structures in high mountainous region (above 1.000 m from sea level), the structures must be designed to meet cold protection requirements.

3.10.2 Sun protection

1. Structures that are subject to heat protection requirements must have their doorways fitted with sunshade and minimum number of doors facing the west.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.10.3 Rain protection

Rain must be prevented from splashing into doorways and openings. Rain splash guard structures must be designed on the basis of: rain volume, velocity, frequency, prominent wind direction during rainy season, direction of doorways and openings.

Article 3.11 Pest prevention

3.11.1. Structures that utilize plant-based construction materials or produce, store products containing cellulose must be protected from pests such as: termite, weevils, fungi.

3.11.2 Structures built in saltwater must be protected by antifouling.

3.11.3 Preservatives and preservation methods must not cause environmental pollution, conform to national standards on environment.

3.11.4 Do not import or use construction materials that carry pests.

3.11.5 Methods for protecting structures from termite and weevil are specified under Chapter 10

Article 3.12 Noise and vibration prevention

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.12.2 Noise prevention for houses are specified under Chapter 10.

Article 3.13 Sanitation and amenities

3.13.1 Structures must be designed to meet sanitation and amenity requirements for expected occupants, including persons with disabilities.

3.13.2 Sanitation and amenity requirements are specified under Chapter 10, Chapter 12, and Chapter 13.

PART II

CONSTRUCTION PLANNING

CHAPTER 4: GENERAL PROVISIONS ON CONSTRUCTION PLANNING

CHAPTER 5: URBAN CONSTRUCTION PLANNING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CHAPTER 7: REGULATIONS ON URBAN ARCHITECTURE

Chapter IV

GENERAL PROVISIONS ON CONSTRUCTION PLANNING

The objectives of this Chapter are to make sure that construction planning projects conform to regulations on land use, structure protection, and environmental protection.

Article 4.1 Scope

4.1.1 Regulations under Party II “Construction planning” serve as the basis for producing and approving urban and rural residential construction planning projects.

4.1.2 Approved urban and rural residential construction planning projects shall serve as the legal basis for introducing locations, issuing planning certificate, and issuing construction permit.

4.1.3 In regard to areas without approved construction planning projects, regulations of this Part also serve as the basis for construction management, issuance of planning certificate, and issuance of construction permit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In the Regulation, the terms below are construed as follows:

4.2.1 Construction planning

Construction planning refers to organization of architectural space and arrangement of structures in a specific area from time to time and serves as the legal basis for preparing for construction investment, construction management, and socio-economic development.

4.2.2 Urban area

Urban area is a dense residential area, promotes socio-economic development of a region, possesses appropriate urban infrastructures and less than 4.000 of inhabitants (or 2.000 inhabitants in case of a mountainous region) with more than 60% of employees working in sectors other than agriculture. Urban areas include: cities, communes, towns.

4.2.3 Urban land

1. Urban land means land of a city, a commune, or a town

2. Outskirt land whose planning is approved by competent authorities for the purpose of urban development shall also be managed in the same manner as urban land.

4.2.4 Urban infrastructures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Technical infrastructures, including:

a. Traffic system;

b. Communication system;

c. Power supply system: electricity, combustion fuel, fuel for heating;

d. Public lighting system;

e. Water supply, water drainage systems;

g. Sanitary and environmental waste management system

2. Social infrastructures, including:

a. Houses;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. Trees, parks, water surface.

4.2.5 Planning certificate

Planning certificate means a document dictating requirements to be complied with when producing investment projects, designing, and constructing.

Note:

Planning certificate contains:

1) Regulations on land use:

a) Nature or occupancy of the structures;

b) Maximum building density;

c) Floor area ratio;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Location of property line, building line.

2) Regulations on planning architecture and use of technical infrastructures:

a) Relationship of the structures with overall scene;

b) Maximum height of the structures (from the base to the highest point of the roof);

c) Requirements regarding roof structures, fence structures (if any), color, exterior decorations;

d) Floor elevation;

e) Automobile parking spaces;

g) Connection point of technical system of the structures with general system of urban areas.

3) Other notes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Property line

Property line means a boundary defined on planning map and in real life to determine boundary between construction plots and plots dedicated for traffic roads or other technical infrastructures, public spaces.

Note:

In urban areas, right-of-way is usually property lines of plots used as urban roads, including the entire road surface, shoulders, and pavements.

2. Building line

Construction line means boundary of a plot within which structures are allowed.

Note:

Building line can:

1) Overlap property line if the structure is allowed to be built close to the property line (which is the plot boundary);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Setback

Setback means the space between property line and building line.

4.2.7 Building density - Floor area ratio.

1. Building density

Building density

(%)

=

Land area for construction (m2)

x 100%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Note:

Plot area for the construction of structures shall equal ground projection of the roof

2. Floor area ratio (HSD)

HSD

=

Total structure floor area (m2)

Plot area (m2)

Note:

Total floor area of the structures mentioned in formula above does not include floor area of basements and attics.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Urban structures include all structures built within the urban areas (including small structures such as monuments, gardens, advertising panels), regardless of type of construction: new construction, reconstruction on top of old base, renovation, restoration of existing structures.

Article 4.3 Requirements for construction planning

Construction planning must:

1. Meet objectives of the Regulations under Article 1.3;

2. Comply with regulations on protection of technical structures, national defense structures, historical remnants, cultural structures, environmental protection structures, and regulations under Chapter 4 of this volume;

3. Conform to socio-economic development planning and other relevant construction planning;

4. Conform to local properties regarding:

a) Natural conditions: topography, geology, hydrogeology, land, water sources, environment, climate, natural resources, scenery;

b) Economy: current conditions and development potentials;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4.4 Protected zones of structures and sanitation, safety separation distance

4.4.1 Construction planning and construction management must comply with regulations on protected zones, sanitation and safety separation distances applicable to structures in accordance with Articles 4.5 through 4.14 below (including illustrations under Appendix 4.1)

Note:

Regulations above on protection and sanitation, safety separation distances of structures include:

a) Protected areas of technical infrastructures such as:

i) Dikes, irrigation structures;

ii) Traffic structures: road, railway, waterway, airway;

iii) Communication network;

iv) High-voltage grid;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

vi) Water supply and drainage structures.

b) Protected zones of historical remnants, cultural sites, and scenery.

c) Protected zones of national defense and security.

d)Hygiene zones of water sources and water supply stations.

e) Buffer zones between civil areas and:

i) Industrial facilities;

ii) Storage units;

iii) Wastewater pump and treatment stations;

iv) Landfills, cemeteries.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) Between civil homes;

ii) Between industrial facilities and other structures;

iii) Between fuel storage units, gas stations, gas distribution stations and other structures.

4.4.2 Protected areas of technical structures

1. Protected areas of technical structures include: the structures themselves, above-ground section, air section, below-ground section, underwater section which are relevant to structure safety

2. Within protected zones, do not: build, dig, or remove soil from the zones.

3. Protected zones of technical structures are specified under applicable Ordinances and Decrees mentioned under Articles 4.5 through 4.9 below. If these documents are replaced, the replacing documents shall prevail.

4.4.3 Building restriction area

Building restriction areas are areas outside of protected zones of technical structures. In these areas, construction activities and other activities must not affect safety of the structures in accordance with legislative documents mentioned under 4.4.2.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.5.1 Dike protection

Dike protection is specified under the “Ordinance on Dike” issued in 1989 and Decree No. 429/HDBT dated December 15, 1990 of the Minister Council (which is currently the Government) “Elaborating implementation of Ordinance on Dike”.

Note:

1) Dikes mentioned in the Ordinance above include:

a) Existing or new flood and sea dikes whose planning is approved by competent authorities;

b) Sewers and structures built within protected zones of dike that are relevant to the safety of dikes;

c) All dike embankments built for the purpose of protecting dikes.

2) Regulations on dike protection in documents above are specified in sections 4.5.2 and 4.5.3 below.

4.5.2 Protected zones of dikes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. In regard to auxiliary dikes and dikes infrequently affected by river and seawater (dikes surrounding cities, communes, industrial parks, inner sea dikes), protected areas thereof shall be regulated on a case-by-case basis.

4.5.3 Construction outside of protected zones of dikes

Construction activities outside of protected zones of dikes must conform to the following regulations:

1. Digging: every 1 m down must move away from protected zones by 10 m. If the rule above cannot be complied with, safety measures must be taken and approved by the Ministry of Dike Management.

2. Construction of structures relating to safety of dikes such as piers, docks, medium-sized and large-sized reservoirs requires consent of the Ministry of Dike.

Schedule 4.5.1

Protected zones of dikes

Types of dikes and protected zones

Protected zones

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Calculation

1. Dike: corridors on both sides

From the heel of dikes

a) River dike:

- River side

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Field side

25

b) Sea dike:

- Sea side

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

2. Dike embankments:

- Perpendicular to dike embankments

+ Coast side

50

From the top of revetments, corner of groynes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

From the heel of dike embankment.

- Along embankments (along shore and coast)

100

From both ends of embankments towards the middle

3. Culverts (within dike protection radius, relevant to dike safety) calculated from culverts to all directions

- Regular culverts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

From last built sections outwards

- Culverts in tidal areas

80

Article 4.6 Protected zones of irrigation structures

Protected zones of irrigation structures are regulated under “Ordinance on Operation and Protection of Irrigation Structures” issued in 1994 and Decree No. 98/CP dated December 27, 1995 of the Government.

Note:

Regulations on protection of irrigation structures in documents mentioned above are consolidated under Schedule 4.6.1.

Schedule 4.6.1

Protected zones of irrigation structures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Protected zones

Radius (m)

Calculation

1. Dams (1):

a) Outside

+ Level I dam

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+ Level II dam

200

+ Level III dam

100

+ Level IV dam

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

b) Lake side

Along a line at the same elevation as the crest of dam

2. Irrigation canals: side corridors

From outer heels

a) Flow rate of 2-10 m3/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

"

b) Flow rate exceeding 10 m3/s

10

3. Drainage canals: side corridors

"

a) Flow rate of 10-20 m3/s

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Flow rate exceeding 20 m3/s

30

Note: (1) Dam classification shall conform to National Standards TCVN 5060-90 “Irrigation structures -Primary design regulations”.

Article 4.7 Protected zones and separation distance of traffic infrastructures

4.7.1 Protected zones of traffic structures

Protected zones of traffic structures are specified in:

1. Ordinance on protection of traffic structures, issued in 1994.

2. Regulations on Road Management, attached under Decree No. 203/HDBT dated December 21, 1982 by the Minister Council (which is currently the Government).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Decree No. 40/CP dated July 5, 1996 of the Government on “Maintaining of order and safety of waterway traffic”.

4.7.2 Protected zones and separation distance of road structures

1. Protected zones of road structures

Protected zones of road structures under documents mentioned in 4.7.1 are consolidated under Schedule 4.7.1

Schedule 4.7.1

Protected zones of road structures

Types of road structures and protected zones

Protected zones

Radius (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Road: side corridors

From the heel of cut-side or fill-side slope of the road or outer edge of road gutters.

a) National highway (1)

20

b) Provincial road (1)

10

2. Bridges and culverts: around bridge approaches and culvert openings of a radius of R:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Bridges:

+ More than 60 m in length

R = 100

+ 30 - 60 m in length

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60

b) Culverts

R = 30

3. Bridges, piers: along both sides of bridges and piers (on river banks, over rivers):

From center line of bridges and piers towards both sides

a) Bridges:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+ More than 60 m in length

150

+ 30 - 60 m in length

100

+ Less than 30 m in length

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Ferry stations:

100

+ Regular ferries

+ Self-propelled ferries

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

100

4. Bridges, road: overhead protection

From median line of bridges and roads upwards

a) Overhead protection space

b) Clearance to power lines with voltage:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+ Below 110 KV

7

+ 110 ÷ 200 KV

8

Note:

 (1) In regard to roads that cut old sections of urban areas, protection radius can be lowered by 50%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Construction and renovation of structures on the sides of road and outside of urban areas must comply with regulations below:

a. Construction permit must be applied for and complied with; aesthetic, hygiene, and traffic safety must be guaranteed.

b) New construction (houses, storage units, limestone kiln, brick kiln) must be at least 15 m away from road protection corridors and at least 50 m away from highways. Structures that require quietness and traffic safety (such as: hospitals, schools, kindergartens) must be at least 100 m away from national highways.

c. Structures that attract large number of people and vehicles (such as: markets, theaters, stadiums, stores, storage units) must have sufficient parking spaces and spaces for human occupation without affecting road traffic.

d. Telecommunication posts and telephone posts must be separate from roads. The minimum distance between these telecommunication and telephone posts to the roads must equal the height of such posts. If the separation distance cannot be guaranteed, solutions approved by competent authority governing the relevant roads must be taken.

e. Water drainage must be guaranteed for road surface and construction sites.

g. Do not build structures which obstruct traffic such as welcome arches, walls containing propaganda, or monuments.

h. Junctions on main roads (into residential areas, etc.) must be on the same elevation as the main roads, must not lower or split on top of the main roads.

4.7.3 Protected zones and separation distance of railway structures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Protected zones of railway structures under documents mentioned in 4.7.1 are consolidated under Schedule 4.7.2

2. Separation distance between railway structures and civil areas

In other planning of new sections of urban areas, minimum separation distance between railway and civil areas shall be 20 m.

Schedule 4.7.2

Protected zones of railway structures

Types of railway structures and protected zones

Protected zones

Radius (m)

Calculation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Deposited or dug bed:

5 or

- From the foot of fill-side slope or the top of cut-side slope

3

- From outer edge of drainage gutters.

b) Non deposited or non dug bed:

5,6

- From outer edge of the outer most rail to each side

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7,5

- From the top of the rail upwards

3. Bridges:

a) By bridge width:

- City overpass

5

- From the edge of the outermost guardrail to each side

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

- From the outermost point of the bridge towards each side

- Medium bridges: 20 - 60 m in length

50

- Large bridges: 60 - 300 m in length

100

- Very large bridges: more than 300 m in length

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) By bridge length:

- With railway signal posts

Between any 2 railway signal posts

Both ends of the bridges

- Without railway signal posts

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Telephone, telecommunication, signaling system:

a) Posts

3,5

- From the median line of the posts outwards

b) Lines

2,5

- From the outermost lines outwards vertically and horizontally

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Minimum separation distance between waterway structures and civil areas under Schedule 4.7.3 below must be guaranteed under planning for new sections of urban areas

Schedule 4.7.3

Separation distance between waterway structures and civil areas

Type of waterway structures

Minimum distance (m) to

Civil area

Dock

Waterway port

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fishing port

1.000

Storage, container, spout of combustible liquid:

300

Storage larger than 30.000 m3

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

100

4.7.5 Separation distance between airports and civil areas

Minimum separation distance between airports and civil areas under Schedule 4.7.4 must be guaranteed under planning

Schedule 4.7.4

Minimum separation distance between airports and civil areas (km)

Takeoff and flight route direction in relation to civil areas

Airport class

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

III

IV

a) Takeoff crosses residential areas:

- Flight route crosses residential areas

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

30

- Flight route does not cross residential areas

5

10

15

15

b) Takeoff and flight route do not cross residential areas

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6

6

Note:

1) Airport class shall be determined by basic runway length as below:

Airport class

I

II

III

IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Less than 800

800 - 1.200

1.200 - 1.800

Above 1.800

Airport classification by ICAO

1

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4.8 Safety corridors of high-voltage grid

Safety corridors of high-voltage grid shall conform to Decree No. 70/HDBT dated April 30, 1987 of the Minister Council (which is currently the Government) “Safety of High-voltage Grid”.

Note:

Safety corridors of high-voltage grid under document mentioned above are consolidated under Schedule 4.8.1

Schedule 4.8.1

Safety corridors of high-voltage grid

Type of structures

Safety corridor

Radius (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Overhead line with voltage of

From the outermost line towards each side when there is no wind

a) 1 - 15 KV

+ Sheathed wire

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

b) 35 KV

3

c) 66 and 110 KV

4

d) 220 (230 KV)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Underground and submarine cable

a) Underground cable

+ Stable soil

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+ Unstable soil

3

b) Submarine cable:

+ Without vessel traffic

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

100

3. Electrical substations: electrical substations without fences, pole-mounted electrical substations

See section 1 of this Schedule

Note:

If construction in safety corridors of high-voltage overhead lines is inevitable, vertical clearance from the structures to the lowest line must conform to regulations below and must be approved by electricity authority:

- 3 m for maximum voltage of 35 KV.

- 4 m for voltage of 66 - 100 KV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4.9 Protected zones and hygiene zones of water supply structures

4.9.1. Hygiene zones of supply water sources

Hygiene zones surrounding water sources of water supply systems must be maintained in accordance with Schedule 4.9.1.

Schedule 4.9.1

Hygiene zones of water sources

Types of water sources and hygiene zones

Radius (m)

Prohibited actions

Surface water:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Upstream

- Downstream

200-500

100-200

Do not:

- Build,

- Discharge wastewater, water used for agriculture, husbandry,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Groundwater:

around drilled wells with a radius of

25

Do not:

- Build,

- Dig holes for faeces, waste, lime,

- Practice husbandry, dump wastes.

Dam reservoir:

- Flat reservoir beds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

300 throughout

Do not:

Build, practice husbandry, plant fruit trees.

4.9.2. Hygiene zones of water plants, water supply stations

1. Within 30 m from outer wall of treatment facilities that are required to have their water treatment areas surrounded by walls.

2. Do not build houses, structures serving recreational, hygiene purposes, do not fertilize plants, and do not practice husbandry.

4.9.3 Protected areas of water supply pipelines

Protected areas of water supply pipelines shall be 0,5 - 3 m depending on diameter and level of importance of the pipelines from the outer rim of the pipes according to the “Regulations on urban planning management” attached to Decree No. 91/CP dated August 17, 1994 of the Government.

Article 4.10 Sanitation clearance of pump stations, wastewater treatment stations, landfills, and cemeteries.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Minimum clearance between wastewater cleaning, pump stations and civil areas, food industries must conform to Schedule 4.10.1.

2. The clearance must contain lines of trees with minimum width of 10 m.

Schedule 4.10.1

Minimum clearance between wastewater cleaning, pump stations and civil areas, food industries.

Type of stations

Sanitation clearance (m) corresponding to capacity m3/day

Less than 200

200-5.000

5.000-50.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1) Pump station

15

20

25

30

2) Cleaning station:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Mechanical cleaning, sludge drying yard included

100

200

300

400

b) Artificial biological cleaning, sludge drying yard included

150

200

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Filter field

200

300

500

1000

irrigation field

150

200

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Waste stabilization ponds

200

g) Oxidation ditches

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Note:

Clearance is not required for pump stations that utilize submersible pumps in enclosed manholes.

4.10.2. Landfills and cemeteries

Minimum clearance between landfills, cemeteries to civil, industrial structures shall be:

1. Urban landfills:

a. Waste burial (whether or not mechanical treatment is implemented): 2.000 m

b. Waste treatment (composting), incineration facilities: 1.000 m

2. Urban cemeteries: 2.000 m

Article 4.11 Sanitation clearance between factories, storage facilities and civil areas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. At least 40% of land area in sanitation clearance must be planted with trees; up to 30% of land area in sanitation clearance can contain fire stations, automobile parking lots, storage units (other than food storage units).

Schedule 4.11.1

Minimum width of clearance between factories, storage facilities, and residential areas

Level of factory, storage facility by level of toxicity

Minimum width of clearance (m)

I

1.000

II

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

300

IV

100

V

50

Note:

Factory classification by toxicity level is prescribed under “Provisional standards on environmental protection” published by the Ministry of Science and Technology (see Appendix 4.8).

Article 4.12 Fire separation distance

4.12.1. Houses and public structures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Minimum fire separation distance between gables is not required if gable wall of the tallest house is a fire-resistance-rated wall.

4.12.2. Industrial structures

Fire separation distance under Schedule 4.12.1 must be guaranteed between industrial structures

Schedule 4.12.1

Fire separation distance between industrial structures

Fire-resistance category of structures and production class

Distance between structures (m) corresponding to fire-resistance category of adjacent structures

I and II

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Category I and II:

9

12

Production class A, B, C

12

- Without automatic fire suppression

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- With automatic fire suppression (1)

6

Production class D, E

No regulations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

III

9

12

15

IV and V

12

15

18

Note:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 (2) “c.c” stands for automatic fire suppression.

 (3) Fire resistance category and production class are prescribed under Chapter 11.

4.12.3 Fuel, combustible substance storage facilities, gas distribution stations, and refueling stations:

1. Minimum separation distance from open storage containing combustible materials to structures are specified under Schedule 4.12.2.

Schedule 4.12.2.

Fire separation distance between storage facilities and other structures

No.

Type of storage facility

Storage capacity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

I, II

III

IV and V

1

Fossil coal

Above 1.000 tonne

6

6

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Below 1.000 tonne

No regulations

2

Peat powder

Above 1.000 tonne

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

36

Below 1.000 tonne (1)

18

24

30

3

Peat clump

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

18

18

24

Below 1.000 tonne (1)

12

15

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Logs, sawlogs

Above 1.000 m3

15

24

30

5

Shavings, sawdust

Above 1.000 m3

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

24

6

Combustible liquid

Above 1.000 m3

30

30

36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

24

24

30

Below 600 m3 (1)

18

18

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Flammable liquid

Above 5.000 m3

30

30

36

3.000 - 5.000m3

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30

1.000 - 3.000m3

18

18

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

12

15

18

Note:

1) Separation distance from houses or structures to storage of combustible and flammable liquid with volume below 100 m3 or storage of fossil coal, peat powder, peat clump with volume below 1.000 tonne is not required if walls of houses and structures facing towards these storage facilities are fire-resistance-rated walls.

2) In regard to wood and coal storage where stored goods are stacked above 2,5 m, fire separation distance under the schedule applicable to buildings and structures with fire resistance categories of IV and V must be increased by 30%.

2. Separation distance from gas distribution stations to adjacent buildings and structures shall conform to Point 6 of Schedule 4.12.2.

3. Gas stations in urban areas

Locations of gas stations in urban areas must conform to Article 7.15.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

National defense structures and military zones must be protected in accordance with:

1. Ordinance on protection of national defense structures and military zones,

2. Decree No. 04/CP dated January 16, 1995 of the Government.

Note: According to the documents above:

1. National defense structures and military zones must be surrounded by: restricted areas, protected zones, and safety perimeters regulated by competent authority depending on the nature of the national defense structures and military zones.

2. The following structures that prohibit military operations are not allowed around military zones:

a) Structures whose height or scale affect visibility, monitoring direction, line of fire of weapons, moving direction of soldiers;

b) Structures that obstruct landing or takeoff direction of aircrafts;

c) Structures that narrow channels or endanger vessels entering, exiting military ports.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4.14 Protected zones of heritages and scenery

Heritages and scenery must be protected in accordance with

1. Ordinance on protection and use of historical, cultural heritages and scenery,

2. Decree No. 288/HDBT dated December 31, 1985 of the Minister Council elaborating the implementation of Ordinance on protection and use of historical, cultural heritages and scenery,

3. Circular No. 206/VHTT dated July 22, 1986 of the Ministry of Culture (which is currently the Ministry of Culture - Information) guiding the implementation of Ordinance on protection and use of historical, cultural heritages and scenery.

Note: According to the documents above:

1. A historical or cultural heritage that is an immovable property or a scenery consists of 1 to 3 protected zones:

a) Protected zone 1: the heritage or scenery itself where all changes are prohibited.

b) Protected zone 2: the zone that surrounds the first protected zone where only plaques, monuments, cultural structures are allowed for the purpose of embellishment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The second and third protected zones can be omitted in areas with high house density.

3. All structures built in the 3 protected zones must be permitted by the Ministry of Culture - Information.

4. The zoning of protected zones depend on the nature and value of heritages, scenery, land conditions, economic planning of local areas and requested by Chairpersons of People’s Committees of provinces and cities to the Ministry of Culture - Information based on general provisions (schedule 4.14.1). In regard to heritages and scenery of special importance, the Ministry of Culture - Information shall request the Prime Minister to decide.

Schedule 4.14.1

Protected zones of heritages and scenery

Characteristics

Protected zone 1

Protected zone 2

Protected zone 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Radius equals 3 times the height of the heritage

Surrounds the first protected zone, 100 - 200 m in width

Varies on a case-by-case basis

Group of heritages

Surrounds the group of heritages, 100 - 500 m in width

Surrounds the first protected zone, 200 m in width

Varies on a case-by-case basis

Small in size, low in height (village entrance, tombs, graves, etc.)

Radius of at least 10 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Varies on a case-by-case basis

Article 4.15 Quality of water supplied for domestic purposes

4.15.1. Water supplied for domestic purposes of urban areas and rural residential areas must meet sanitation standards under Appendix 4.2.

4.15.2. If supplied water is suitable to be consumed as is, water quality must meet requirements under TCVN 5501-91 “Drinking water - Technical requirements” (see Appendix 4.3).

4.15.3. Water for washing and swimming must meet requirements under TCVN 5502-91 “Tap water - Technical requirements”.

Article 4.16 Maximum noise level allowed in residential areas

Maximum noise level allowed in residential areas shall conform to the TCVN 5949-95 “Acoustics - Noise in public and residential areas Maximum permitted noise level”. (see Appendix 4.4).

Note:

Allowable noise level in manufacturing facilities and road traffic vehicles are specified under respective standards.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.17.1. Wastewater must meet quality requirements depending on receiving waters as per the law before being discharged into the receiving waters.

4.17.2. Industrial wastewater discharge

1. Industrial wastewater must meet quality requirements under TCVN 5945-95 “Industrial wastewater, Discharge standards” depending on locations of the receiving waters before being discharged into the environment (see Appendix 4.5).

2. Wastewater of special industries must conform to specific regulations on wastewater discharge standards.

Article 4.18 Emission discharge

4.18.1. Industrial emission discharge

Industrial emission, prior to being discharged to the environment, must meet requirements regarding limit concentration of:

1. Inorganic matters and dust: according to the TCVN 5939-95 “Air quality. Industrial emission standards for dust and inorganic substances”. (see Appendix 4.6).

2. Inorganic matters and dust: according to the TCVN 5940-95 “Air quality. Industrial emission standards for organic matters”. (see Appendix 4.7).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter V

URBAN CONSTRUCTION PLANNING

The objectives of this Chapter are to ensure high effectiveness in all aspects of urban construction planning:

1. Creating safe, sanitary, and convenient living environment for humans in spatial arrangement and urban infrastructures development;

2. Reasonably using capital, land, and other resources;

3. Meeting construction requirements in various stages, urban development requirements in industrialized and modernized manner and preserving fine traditions.

Article 5.1 Project for urban construction planning

5.1.1 All urban areas must have construction planning projects approved by competent authority which serve as the basis for urban renovation and construction.

5.1.2 The production of projects for urban construction planning must conform to regulations of the ministry of construction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1) Urban areas shall be divided into 5 categories in accordance with decision of the Government. Criteria for classification of urban areas are specified under Decision No. 132-HDBT dated May 5, 1990 of the Minister Council (which is currently the Government)

2) Urban construction planning consists of:

a) General planning: refers to planning applies to the entire urban area

b) Detail planning: refers to planning applies to specific territory or function deriving from general planning.

3) Applicable regulations pertaining to the production of planning schemes are “Regulations on production of schemes for urban construction planning” under Decision No. 322-BXD/DT dated December 28, 1993 of the Minister of Construction.

Article 5.2 General urban construction planning

5.2.1 Contents of urban construction planning include:

1. Urban development orientation for the next 15-20 years in terms of: space, infrastructures, environmental protection;

2. Initial construction planning for 5-10 years;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Draft “Regulations on management of urban construction according to planning”

5.2.2 Requirements of general urban construction planning.

General urban construction planning must:

1. Achieve general requirements applicable to construction planning under Article 4.3 hereof;

2. Accurately assess natural conditions, current conditions, and economic potentials of urban areas, identify urban characteristics, population scale, land conditions, and primary economic technical indicators for renovation and development;

3. Guide spatial and infrastructure development orientation while:

a. Reasonably using land and resources;

b. Protecting the environment, ensuring sustainable development, preparing for potential natural disasters and technological incidents;

c. Conserving historical, cultural heritages and natural scenery;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Establish legal basis for managing urban construction, producing detail planning and construction investment projects.

Article 5.3 Detail urban construction planning

5.3.1 Approved detail planning serves as the legal basis for managing constructions; introducing locations, issuing planning certificate, assigning land, leasing land, issuing construction permit.

5.3.2 Detail planning

Detail planning serves to elaborate general urban construction planning for areas that require renovation and construction for the time being, including:

1. Produce land use premise, plot division, and regulate plot use;

2. Determine property line, building line, propose architectural orientation, solutions for protecting scenery and urban environment;

3. Propose construction solutions and renovate technical infrastructure systems.

5.3.3 Requirements for detail planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Elaborate regulations under general planning of areas subject to detail planning;

2. Satisfy general requirements of construction planning under Article 4.3 of Construction Regulations;

3. Fully assess natural conditions, construction conditions, determine land use demand, balance construction investment requirements, and identify development stages, priority investment projects to attract funding sources;

4. Allocate land and propose regulations on land use management;

5. Determine property line, building line, regulate architecture management, scenery protection, draft construction management regulations of the area.

Article 5.4 Selection of urban construction land

Land selected for urban construction must:

1. Have advantages in terms of: economic, urban infrastructures, population, climate, scenery and conform to urban development trend;

2. Have natural conditions (topography, geography, hydrography, climate) suitable for construction; not be located in areas where land is prone to landslide, karst, slippery, erosion, seismic.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Have water resources that meet quality and quantity requirements to supply urban areas throughout development phases;

5. Not be located in environment susceptible to severe pollution (due to toxic chemical substances, radiation, noise, infectious diseases);

6. Not be located areas intended for mining, natural reserve, archaeological excavation;

7. Not be located in no-build zones under Chapter 4 of the Construction Regulations.

Article 5.5 Rules for classifying urban zones

5.5.1 Urban zones must be located in suitable positions, satisfy environmental protection, scenery protection, fire prevention requirements and must be conveniently connected by reasonable and safe traffic system.

5.5.2 Urban zones must exhaustively utilize natural geography, socio-economic conditions, and existing structures to organize urban spaces and technical infrastructures reasonably, minimize the use of costly or wasteful technical solutions in construction.

Note: Urban zones include:

1) Zones in civil sections:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Offices and schools not under urban administration

c) Central areas, public areas,

d) Recreational areas, tree parks.

2) Zones outside of civil sections:

a) Industrial parks, storage units,

b) Intercity traffic structures,

c) Auxiliary structures of urban utility systems (electricity, water, fire prevention and firefighting),

d) Isolated areas (livestock slaughterhouse, cemeteries, landfills),

e) Special areas (military zones, etc.).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

h) Reserved land for urban development and other land types.

Article 5.6 Civil area planning

5.6.1 Civil areas must:

1. Be located upwind of prevailing winds, upstream of rivers in areas where toxic substances and pollutants are produced.

2. Be positioned in plots with cool climate, high and dry terrain, good topography, and suitable for construction of multistorey buildings.

5.6.2 Civil areas must contain reasonably positioned residential areas, public structures, technical infrastructure systems, and trees.

5.6.3 Land use criteria

Land used for civil areas must conform to indicators under Schedule 5.6.1.

Schedule 5.6.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Class of urban area

Civil land (m2/person) consists of land for:

Residential (1)

Traffic (2)

Public structures

Trees

The entire residential areas

I - II

25 - 28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4 - 5

6 - 7

54 - 61

III - IV

35 - 45

16 - 20

3 - 4

7 - 9

61 - 78

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

45 - 55

10 - 12

3 - 3,5

12 - 14

> 80

Note:

 (1) Composition of land for residential shall conform to Schedule 5.7.1.

 (2) Composition of land for traffic shall conform to Schedule 5.6.2.

Schedule 5.6.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Class of urban area

Land area (m2/person)

Road network

Parking lots (static traffic)

I - II

15,5 - 17,5

3,5

3 - 3,4

III - IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

V

8 - 10

Article 5.7 Residential zone planning

5.7.1 Land use

1. Land use criteria

a. Land use planning for residential areas must conform to indicators in Schedule 5.7.1

Schedule 5.7.1

Land indicators of residential areas

Class of urban area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Houses

Yards, road

Public structures

Trees

Plus

I - II

19 - 21

2 - 2,5

1,5 - 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25 - 28

III - IV

28 - 35

2,5 - 3

1,5 - 2

3 - 4

35 - 45

V

37 - 47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1,5

3 - 4

45 - 55

b. In regard to new urban areas and new housing areas, land use criteria can be greater than values specified in Schedule 5.7.1

2. Maximum building density

Maximum building density below must be guaranteed under planning:

a. Structure

Maximum net building density (netto) of construction plot is specified under Schedule 5.7.2

Schedule 5.7.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Land area

 (m2)

Less than 50

50 - 100

100 - 200

200 - 300

300 - 400

400 - 500

Maximum building density (%)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

90

80

70

60

50

b. Structure groups or residential blocks.

Building density of structure groups or residential blocks must maintain sanitation clearance (for natural ventilation and lighting) between terraces below:

Schedule 5.7.3

Sanitation clearance between terraces

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

5

10

15

Clearance L between terraces (m) (clearance between long sides of 2 terraces)

5

 (L=1,5 h)

20

 (L=1,3 h)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 (L = 1,0h)

45

 (L=1,0h)

Note:

1) Values under Schedule 5.7.3 shall be used to calculate maximum net building density (netto, excluding public land area) and maximum floor area ratio for groups of structures and residential blocks as depicted under Schedule 5.7.4.

Schedule 5.7.4

Maximum net building density (netto, excluding public land area), maximum floor area ratio of groups of structures and residential blocks (land area per 500 m2)

Average number of storeys

Maximum building density (%)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

70

0,70

2

60

1,20

3

53

1,59

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

47

1,88

5

40

2,00

6

39

2,34

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2,52

8

33

2,54

9

31

2,70

10

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11

26

2,86

12

24

2,88

13

22

2,90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21

2,94

15 or more

20

3,0 - 5,0

2) Combined building density (brutto, including public land area) of groups of structures shall be calculated using:

In which:

Mbrutto - Combined building density (brutto, including public land area)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Sđct - Area of plot for structure construction (m2).

Sđcc - Land area for public use

Sđtg - Total land area, including plots for structure construction and land for public use (including yards, gardens, roads, squares).

3) According to data under Schedule 5.7.1, in case of residential areas (in ward division): Mbrutto = 0,8 Mnetto

5.7.2 Solutions

1. Compositions of areas in civil areas according to planning projects shall be arranged as follows:

a. Class I and class II: 3 or 4 levels in form of cities, residential areas, and residential units.

b. Class III and Class IV: 2 or 3 levels in form of cities or communes, residential areas, and residential units.

c. Class V: only 1 level in form of town.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In regard to old areas of urban areas, when developing renovation planning, it is possible to combine compositions and boundaries of residential areas in civil areas with compositions and boundaries of administration management.

2. Organization of residential areas must allow convenient connection between production, daily routines, public services, and recreation.

3. Residential areas must be divided into residential units to enable administration management and positioning of public structures. Service radius of public structures in residential areas must not exceed 1500 m.

4. Basic units in residential areas are residential units.

Residential units consist of residential groups, level I public structures for daily service such as: kindergartens, secondary schools, head offices of ward authorities, cultural and communication stations, markets, sports grounds, gardens, etc. and roads.

5. In planning for new construction of residential units, ensure that:

a. Service radius of public structures must not exceed 500 m.

b. Roads of regional level or higher must not cross residential units.

Article 5.8 Public structure planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.8.2 When producing planning schemes:

1. Meet design criteria for public structures mentioned under Schedule 5. 8.1

2. Structure scale must take into account number of nonresident customers and development stages, conform to population growth, and improve use quality.

3. Save reserved land for expansion of schools and hospitals in subsequent stages (corresponding to population growth in civil areas).

4. Position public structures where appropriate to their functions.

a. Structures that require quietness such as: kindergartens, schools, hospitals, research facilities, etc. must be positioned far away from crowded roads and contain sufficient area for yards, gardens, and trees.

b. Cultural, commercial, and service structures shall be located on main streets.

c. Roads leading to service structures intended for the elderly, children, and persons with disabilities must not cross main traffic routes without underpass or overpass.

Schedule 5.8.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Type of structures

Management level

Structure use criteria

Land use criteria

Unit

Criteria

Unit

Criteria

1. Education

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Kindergartens

Residential units

Seat/1000 people

60-70

m2/seat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Primary schools

-

-

100-130

-

18-22

c. Lower secondary schools

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

20-25

d. Upper secondary schools

Residential areas

-

20-30

-

30-25

2. Medical

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Medical stations

Residential units

Station/1000 people

1

m2/station

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. General clinics

Residential areas

-

1

-

3500-4200

c. General hospitals

Urban areas

Hospital bed/1000 people

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ha/hospital

1-4,5 (50-500 hospital beds)

d. Maternity wards

Urban areas

-

0,5 - 0,7

m2/hospital bed

30-50

3. Sports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Training grounds

Residential units

m2/person

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ha/structure

0,3-09

b. Basic sports grounds

Urban areas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

m2/person

06-1,0

ha/structure

1,0-2,0

c. Stadiums

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

m2/person

0,8-1,0

ha/structure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d. Sports centers

Class I, class II urban areas

m2/person

08-1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ha/structure

5,0-16,0

4. Cultural

Urban areas

a. Libraries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ha/structure

0,5

b. Museums

Urban areas

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. Exhibits

Urban areas

-

1,0 - 1,5

d. Theaters

Urban areas

seat/1000 people

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

1,0 - 1,5

e. Palaces of culture

Urban areas

-

8 - 10

-

05-1,0

g. Circuses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

3 - 4

-

0,7-1,0

h. Young Pioneer Palaces

-

2 - 3

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Markets

Residential units

ha/structure

0,2-0,5

Urban areas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

0,8 - 1,5

6. Cemeteries

Urban areas

ha/1000

0,01- 0,06

Note:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5.9 Renovation and restoration of old urban areas

5.9.1 In regard to old urban areas, reduction of land use criteria and increase of service radius of urban area-level service structures are allowed as long as the reduction and the increase do not exceed 10% of values under Article 5.7 and Article 5.8.

5.9.2 Renovation solutions for old residential areas must be practical and suitable with current conditions thereof in terms of:

1. Building density, land use criteria, land use right,

2. Urban scenery

3. Historical value, architectural value, quality of existing structures,

4. Technical infrastructures, amenities, environment sanitation,

5. Investment funding capacity.

5.9.3 Renovation of old residential areas must include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Restoring residential blocks,

b. Repurposing several old structures, demolishing old buildings with expired service life,

c. Relocating several storage facilities and factories that negatively affect the environment while increasing tree areas, reducing building density.

2. Renovation and construction of additional public structures.

If population and service radius of public structures exceed values under 5.9.1, any of the following measures must be taken:

a. Utilizing public service structures of adjacent residential areas and residential units and urban area-level public structures.

b. Relocating public service structures of residential areas and residential units.

c. Adding necessary public service structures of residential areas and residential units.

3. Adjustment of traffic network. Removal of small and unnecessary streets to plant trees or use as playgrounds for children and pedestrians.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Improvement of sanitation conditions such as ponds, lakes, toilets.

Article 5.10 Center planning

5.10.1 In regard to class I and class II urban areas, urban centers shall include structures of urban nuclei and other structures of urban centers distributed in urban districts.

5.10.2 Appropriate areas should be selected to group different types of centers into a system; combine level-based and sector-based distribution of centers in a manner that is convenient for service, uses land and construction investment efficiently, and ensures urban scenery.

Note:

1) There are 2 types of urban center systems:

a. Centers based on administrative levels.

b. Centers based on sectors.

2) Centers based on administrative levels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. There are 3 levels in class I and class II urban areas:

i) Level I (daily service): residential units.

ii) Level II (periodic service): residential areas.

iii) Level III (irregular service): cities and towns.

b. There are 2 levels in class III and class IV urban areas:

i) Level I (daily service): residential units.

ii) Level II (short-term and long-term service): towns, cities.

c. There is one level in class V urban areas which combines daily and periodic service.

Short-term and long-term service of urban areas also depend on levels of nucleus urban areas of the region.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.10.3 Urban centers

1. Urban centers must be positioned in attractive areas that can be conveniently travelled to and from within urban areas.

2. Characteristic structures (head offices of important authorities, major cultural and mercantile structures) and squares, central roads should be located here to create primary architectural space with various activities.

3. Cultural and mercantile structures regularly positioned in urban centers include: theaters, cinemas, museums, exhibits, clubs, banks, post offices, stores, hotels, etc. Design scale of public structures in urban centers must include non-resident customers.

4. Central squares must be multi-purpose, act as both major cultural, political, social hub and as characteristic architectural space of urban areas.

5.10.4 Sector-based centers

1. Sector-based centers must be located in appropriate areas.

2. Scientific research, cultural, education, and sports centers may be integrated or annexed to public service centers of urban areas.

Article 5.11 Urban trees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Schedule 5.11.1

Minimum green area in urban areas (m2/person)

Class of urban area

Tree area

Area of public trees

The entire civil areas

Residential areas

I, II

10 - 15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3 - 4

III, IV

7 - 10

7 - 8

3 - 4

V

7 - 10

12 - 14

3 - 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1) In case of resort towns, minimum tree area of urban areas must be 30 - 40 m2/person

2) There are 3 primary groups of urban trees:

a) Public trees (parks, gardens, etc.) ;

b) Limited-use trees (in areas such as: residential areas, industrial parks, storage facilities, schools, etc.);

c) Special-use trees (isolated, protection, plant research, etc.).

5.11.2 Area of green spaces in urban areas must be connected by roads with lines of trees in order to create a continuous system of trees. Land adjacent to ponds and canals and all available spaces must be used for trees.

5.11.3 Trees must not affect traffic safety, building foundation, underground structures, pose any threat (in form of felling or collapsing), affect environmental hygiene (trees that secrete toxic substances or substances that attract insects).

5.11.4 Parks

a. In addition to parks associated with residential areas and residential units, class I and class II urban areas require parks serving specific functions such as: parks for children, parks for sports, zoos, botanical gardens, nurseries with area appropriate to the type of parks and local conditions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Urban central park

15

ha.

Regional park

10

ha.

Residential park

3

ha.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

ha.

Public garden in small urban areas

2

ha.

City park

50

ha.

Plant nurseries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Flower nurseries

0,2 m2/person

c. Land use compositions in cultural parks. When producing planning, figures under Schedule 5.11.2 are allowed for application.

Schedule 5.11.2

Land use compositions in cultural parks

Sections in the parks

Land use percentage (%)

Cultural and education section

10 - 12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8 - 10

Sports section

8 - 10

Children section

10 - 12

Quiet section

40 - 60

Service section

2 - 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.12.1 Urban industrial park

1. Factories must be grouped into industrial parks, complex and reasonable in terms of production organization, yard and storage arrangement, use of technical infrastructures, and environmental protection.

2. Planning for construction, renovation, and expansion of industrial complex must satisfy the following requirements:

a. Environmental protection:

i) Comply with environmental protection standards under Article 4.16, Article 4.17, and Article 4.18.

ii) Location of industrial factories must minimize negative impacts on living environment of civil areas as stated under section 5.12.1.3 and section 5.12.1.4 below.

b) Convenient and reasonable production organization. Factories shall receive cooperation and assistance in technology operations, material supply, waste treatment, and use of technical infrastructure system,

c) Structures appropriate to geography, topography, scenery, industrial aesthetic, and compatible with other architectural spaces in urban areas. Fire separation distance between structures must be guaranteed in accordance with Article 4.12.

d) Installation of technical infrastructure and tree network.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Locations of industrial factories

Location of factories must not negatively affect life goals of residential areas, to be specific:

a) Factories that produce toxic substances or environmental pollutants must be located downwind of prevailing winds, downstream of rivers and canals of residential areas.

b) Depending on negative impact on the environment and amount of transport entering, exiting factories, factories shall be located:

i) Outside of urban areas: if the factories use strong radioactive substances or combustible substances; large industrial landfills or containing dangerous refuse.

ii) Away from civil areas: if the factories are classified as class I or class II toxic factories (according to classification under Appendix 4.8).

ii) Within residential areas: if the factories are small scale, have low transport load, do not release toxic substances, and cause little noise.

4. Sanitation clearance

a. Sanitation clearance is required between industrial structures and residential areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. In the sanitation clearance, at least 40% of land area must be planted with trees; up to 30% of land area in sanitation clearance can contain fire stations, automobile parking lots, storage units (other than food storage units), service establishments.

5. Scrap yard

a. Industrial scrap yards must be fenced, not negatively affect sanitary conditions of surrounding factories, not pollute the environment (surface water, groundwater, air, soil).

b. Scrap yards intended for dangerous materials (combustible, flammable, infectious, etc.) must be physically distant from residential areas, protected by solutions for treating toxic substances, and protected from trespassers.

5.12.2 Urban storage facilities

1. Planning for urban storage facilities must:

a. Reasonably organize network of storage facilities with 3 types of storage facilities:

i) Retail storage facilities serving daily activities: located in residential areas

ii) Distribution and wholesale storage facilities: located in the outskirts or outside of residential areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Be located in:

i) High and dry locations and close to distribution, sale locations;

ii) Areas convenient for traffic and transport;

iii) Areas that respect sanitation clearance from civil areas as specified under Article 4.11 and fire separation distance specified under Article 4.12.

2. Within grounds of storage facilities, storage facilities must be grouped depending on goods classification, conveniently accessed via roads, and provided with parking lots and equipment dedicated for storage service.

5.12.3 Land use criteria

1. Land use indicators

Figures under Schedule 5.12.1 are allowed for use in producing planning projects if specific lists of industrial structures and storage facilities have not been identified.

Schedule 5.12.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Class of urban area

Industrial land (m2/person)

Storage facility land (m2/person)

I

25 - 30

3 - 4

II

20 - 25

3 - 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15 - 20

2 - 3

IV, V

10 - 15

1,5 - 1,0

2. Building density

Maximum building density for storage industrial parks: 70%

3. Percentage of land types in industrial parks

When producing planning projects, criteria pertaining to percentage of land types in industrial parks under Schedule 5.12.2 are allowed for application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Percentage of land types in industrial parks

Land type

Percentage (% of the whole industrial park)

Factory

50 - 60

Technical department

2 - 5

Administration, service, research structure

2 - 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15 - 20

Tree

10 - 15

Article 5.13 Traffic system

Urban traffic system consists of:

- Intercity traffic system;

- Roads serving special purposes, factories, storage facilities, ports;

- Local road system.

5.13.1 Intercity traffic system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Urban automobile parking lots must allow convenient access to urban centers, stations, ports, markets, and crowded areas.

b. Repair stations and rest stops for automobiles passing through urban areas must be located close to traffic connectors leading into urban areas.

c. Class I, class II, class III expressways (classification according to the TCVN 4054-85 “High ways - Design standard”) which pass through urban areas must be replaced by bypasses around urban areas;

2. Railway

a. Railway stations

i) Primary passenger terminals and station squares must be located in civil areas and allow convenient access to centers, housing areas, industrial parks. In regard to class I and class II urban areas, passenger terminals can be located in urban centers as long as solutions for minimizing noise and crossing with other road types of urban areas.

ii) Cargo terminal must be located close to cargo suppliers or receivers, associated with cargo stations, storage, consolidation yards.

iii) Marshalling yards for cargo trains must be located outside of urban areas.

iv) Marshalling yards for passenger trains and storage units of locomotives must be located outside of civil areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) Grade-separated crossings are required for crossings between railway and tramways or main roads of urban areas. During initial planning stage, level crossing is allowed and land reservation must be made for further renovation.

ii) All crossings between railways and roads must be protected by signal lights and barriers.

c. Platform dimension

Figures under Schedule 5.13.1 are allowed for application in calculating platform dimensions

Schedule 5.13.1

Platform dimensions of station types

Type of station

Track arrangement

Platform length (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1 - Train operation in wayside stations

Vertical

1.500 - 2.300

50 - 100

Semi-vertical

1.300 - 1.700

50 - 100

Horizontal

900 - 1.300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Intermediate stations

Vertical

1.850 - 2.650

100 - 1.500

Semi-vertical

1.450 - 1.850

100 - 1.500

Horizontal

1.000 - 1.500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Block stations

Vertical

2.220 - 3.000

250 - 300

Semi-vertical

1.900 - 2.350

250 - 300

Horizontal

1.450 - 1.850

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2 - Transport function

- Cargo station

500 - 800

100 - 300

- Passenger station

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Terminal

1.000 - 1.200

200 - 300

- Through station

1.400 - 1.600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3 - Marshalling techniques - Cargo train marshalling

One direction

Continuous

4.000 - 5.500

200-300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.700 - 3.000

250 - 350

Two directions

Parallel

2.200 - 2.600

300 - 400

Continuous

2.400 - 2.700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Passenger train marshalling station

1.000 - 2.000

300

3. Airway

a. Airports must be located outside of urban areas and be physically distant from civil areas (including future development of civil areas) In accordance with Article 4.7

b. When producing planning projects, scale and land area of airports must be calculated in accordance with aviation standards and standards of ICAO.

c. Roads in class I and class II urban areas to airports that are longer than 20 km must be built as highways.

4. Waterway

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) Passenger terminal: close to urban centers.

ii) Cargo ports for less-polluting cargo transport and service of urban areas: inside urban areas.

iii) Cargo ports for polluting cargos, oil terminals, fishing ports: in the outskirts.

iv) Liquid fuel storage of river ports: in the outskirts and downstream from urban areas.

b. Port location must:

i) conform to regulations on water source hygiene protection, sanitation clearance, and fire separation distance for ports in accordance with Article 4.7, Article 4.9, and Article 4.12;

ii) be located downstream (from civil areas);

iii) have adequate safety conditions to allow vessel movement;

iv) have geological stability;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

vi) be located close to road and railway connection points, industrial parks, storage facilities, and shipyards.

c. Port dimensions

Figures under Schedule 5.13.3 and Schedule 5.13.4 are allowed for application when producing planning projects.

Schedule 5.13.3

Port area criteria

Type of port

Factors

m2/m in length of port

Sea port

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

150 - 170

- Quay

200 - 250

River port

- Common port

250 - 300

- Dock

100 - 150

- Special-use port

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Schedule 5.13.4.

Draught by vessel load

Load (tonne)

Length (m)

Width (m)

Draught (m)

A - Riverway vessel 2.000

75

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.000

70

12

1,8

600

58

9

1,5

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

1,2

100

32

5

0,9

40

20

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

B - Sea vessel

- Oil carrier 60.000 - 100.000

13 - 15

   25.000 - 10.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11 - 12,5

- Ore carrier 20.000 - 60.000

11 - 14

- General cargo vessel 8.000 - 15.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Lumber carrier 3.000 - 5.000

5 - 7,5

- Cargo and passenger ship

6 - 9

- Passenger ship

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9 - 13

5.13.2 Urban road system

1. Urban traffic system must allow rapid and fast connection between areas and intercity traffic structures, other urban areas, other residential areas.

2. Roads serving industrial parks, storage facilities, and intercity roads must be separate from local roads.

3. Planning must reserve construction land for more developed vehicles in the future. In regard to class I urban areas, expect development potentials of modern public transport system such as: subway, combined stations for railway and subway, expressways, waterway, and airway.

4. Local road criteria

a. Class I urban areas

Roads of class I urban areas must conform to criteria under Schedule 5.13.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In regard to class II, class III, class IV, and class V urban areas, adjustments to values under Schedule 5.13.5 must be made depending on population and local properties.

Schedule 5.13.5

Criteria of road types in class I urban areas

Type of road

Design speed (km/h)

Lane width (m)

Road width (m)

Distance between 2 roads (m)

Road density km/km2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80-100

3,75

70 - 80

(*)

(*)

Interregional

80-100

3,75

50 - 60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1,28

Regional

60-80

3,75

35 - 50

600-1000

2,5

Sub-regional

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25 - 35

300-500

4,7

Collector road

40

3,75

15 - 20

(**)

7,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30

3,75

(**)

(**)

13,3

Note:

1. (*) Depending on scale and shape of urban areas

2. (**) Depending on specific conditions.

c. Pavement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) Main road: 6,0 m.

ii) Interregional road: 4,5 m.

iii) Other road types (regional roads, sub-regional roads, collector roads): 3,0 m.

5. Local roads must meet technical indicators specified under:

 “Urban construction planning - Design standards - TCVN 4449-87” and “Urban road and square road technical design regulations - 20 TCN 104 - 83”.

Article 5.14 Electric supply and lighting system

1. Electricity supply system must meet electricity demand of urban areas, including:

a. Electricity for civil use, including:

 (i) Electricity for households, primarily for domestic purposes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 (iii) Electricity for outdoor public utilities: lighting, decorations of streets and parks.

b. Electricity for manufacturing and services

2. Electricity supply system must guarantee electricity supply security depending on the type of households that use electricity as follows:

a) Type 1 households:

 (i) Guarantee continuous electricity supply: duration of outage must not exceed the time that it takes automatic transfer switches to work.

 (ii) Including: important agencies, crowded areas, emergency operating rooms, radio stations, television stations, communication centers, etc.

b) Type 2 households:

 (i) Duration of outage must not exceed the time it takes manual transfer switches to work.

 (ii) Including: public structures of urban areas, housing areas with more than 5 storeys, water plants, waste treatment structures, and concentrated electricity-using households with minimum capacity of 4000 KW.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 (i) Maximum outage duration is 24 hours, no backup power source required.

 (ii) Including: remaining electricity-using households.

3. Electricity supply criteria for domestic purposes

When producing planning projects, criteria under Schedule 5.14.1 are allowed for application.

Schedule 5.14.1

Electricity supply criteria for domestic purposes in urban areas

Criteria

Initial stage (10 years)

Development stage (after 10 years)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Class II, class III urban areas

Class IV urban areas

Class V urban areas

Class I urban areas

Class II, class III urban areas

Class IV urban areas

Class V urban areas

Electricity (kwh/person/year)

1.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

350

200

2.000

1.500

1.000

7000

Number of peak hours (h/year)

2.500

2.500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2000

3000

3000

3000

3000

Load (Kw/1000 people)

400

280

170

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

670

500

330

230

4. Urban lighting

Urban artificial lighting system must guarantee:

a. Minimum illuminance on streets and parks as stated under Schedule 5.14.2;

b. Minimum illuminance on pavements of 1/4 the illuminance of roadway.

Schedule 5.14.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Lit structures

Class I urban areas

Class I urban areas

Class III, class IV urban areas

Class V urban areas

Road:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Highway

6

Main road

4

2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Regional road

2

1

0,5

0,5

Local road:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Multi-storey building block

2

1

0,5

0,5

Low-storey building block

0,5

0,5

0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Park:

Gate

3

2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Parkway

0,5

0,5

0,2

0,2

Trees and grass

0,2

0,2

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5.15 Water supply system

1. Urban water supply system must meet quality, pressure, and flow rate requirements for water supply serving urban areas, including:

a. Tap water for households and public structures;

b. Water for production and services;

c. Water for watering trees and washing roads;

d. Water for firefighting;

In addition, expect water leak along water supply network and costs for clean water production.

2. Water supplied for domestic purposes must meet water quality under Article 4.15 of Chapter 4.

3. Water sources

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) Water sources must meet quality and quantity for urban supply as per planning.

ii) Water supply selection for urban areas must rely on reserve and quality assessment, surveying, conform to general planning for use of water sources, and be approved by water source authority.

iii) Prioritize groundwater exploitation.

b) Water source sanitation protection

i) Protected zones of water source must be established around water supply sources of urban areas in accordance with Article 4.9.

ii) Structures collecting surface water must be located upstream from urban areas, industrial parks, and concentrated residential areas.

4. Water treatment stations

Supply water treatment stations must be located upwind of prevailing winds and separated by sanitation clearance from manufacturing structures as well as from residential areas according to Article 4.11.

5. Urban water supply standards

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Tap water (including water for public structures in residential areas): Schedule 5.15.1

b. Other frequent water demand:

 (i) Production depending on production demand

 (ii) Public structures: 10-20% of tap water

 (iii) Watering plants, washing roads: 8-12% of tap water.

 (iv) Leak and backup: 25-40% of water supplied to urban areas.

 (v) Water supply system: 4-6% of water supplied to urban areas.

Schedule 5.15.1

Water standards for daily urban activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Water consumption (liter/person.day)

Initial stage (10 years)

Long-term (20 years)

Water supply percentage (%)

Standard (liter/person.day)

Water supply percentage (%)

Standard (liter/person.day)

I

75 - 90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

85 - 95

160 - 180

II

75 - 85

110 - 130

80 - 90

140 - 150

III, IV, V

70 - 80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80 - 90

120 - 130

Note:

In regard to residential areas where water is retrieved solely from public taps, the daily standard is 40 l/person.day.

Article 5.16 Urban fire prevention and firefighting

5.16.1 Network of fire prevention and firefighting units

1. Networks of fire prevention and firefighting entities are required in urban areas and consist of central units and regional units with maximum service radius:

a. Central units: 5 km.

b. Regional units: 3 km.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.16.2 Urban technical systems

Design of urban technical system (traffic, water supply

5.16.3 Water supply for firefighting

1. Water sources for firefighting must be guaranteed at all time.

a) If necessary, water reservoirs and fire pumps are required.

b) Rivers, ponds, lakes are recommended for use as water reservoirs for firefighting. In this case, water reserve must be sufficient at all time; fire access must be guaranteed; ground elevation from water surface must not exceed 4 m; depth of water reservoirs must not be less than 0,5 m.

2. Fire hydrants (above-ground and underground hydrants) must be located along urban water supply network while respecting the following distance:

a. Maximum distance between hydrants:

i) 100 m for centers of class I and class II urban areas and dense residential areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Minimum distance between a hydrant and walls of the nearest house: 5 m.

c. Maximum distance between a hydrant and the curb (if the hydrant is located on the pavement rather than on the road): 2,5 m.

3. Fire hydrants must be positioned in locations that are convenient for drafting water for firefighting: junctions, intersections, streets.

4. Diameter of outdoor water pipes for firefighting must not be less than 100 mm.

5. In regard to structures with high fire safety requirements, at request of local fire departments, project developers must build additional hydrants, backup reservoirs, and fire pumps.

5.16.4 Fire lane

1. Location of fire lane:

a. Residential areas

Gaps between regional roads crossing or between houses must not exceed 180 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fire lanes are required to run along one side of a building which is below 18 m in width or two sides of a building which is at least 18 m in width.

2. Fire lanes granting access to water supply (fire hydrants, reservoirs, lakes, rivers, ponds) must be provided. Lakes and rivers where drafting is implemented must be provided with turning facilities according to 5.16.4.4 below.

3. Dimensions of fire lanes:

Fire lanes must have clear width of 3,5 m and clear height of 4,25 m.

4. Turning facilities

Dead-end single-lane road, no longer than 150 m where turning facilities are provided at the end of the road as follows:

As an isosceles triangle with side length of 7 m, or

As a square with side length of 12 m, or

As a circle with diameter of 10 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5.17 Water drainage system.

5.17.1 Urban drainage system must:

1. Be able to drain all types of wastewater in urban areas (rainwater, tap water, manufacturing wastewater);

2. Have appropriate wastewater treatment solutions, prevent flooding in urban areas, prevent environmental pollution, and prevent water pollution.

5.17.2 Selection of water drainage system

1. Types of water drainage system (common system, dedicated system, or partially dedicated system) must match the scale of urban areas, sanitation requirements, natural conditions (topography, climate, hydrography), urban conditions, and water drainage system conditions.

2. When producing planning projects, solutions below are allowed:

a. New urban areas: dedicated water drainage system and cleaning structures.

b. Medium-scale and large-scale urban areas: mixed system (common sewer and dedicated sewer).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d. Outlets of common water drainage system must be fitted with manholes which collect wastewater and direct to cleaning structures during dry seasons.

5.17.3 Rainwater drainage system

1. Rainwater drainage system must be able to rapidly drain rainwater (depending on recurrent interval) from urban areas to rivers, lakes, ponds.

2. Type of rainwater drainage

a. For class I and class II urban areas: enclosed rainwater drainage system (underground sewer).

b. For class III, class IV, and class V urban areas: combined system allowed:

i) For central areas, high-rise sections, and areas along main streets: enclosed drainage system.

ii) For low-rise sections and temporary construction areas: open drainage system (gutters, canals, channels).

5.17.4 Wastewater discharge conditions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Industrial wastewater must meet quality requirements under Article 4.17 of Chapter 4 before being discharged into water bodies or urban sewers.

2. Initial cleaning of domestic wastewater and hospital wastewater. Wastewater from hygiene areas (of houses, public structures, manufacturing facilities) and wastewater of hospitals must be treated by properly built septic tanks before being discharged into urban sewers.

3. Wastewater disinfection

If treated wastewater still contains infectious bacteria (domestic wastewater undergoing concentrated treatment, hospital wastewater, wastewater of veterinary drug production, etc.) must be disinfected prior to being discharged.

4. Location of wastewater discharge

a. Wastewater that has been cleaned shall be discharged into surface water downstream from urban areas and concentrated residential areas.

b. Discharge location can be determined based on environmental impact calculations, wastewater quality (after cleaning), characteristics and planning for use of receiving waters, planning of urban areas, industrial parks, and residential areas relevant to the water source.

5.17.5 Wastewater cleaning and domestic wastewater pump stations

1. Wastewater cleaning stations must be located downwind of prevailing winds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5.18 Underground structure network

5.18.1 Urban underground structure network (including: water supply pipelines, rainwater drainage pipelines, wastewater drainage pipelines, gas supply pipelines, oil pipelines; electric cables (high-voltage and low-voltage), communication cables (telephone lines, telegraph lines, radio lines, etc.) must be designed and constructed in unison and spare future development space.

5.18.2 Underground structure network should be positioned along street network. Only self-flow pipelines such as rainwater drainage, wastewater drainage are allowed beneath the roads. Roads that are at least 60 m wide require water drainage system on both sides.

5.18.3 If road surface needs to be upgraded to high-quality road in renovated street sections, underground structures must relocated and positioned along median strip or pavements.

5.18.4 Vertical and horizontal clearance from underground structures to other structures and trees must be sufficient to not affect operation of these underground structures and not obstruct traffic, operation of the structures during repair (Appendix 5.1)

Article 5.19 Solid waste management

5.19.1 Toxic solid wastes must be treated separately.

5.19.2 Concentrated urban landfills must be positioned according to planning, outside of urban areas, downwind of prevailing winds, downstream of rivers, lakes, and separated from civil areas and food factories (see Point 3 below). Strips of trees are required around landfills.

5.19.3 Handling solutions appropriate to sanitary and economic conditions must be implemented in landfills; measures must be taken to prevent groundwater pollution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Current appropriate waste handling solutions are:

1) Burial: a simple and inexpensive but unhygienic solution. This solution is only suitable for small-scale urban areas for the near future and requires large area, distance from urban areas.

2) Treatment and burial: a combination of burial after simple treatment stage: crushing, compacting. After 2 years, cover the landfills with soil for planting trees. This solution is inexpensive and applicable to many urban areas in the near future. This solutions requires large area, distance from urban areas, and solutions for preventing seepage and leachate.

3) Fermentation and use as fertilizer (waste treatment plants): suitable with waste properties and climate of Vietnam while demanding high investment thus suitable with large-scale urban areas or cases where high hygiene requirements are needed.

4) Incineration (waste incineration plants): expensive and only suitable for wastes from hospitals, wastes containing toxic substances or persistent substances.

5.19.4. Sanitation clearance of landfills: Article 4.10

5.19.5. Waste amount

Waste amount per capita is specified under Schedule 5.19.1

Schedule 5.19.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Class of urban area

Waste generation

 (kg/person/day)

Waste collection

(%)

I - III

1 - 1,2

90 - 100

IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80

V

0,7 - 0,8

60 - 70

Article 5.20 Public toilet

1. Public toilets are required on main streets, commercial sections, major parks, and public spaces.

2. Distance between public toilets on main streets must not be lower than 2 km.

Article 5.21 Technical preparation for urban construction plot

5.21.1 Technical preparation solutions for plots where urban construction takes place must be studied to prevent flood and erosion.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Urban areas located on banks of rivers, lakes, and coasts must be protected from flood by raising the elevation or building embankments. Raised ground elevation or crest level of embankments must conform to irrigation planning and be higher than calculated water level. The calculated water level shall be the highest water level every:

100 years for central areas, residential areas, industrial areas, storage facilities.

10 years for parks and sports yards.

2. Banks of rivers and lakes in urban areas must be reinforced and protected from erosion. Combine bank reinforcement and use for recreation. If reinforcement is not feasible, structures must be built away from banks and outside of areas potentially affected by deformation of rivers and lakes.

3. If mud and sand can be carried into expected construction sites by rainwater, plant trees, build embankments, and redirect the flow of mud and sand out of construction sites.

4. If construction plots are eroded by rainwater runoff, take measures to adjust rainwater runoff, fortify slops, fill eroded areas, utilize eroded areas to install technical system, traffic routes, and sports structures.

5. If construction plots are located in areas prone to landslide, study geography and hydrogeology characteristics of the areas to take appropriate measures (such as: redirecting rainwater runoff, lowering groundwater level, fortifying slopes, planting trees).

5.21.3 Urban ground leveling

Urban leveling planning (elevation planning) must ensure:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Convenient and safe traffic (standards slope for traffic roads);

3. Existing soil layer and trees;

4. Compatibility with natural topography: balance between removed soil amount and deposited soil amount and limited height of deposited amount.

Chapter VI

CONSTRUCTION PLANNING OF RURAL RESIDENTIAL AREAS

The objectives of this Chapter are to ensure comprehensive effectiveness, including short-term and long-term effectiveness, of renovation and development of rural residential areas:

a) Create proper living environment for human industries, minimize negative impacts on the environment caused by manufacturing and service activities;

b) Reasonably use land, resources, and workforce;

c) Satisfy requirements for development, production (agro-forestry-fishery, small handicrafts), and services depending on local economic development planning, stabilize and improve livelihood of farmers, minimize spontaneous urban migration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6.1.1 Regulations in this Chapter provide general guidance on producing planning for rural residential areas. In order to fit characteristics of each rural region, it is recommended to rely on this document to study additional regulations for each region, such as:

1. The Northern Delta and Central Northern Delta;

2. The Mekong Delta;

3. The Northern midlands;

4. The Central Highlands;

5. The highlands and mountainous regions;

6. The coast and islands.

6.1.2 Construction planning for rural residential areas shall be produced for 15 years for administrative territory of a commune (or in some cases, a combination of communes).

6.1.3 Approved construction planning for rural residential areas shall act as the basis for managing land, implementing investment projects, and building structures.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Contents of construction planning of rural residential areas include:

1. Determining relationship between communes subject to the planning and neighboring areas in the same district regarding: economic development, market, traffic, communication, utility;

2. Surveying and assessing factors such as: nature, economy, society, population, technical labor, land use, scenery, and environment;

3. Determining economic potentials and strengths to use as the prerequisite for residential area development;

4. Forecasting population and construction requirements for all types of structures;

5. Producing dossiers directing development of architectural space, technical infrastructures, and land use planning

6. Producing land use premise, dividing plots for areas of initial construction phase, and determining property line and building line;

7. Determining location of important structures;

8. Planning for development of technical infrastructures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6.3 Residential area construction plot

6.3.1 Land for construction and expansion of residential areas in communes must:

1. Not be located in:

a. Environment contaminated by industrial wastes or in unhygienic conditions, prone to disease outbreak;

b. Areas with bad weather such as west-side hillside where swirling wind is prominent;

c. Areas containing exploitable resources or archaeological areas;

d. No-build zones such as: protected zones of technical infrastructures, protected zones of historical heritages, cultural heritages, scenery, protected zones of national defense structures (under Chapter 4);

e. Areas regularly prone to heavy flood (more than 3 m deep), landslide, flash flood;

g. Separation distance of airports and highways.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6.3.2 Construction land use criteria for rural residential areas must fit specific local conditions.

When producing planning projects, criteria under Schedule 6.3.1 are allowed for application.

Schedule 6.3.1

Land use criteria for rural residential areas

Land type

Land use criteria (m2/person)

Homestead land (plots for residential purposes)

Schedule 6.6.1

Land for construction of public structures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Land for traffic and technical infrastructures

6 - 10

Public trees

2 - 3

Article 6.4 Ground leveling and drainage

6.4.1 Ground leveling

Planning for ground leveling of residential areas must satisfy the following requirements:

1. Foundation of structures must be taller than common flood level, especially foundation of important structures: warehouses (especially warehouses containing chemical fertilizers, pesticides, seeds), schools, kindergartens, medical stations, cemeteries. In regard to the Mekong Delta where inhabitants live in flood on a yearly basis, house foundation should be raised to prevent important structures above from being flooded.

2. Rainwater is drained rapidly and without eroding roads and structure foundation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Maximize natural geography, minimize amount of soil removed and deposited.

5. Protect perennial trees and agricultural soil.

6.4.2 Rainwater and storm water drainage

Planning for rainwater and storm water drainage must combine with other requirements:

1. In regard to residential areas in lowlands and flooded on a yearly basis, comprehensively study planning for canals, channels, foundation and planning for waterway, roadway traffic and aquaculture.

2. In regard to rivers that flow through residential areas that require renovation, embankment fortification, and construction of docks for cleaning and water activities.

Note:

1) Do not level the ground if construction location has not been identified and rainwater drainage planning has not been produced.

2) Only the ground section serving construction (of houses, public structures, manufacturing facilities, roads) should be leveled. Remaining ground sections should be retained as is. Design elevation shall be determined depending on nature of each structure.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4) In regard to residential areas located on hillside, canals and channels collecting runoff from the top of hills and mountains are required.

Article 6.5 Residential sub-zones

6.5.1 When planning for commune residential areas, the following sub-zones are required:

1. Residential areas consisting of houses and auxiliary structures.

2. Commune centers.

3. Manufacturing structures and auxiliary structures.

4. Technical infrastructures of communes.

6.5.2 The division of residential sub-zones must:

1. Save farmland (restrict expansion of residential areas existing on agricultural land);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Protect living environment;

4. Utilize natural topography and scenery to create proper architectural space distinct to each region;

5. Fit specific characteristics of the area regarding:

a. Position and nature: outskirts or remote areas, existing residential areas or new economic zones;

b. Local economic sector;

c. Customs, tradition, religion.

Article 6.6 Residential zone planning

6.6.1 Plots for house construction must:

1. Inherit current population distribution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Suit land and topography conditions, rely on existing topography, natural geography such as roads, rivers, lakes, canals, hills, to determine boundaries.

6.6.2 Planning for homestead land area of each household must conform to Land Law regarding homestead land that each household is eligible to in each region.

6.6.3 House construction areas shall be planned on the basis of household plots.

1. Each household plot consists of land for:

a. Main house and secondary house (kitchens, storage, sideline facilities).

b. Auxiliary structures such as husbandry enclosure, bathrooms, latrines, wells, water tanks.

c. Walkways, yards, haystacks, firewood, waste, fence

d. Land for gardens and ponds

2. When producing construction planning for new residential zones, area per household specified under Schedule 6.6.1 are allowed for application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Land area for planning for a household, including land for residential, gardens, lakes, farming facilities

Region

Area for each household (m2/household)

Northern and Central plains

200 - 350

Mekong Delta

400 - 800

Northern midlands

500 - 1.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

500 - 800

Highlands and mountainous regions

300 - 500

Coast and island

200 - 350

3. Compositions of a plot must facilitate convenience in daily activities and production activities of households. Structures built in a plot such as main house, kitchen, yard, well, water tank, and/or bathroom must be arranged in a corner of the plot, close to common walkway to facilitate convenience in daily movement and activities and embellish of the neighborhood. Husbandry enclosures and latrines must be positioned downwind from main house and in recluse areas. Shorter side of a plot should be adjacent to common walkway to minimize distance and save technical ducts.

Article 6.7 Renovation of old residential area

Renovation of old residential areas include:

1. Reorganizing or adjusting sub-zones in residential areas Readjusting public structure network, improving quality and convenience of structures, building new or expanding certain structures.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Renovating or adding technical structures such as water, electricity supply and water drainage.

4. Improving sanitary conditions such as sealing or clearing stagnant water bodies, building bathrooms and improving latrines.

5. Encouraging the construction of two-storey and three-storey houses.

6. Increasing tree area in residential areas and on the roadside.

Article 6.8 Commune center planning

6.8.1 Each commune must plan for a central area. (Communes with large population or area may have a primary center and a secondary center). Central areas must contain important and structures frequently visited for trading, administration, sale, rest, recreation such as:

1. Head office of commune authorities: People’s Council of Commune, People’s Committee of Commune, Communist Party Committee of Commune, Police authority, Military Command, Cooperative, unions (Farmer’s Union), Women’s Union, Elder’s Association, Youth Union, Veteran Association, Vietnamese Fatherland Front).

2. Public structures of communes: cultural houses, clubs, tradition houses, libraries, primary schools, lower secondary schools, sports yards, markets, central department stores, post offices.

6.8.2 When producing planning schemes, solutions below are allowed for application:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Head office of People’s Council of Commune, People's Committee of Commune and affiliated entities, head office of Communist Party Committee and other entities that require to be positioned in the vicinity of other head offices (for ease of trading and land efficiency).

b. Total land area of around 1.200 ~ 1.500 m2. Two-storey and three-storey buildings are recommended and unused land should be used for planting trees.

2. Schools:

Each commune must plan for primary schools, lower secondary schools in quiet, hygienic areas close to residential areas in order to allow students to travel safely, conveniently. Schools shall be designed in accordance with TCVN 3978-84.

3. Kindergartens and preschools:

Kindergartens and schools must be positioned in or close to housing areas and designed in accordance with TCVN 3907-84.

4. Medical stations

a. Each commune must have a medical station with: family planning, community-based health, obstetrics, medical examination, treatment, professional operations (simple testing, southern medicine mixing, medicine sale and distribution), southern medicine garden or gardens.

b. Medical stations must be located in quiet, airy, dry areas accessible to proper water sources and easy connection to residential areas. Plot area for construction of medical stations: 500 - 700 m2 (without medicinal garden), 1.000 - 1.200 m2 (with medicinal garden).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Cultural, sports structures of commune include:

i) Cultural houses and clubs.

ii) Tradition rooms, exhibits, information spaces.

iii) Libraries.

iv) Halls.

v) Radio stations.

vi) Sports yards.

b. Cultural houses shall include indoor and outdoor recreational areas, training and socializing hubs. Plot area for cultural house: around 2000 m2.

c. Tradition rooms, exhibits of history, wartime, and production accomplishments of commune: around 200 - 250 m2 of construction area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e. Halls, gathering places for art performances: 200 - 300 seats.

g. Sports yards: it is recommended to combine sports yards of commune, sports yards of lower secondary schools, and outdoor cinemas to save land. Area of sports yards is around 4.000 - 5.000 m2. Utilize existing water bodies as locations for water activities.

6. Markets and service retailers

a. Each commune must organize a small-scale market.

b. Markets should be located where convenient for traffic and water drainage and on high ground.

c. Markets must facilitate bicycle and motorbike parking, waste storage, and sex-segregated toilets with distinguishable entrance.

d. In addition to proprietor service retailers, service retailers owned by communes must be located in commune center.

7. Cemeteries

a. Cemeteries must be at least 500 m away from residential areas, located on high, dry land and not susceptible to flood or landslide.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. Cemeteries must be planned with walkways, trees, zoning, and fence accordingly.

d. Veteran cemeteries and memorials must be located and designed with formality and solemnity in mind.

Article 6.9 Small industrial and handicraft production zone planning

1. Construction planning of manufacturing facilities and auxiliary structures serving manufacturing must fit manufacturing development potentials of commune such as:

a. Potentials relating to land (producing specialty rice, crops, fruits), aquaculture;

b. Potentials relating to craft development, especially traditional crafts for manufacturing imports, exports, and consumables;

c. Potentials relating to development of construction material, stone, sand, gravel mining, etc. food processing, small-scale mechanical engineering;

d. Prerequisites for manufacturing: target market, capital mobilization capacity, potentially applicable technologies, technical infrastructures: traffic, electricity supply, water supply, water drainage.

Note:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Positioning of manufacturing facilities

When producing planning schemes, solutions below are allowed for application:

a. Small-scale small handicraft facilities are allowed in residential areas, in secondary house of each household as long as pollution caused by wastewater and noise is prevented.

b. Manufacturing facilities and structures serving manufacturing that negatively affect the environment must be located outside of residential areas, close to traffic connection points, and form manufacturing clusters.

c. Separation distance between manufacturing areas and residential areas is required where its width depends on characteristics and scales of manufacturing facilities without being lower than 50 m.

Article 6.10 Traffic system

Planning for road network in commune must:

1. Conform to general planning of district and province, inherit and develop existing road network in accordance with current and future transport demand.

2. Integrate with irrigation network planning, population planning, farmland renovation and rural development constructions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Allow convenient access to district, provincial road network and create a complete network.

5. Allow direct and convenient access between central areas, residential areas, connect residential areas with manufacturing facilities and between residential areas.

6. Roads must fit existing topography in order to minimize earthwork and number of structures (bridges, sewers, culverts) to be built.

7. Road surface structure and width must fit economic situations of each commune and technical regulations of rural roads. Land reservation must be made for future road development. Road surface must allow convenient movement of bullock carts even in the case of rain and stormy weather, proper drainage, and be fitted with drain gutters.

8. Planning for waterway passenger and cargo transport is required in regions with a lot of rivers, canals, channels.

Article 6.11 Electricity supply system

6.11.1 Electricity supply system for residential areas of communes shall be designed in accordance with electrification capacity of each region. It is recommended to utilize other energy sources such as: solar power, wind power, and especially small-scale hydroelectricity.

6.11.2 Planning for electricity network in residential areas of communes must be closely associated with traffic and architecture planning. Electrical wires must not cross storage units of combustible or explosive substances.

6.11.3 When producing planning schemes, solutions below are allowed for application:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Step-down stations must be located on the way to electricity-using households or close to the largest load or where convenient for placement of electrical wires, minimize intersection with roads, not obstruct or endanger production and daily activities. If step-down stations are located in areas with lots of trees, separation distance is required so that equipment in the stations are not affected by felled trees and must be at least 2 m away from outer walls of the stations.

3. 6, 10, 15, and 20 KV lines must travel along roads and minimize intersection with water bodies, major roads, residential areas, and must not intersect public structures, manufacturing facilities, and houses. If these lines cross canals, channels, paddy fields, etc., the bottom of the poles must be protected from corrosion caused by water or land erosion.

Article 6.12 Water supply

6.12.1 Water supply demand

1. Water supplied for residential areas of communes consists of:

a. Water for daily activities and cooking for people living in residential areas, including water used in public structures such as kindergartens, schools, medical stations, cultural houses, head offices, etc.

b. Water for livestock and poultry farms.

c. Water for agricultural product processing and manufacturing facilities and other industrial facilities.

2. Standards of water for daily activities and cooking

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Houses with sanitation equipment and water supply, drainage pipeline: 100 - 120 liters/person/day.

b. Houses with coming pipelines and household taps: 60 - 80 liters/person/day.

c. Public taps: 40 liters/person/day.

6.12.2 Water sources

1. It is recommended to utilize different water sources: shallow groundwater, deep groundwater, rainwater, surface water (rivers, streams, absorbing water).

2. If quality of water sources does not meet hygiene standards in order to be used for daily activities according to Article 4.8, simple water treatment solutions suitable with rural areas are required. Sample designs promulgated by the Government must be applied.

3. Water source sanitation protection.

a. In case of groundwater:

i) Do not build structures that contaminate water sources within 20 m from the wells.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

iii) Public wells must be built where good water sources are available, with high well heads, and tiled all around.

b. In case of surface water:

Do not build contaminating structures within 200 m towards upstream and 100 m towards downstream from designated water pickup locations.

Article 6.13 Water drainage and hygiene

6.13.1 Residential areas of communes must have drainage system for rainwater and dirty tap water. Natural water drainage in form of lakes, ponds, canals, streams is recommended. These water bodies must be interconnected to drain stagnant water.

6.13.2 Contaminated and toxic wastewater of production process must be treated before being discharged into lakes, canals, channels.

6.13.3 Waste segregation and treatment

1. Hygienic toilets are required.

2. Toilets must not release excrement directly to lakes, ponds, fish farms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6.13.4 Toilets (if fitted with septic tanks), livestock cages must be 5 m away from house and common road and surrounded by trees.

6.13.5 Sanitation clearance

Sanitation clearance from husbandry and manufacturing facilities to residential areas must be maintained in accordance with Article 4.11.

Article 6.14 Trees, separation distance, environmental protection

6.14.1 Tree planning in residential areas must:

1. Combine economic benefits (planting vegetables, fruit trees, wood, protective forest, etc.) with improvement to ecological environment and national defense.

2. Combine with planning for protective trees on paddy fields, in coastal areas to prevent sand, erosion in order to create a network of trees in communes.

Note:

Trees planted in residential areas of commune include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2) Trees and flower beds around central areas and cultural, public structures;

3) Separator trees planted around centralized manufacturing clusters or manufacturing structures;

4) Trees planted in the perimeters of villages, roads, lakes, canals, channels;

5) Trees planted in plots of farmer families.

6.14.2 Tree planting must meet requirements below:

1. Flower beds are formed in central areas and in front of cultural, historical, religion structures.

2. Do not plant trees that produce toxic sap, fruits or flowers that attract insects, or have thorns in medical stations, schools, kindergartens, preschools; plant tall, canopy, anti-smog trees instead (camphor, eucalyptus, etc.).

3. Plant medicinal herbs in medical stations. Plant trees that aid teaching and studying process in schools.

4. Plant trees as separators around centralized manufacturing clusters and manufacturing facilities that produce dust, odor, or noise.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter 7

REGULATIONS ON URBAN ARCHITECTURE

This Chapter prescribes architectural requirements of structures in urban areas in order to assure that:

1. All urban structures must be built in accordance with approved planning.

2. Construction of urban structures must be able to create and preserve rural and urban scenery, including:

a) Assure clearance spaces on the street.

b) Protect the environment, order, urban scenery, historical remnants, cultural remnants; preserve fine traditions and combine with modernization, industrialization.

c) Not negatively affect the population and surrounding structures.

d) Protect urban technical infrastructures.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 7.1 Scope

7.1.1 Regulations under this Chapter serve as the basis for producing detail planning and drafting “Construction management charters” of planned areas.

7.1.2 In regard to areas without approved detail planning schemes, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities must rely on this document to promulgate documents guiding construction management to fit local situations.

Note:

a) The Construction Regulations only prescribe issues relating to construction engineering. Issues pertaining to management of urban operation (such as maintaining of order, traffic safety, protecting of trees, preventing of noise, vibration, etc.) shall be prescribed in relevant documents.

b) This Chapter prescribes urban planning and architecture requirements. Other structure requirements (structural components, fire prevention and firefighting, hygiene, safety)

c) Regulations applicable to urban technical structures are specified under Chapter 5.

Article 7.2 General requirements for urban structures

7.2.1 All structures in urban areas must be managed in accordance with planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Structures must be designed and built in accordance with approved planning and regulations under issued certificate of planning and permit.

3. Demolition of structures must require demolition permit, except for cases where such permit is exempted.

7.2.2 Technical requirements for plots and built structures

1. Plots for construction

When applying for construction, plots where construction takes place must meet technical requirements under Article 7.3.

2. All structures must be built within the boundary of the permitted plots.

All sides of the structures that adjoin streets must be built within building line, except for structure parts allowed to protrude out of boundary line in accordance with Article 7.4 and Article 7.5 of this document.

3 . All structures must be designed and built in a manner that fits planning - architecture requirements of the area, regulations under 7.2.1, and requirements pertaining to structure examination under Part III of this document.

Article 7.3 Technical requirements of construction plot

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7.3.1 Construction location

Construction plots must:

1. Not be located in no-build zones such as: protected zones of heritages, scenery, technical infrastructures, water sources according to Chapter 4.

2. be located in areas appropriate to planning, satisfy requirements pertaining to location, sanitation clearance, safety clearance, and regulations applicable to each type of structure under Chapter 5.

Note:

Appropriate locations for structure types:

1) Houses:

a) Housing blocks should be located in quiet areas and far from major roads.

b) Housing blocks should be clearly classified by each type of house, area of each block, and distance between blocks:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ii) Do not build terraced houses, apartment blocks, commercial structures, manufacturing structures in detached house blocks.

iii) Do not build additional detached houses or terraced houses in existing apartment blocks.

2) Public structures

a) Public structures serving education, medical, culture, and research that require quiet and hygienic environment (kindergartens, schools, hospitals, libraries, research agencies, etc.) must be located in areas with scenery, remote from noisy locations such as markets, art performance venues, sports venues, playgrounds, main roads, bus stations, railway stations, airports.

b) Public structures that attract large number of visitors (large stores, art performance venues, sports venues, administrative authorities) must be close to residential areas and convenient for traffic and evacuation.

c) Schools must be located in areas where students can reach without crossing crowded streets.

3) Structures that can cause environmental pollution or are regularly accessed by automobiles (such as factories, storage facilities, hospitals, wastewater pump and treatment stations, livestock slaughterhouses, cemeteries) or have high fire, explosion risks (storage of gas, explosive substances, chemicals, gasoline) must be located:

a) Far from residential areas and public structures: with sufficient sanitation clearance, safety clearance and strips of trees according to Chapter 4;

b) Downstream and downwind of prevailing winds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Houses (that are occupied) must have points of entry and exit connecting to nearby alleys and streets and allowing emergency medical care and firefighting efforts after being built.

7.3.3 Safety and hygiene

Plots must be safe and hygienic for occupants: no regular floods, no risk of pollution, fire, explosion, traffic accidents.

7.3.4 Plot size

1. Plots must meet minimum area and size requirements for construction of each type of building according to approved planning or regulations on regional construction management.

2. Approved technical solutions

When proposing regulations on regional construction management, values under Schedule 7.3.1 are can be applied.

Schedule 7.3.1

Minimum dimension for plots for construction of family houses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Minimum dimension

B x L (m)

Minimum area

F (m2)

Terraced houses (townhouses, row houses)

3,3 x 12

40

Terraced houses with front gardens (1)

4,5 x 16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Detached villas

14 x 18

250

Semi-detached villas

10 x 14

140

Terraced villas

7 x 15

105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 (1) With respect to terraced houses with gardens, minimum depth of:

- Front yard: 2,4 m;

- Back yard (if any): 2,0 m.

 (2) Length of adjacent house should not exceed 24 m.

7.3.5 Ground leveling

Leveling base of plots must meet regulations under approved detail planning or regulations on regional construction management, allow rainwater and wastewater drainage via separate drainage system from houses into urban drainage system without affecting adjacent houses.

Article 7.4 Building sections allowed to protrude from property line for cases where building line lines up with property line (buildings are allowed to be built close to property line)

7.4.1. Stationary building sections

1. Within the clearance that extends from the pavement to a height of 3,5 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Steps and motorbike ramps: no more than 0,3 m of protrusion

b. Vertical rain gutters attached to building exterior: no more than 0,2 m of protrusion from property line.

c. From a height of 1 m (from the pavement) upwards, door jambs, ledges, decorations: no more than 0,2 m of protrusion from property line.

2. Within the clearance that extends upwards from a height of 3,5 m (from the pavement):

Stationary building sections (awnings, gutters, balconies, cornices, etc. but not entrance canopies, walkway canopies) can protrude from property line under the following conditions:

a. The level of extension (measured from property line to the furthest point of the protruded sections) must not exceed the limit, depending on width of right-of-way under Schedule 7.4.1 and must be at least 1,0 m less than clear width of the pavement.

b. Specific height and protrusion of balconies must comply with regulations on regional construction management and must be consistent in each housing block.

c. The protruded sections shall only facilitate balconies and must not be enclosed to facilitate loggias or chambers.

Schedule 7.4.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Right-of-way (m)

Maximum extension Amax (m)

Less than 6

0

6 - 12

0,9

12 - 16

1,2

Above 16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Underground sections:

All underground building sections must not exceed property line.

4. Entrance, walkway canopies

Entrance and walkway canopies must:

a. be designed in accordance with local regulations in order to stay consistent for the entire blocks;

b. not affect firefighting efforts;

c. be located at a minimum height of 3,5 m from the pavement;

d. be at least 0,6 m less than clear width of the pavement;

e. be made of materials that can resist fire for at least 2 hours;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Note:

1) Entrance canopies: mean canopies of entrances, attached to exterior walls and leading to building entrance or partially covering walkways from pavements and roads to the buildings.

2) Walkway canopies: mean canopies attached to exterior walls and covering a part of the sidewalk.

3) Walkway canopies should only be used for commercial and service blocks.

7.4.2 Non-stationary protruding sections

1. Pop-up canopies

The placement of pop-up canopies must be allowed by construction authorities and satisfy requirements below:

a. When the canopies are fully deployed, they must be at least 2,5 m off the pavement and 1,0 m away from the edge of the pavement.

b. When the canopies are fully retracted, they must not obstruct entry and exit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

From a height of 2,5 m off the pavement, all doors (other than exit discharges of public structures) must not exceed property line when they are opened or closed.

Note:

1) Pop-up canopies mean canopies that can be deployed, retracted and are attached to exterior walls (usually made of metal frame and fabric shade).

2) Regulations under Article 7.4 are illustrated under Appendix 7.1 and consolidated under Schedule 7.4.2.

Schedule 7.4.2

Building sections allowed to protrude

Height from pavement (m)

Sections allowed to protrude

Maximum extension (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0

Steps and motorbike ramps

0,3

0 - 1,0

Vertical rainwater gutter

0,2

≥ 1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Door jambs, ledges, decorations

0,2

≥ 2,4

Mobile structures: Pop-up canopies, doors

1,0 m

≥ 3,5

Stationary structures (consistent with local architecture):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Balconies, cornices, gutters

1,0

- Entrance, walkway canopies

0,6

Article 7.5 Building sections allowed to protrude from building line and property line for cases where building line recedes from property line (buildings must recede from property line).

7.5.1 Protrusion from property line

No building section is allowed to protrude from property line.

7.5.2 Protrusion from building line

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Balconies are allowed to protrude from building line by up to 1,4 m and must not be enclosed to create chambers and loggias.

Article 7.6 Land use: setback, tree density; building density

7.6.1 Setback

1. Other than commercial sections, building line must recede from property line to create green urban spaces, parking spaces, and assembly spaces in public structures.

2. Minimum setback

a. Villas

Minimum setback of villas depend on width of right-of-way under Schedule 7.6.1

b. Public structures, factories

Minimum setback of public structures and factories shall be 3 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Minimum setback of villas

Right-of-way (m)

Setback (m)

< 6

2,4

6 - 16

3,0

16 - 24

4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6,0

7.6.2 Tree density and building density

1. Structures must satisfy minimum tree density and maximum building density under charter on regional construction management.

2. Approved technical solutions

When drafting charter on regional construction management, regulations on maximum building density and minimum tree density under Schedule 7.6.2 can be applied.

Schedule 7.6.2

Maximum building density and minimum tree density of structures

Building type

Density (%)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Tree (minimum)

1. Houses:

- Villas

30

40

- Apartment complexes

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Public structures:

- Kindergartens and schools

35

40

- Hospitals

30

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30

30

- Religion establishments

25

40

3. Factories

- Scattered construction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

- Complex

70

20

Article 7.7 Building height restriction

7.7.1 Building height must be limited in accordance with charter on regional construction management.

7.7.2 Other than structures selected as the emphasis for urban architecture space and special roads according to planning, regulations on regional construction management must restrict height of buildings via factors below:

1. Width of right-of-way.

2. Height of neighboring buildings.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Operating height of firefighting apparatus of urban firefighting force.

Note:

Solutions for restricting building height via width of right-of-way:

1) Restriction on angle of elevation:

Applicable to large streets (see illustrations under Appendix 7.2).

Angle of elevation must not be greater than 60 degrees.

2) Appropriate ratio between building height and width of right-of-way: applicable to areas with small and short roads.

Article 7.8 Urban hygiene

7.8.1 Water drainage

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Wastewater of sanitary areas (toilets and latrines) must be processed via septic tanks which are built in accordance with technical standards before being released into city sewers.

3. Wastewater of production activities and service operations must be treated to meet requirements under Chapter 4 before being released into city sewers.

7.8.2 Smoke and gas emission:

1. Do not emit smoke and exhaust gas on a regular basis thereby irritating nearby inhabitants. Smoke exhaust and ventilation outlets must not aim towards the street or neighboring buildings.

2. Industrial exhaust must contain dust and impurity concentration satisfactory to Chapter 4 before being released into the environment.

7.8.3 Placement of air conditioners

If air conditioners are located on building side that adjoins roads or close to property lines, the air conditioners must be located at a height above 2,7 m and must not discharge onto pavements and roads.

7.8.4 Glare prevention:

Building façade and advertising panels must not use materials with reflectivity greater than 70%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7.9.1 Makeshift structures and structures made of temporary materials

1. Do not build out of rudimentary materials (bamboo, thatch, etc.) in well-established urban areas except for special architectural demand and permission of local construction authority (entitled to issue construction permit).

2. Do not build more makeshift structures attached to primary structures such as additional roofs attached to primary structures, fences; create temporary structures on rooftop, balconies, loggias.

7.9.2 Exterior decoration

Building exterior must not be coated in black or dark paints, decorated by non-aesthetic details.

7.9.3 Clothes drying yard

Do not situate clothes drying yards along main streets and on front yards of buildings.

7.9.4 Fence

Except for cases with special requirements (such as: agencies requiring special protection, prisons, electrical substations, etc.), fences must be not visually obstructive, light, aesthetically pleasing, and consisting in each area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Buildings and structures must satisfy electricity clearance as follows:

7.10.1 For high-voltage grid and underground cables

Satisfy safety corridor clearance under Chapter 4.

7.10.2 For low-voltage utility poles

Minimum distance from a utility pole to the outer edge of a structure is 0,75 m.

7.10.3 For low-voltage power lines:

1. Outdoor power lines must be covered and kept from human contact.

2. Exposed power lines that travel along structures must satisfy the following minimum clearance:

a. Vertical clearance:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ii) 0,5 m above the highest point of windows

iii) 1,0 m below the lowest point of balconies and windows

b. Horizontal clearance:

i) 1,0 m away from balconies

ii) 0,75 m away from windows

Article 7.11 Urban traffic safety

7.11.1 Visibility

Construction works and trees must not obstruct visibility and cover traffic signs, traffic signals. Trees planted on road protection corridors must be low-stem trees.

7.11.2 Public structures regularly attended, roadside structures such as kiosks, advertising panels, and trees must not affect smoothness and safety of traffic in accordance with Articles 7.13 and 7.14.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. For the purpose of visibility and safety of road traffic, building façade or fences must be trimmed where they connect with junctions in accordance with local planning depending on vehicle speed and road design standards.

2. Approved technical solutions

When proposing regulations on corner or fence trimming in junctions, values under Schedule 7.11.1 can be applied.

Schedule 7.11.1

Junction corner

Junction corner (degree)

Trimming size (m)

0 - 30

20 x 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15 x 15

40 - 50

12 x 12

50 - 60

10 x 10

60 - 80

7 x 7

80 - 110

5 x 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3 x 3

140 - 160

2 x 2

160 - 200

0 x 0

Note:

a) Trimming size shall be determined from intersection of 2 property lines (right-of-way).

b) Starting from the second storey, curved lines can replace straight lines.

7.11.4 In regard to junctions with large traffic density, it is permissible to design overpass and underpass in accordance with applicable standards of developed countries approved by the Ministry of Construction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7.12.1 Prohibition against infringing boundaries

1. No building sections, including equipment, pipelines, and underground sections (foundations, pipelines) must not protrude from plot boundaries.

2. Do not discharge rainwater, wastewater of all kinds (including air conditioner condensate), dust, vapor, exhaust into neighboring buildings.

7.12.2 Windows, ventilation openings, balconies

1. Starting from the second storey, walls that are less than 2 m from plot boundaries of adjacent buildings must not facilitate any doorway, ventilation opening, and window. (Doors, windows, and ventilation openings are allowed on walls that are at least 2 m away from plot boundaries of adjacent buildings).

Measures must be taken to prevent other people from looking into the interior of adjacent buildings when such doors are opened (by obstructing visibility or arranging windows between 2 buildings in misaligned positions).

2. Outermost edge of balconies pointing towards adjacent buildings must be at least 2 m away from plot boundary between 2 buildings.

3. If holders of use right of adjacent plots agree, walls that are less than 2 m away from plot boundaries can facilitate openings as long as flame spread prevention measures are adopted. These openings must facilitate fixed doors (shutters or fixed glass doors) whose lower edge is at least 2 m above floor surface. If the agreement is annulled, the sealing of these openings shall be inevitable without further negotiation.

4. In regard to walls adjoining public plot (parks, parking lots), construction authority can allow fixed doors or other decorations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7.13.1 Regularly attended public structures

Regularly attended public structures (schools, hospitals, theaters, stadiums, etc.) must:

1. Have safe, clear, and unobstructed traffic at the entrance of the structures.

a. Main entrance should not open directly to main roads with heavy traffic;

b. Have areas for human and vehicle assembly in front of the gates (also known as parking strips): Gates and fences adjoining the fences recede from plot boundaries to create parking strips with minimum depth of 4 m and minimum width equal to 4 times the depth.

2. Have sufficient yard area to allow people (including office employees and visitors) to enter, exit, assemble, and park conveniently and safely such as:

a. Space for assembly of students: for schools and kindergartens;

b. Space for waiting visitors, parents picking up children;

c. Space for waiting and evacuation: for performance venues, clinics, administrative authorities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Be equipped with sufficient sanitary equipment as prescribed under Chapter 12.

7.13.2 Automobile parking space

1. Structures regularly accessed by automobiles must have sufficient automobile parking spaces in accordance with Schedule 7.13.1.

2. Calculated area for each parking space shall be 25 m2.

Schedule 7.13.1

Automobile parking space

Building type

Standard for each automobile parking space

- Hotels of 3 stars or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Luxury offices, head offices of foreign representative missions

150 m2 of usable area/space

- Supermarkets, major stores, convention centers, exhibits, galleries

750 m2 of usable area/space

Luxury apartment buildings

1 flat/space

Note:

1) Regular structures (hotels of less than 3 stars, head offices of agencies, stores, public structures) can be required to have number of parking spaces equal to 50% of the values in the Schedule on a case-by-case basis.

2) When designing concentrated multi-storey parking garages or parking basements, it is permissible to apply applicable standards of advanced countries approved by the Ministry of Construction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Kiosks, advertising panels, information panels, trees planted on pavements must:

7.14.1 Not affect traffic safety:

Do not obstruct visibility or cover traffic signs and signals. Especially on crowded streets, do not situate advertising, information panels within vehicle operators’ direct line of sight.

7.14.2 Not hinder fire prevention and firefighting efforts.

7.14.3 Not worsen urban architecture and scenery structures.

7.14.4 Not negatively affect places that are formal and respectable in nature:

Do not place advertisements where photos, statues of leaders, honorable people, political slogans, head offices of state authorities of all levels, diplomatic missions, reception agencies of the State, city squares, museums, schools, historical remnants, cultural remnants, military zones are present.

7.14.5 Scenery:

Kiosks must be built from light and aesthetically pleasing materials. Placement of toilets in kiosks should be minimized as much as possible. When located on pavements, each row of kiosks must not be longer than 40 m and spare at least 2 m of pavement width.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Location of gas stations in urban areas must:

7.15.1 Not affect traffic safety:

1. Must be at least 7 m away from right-of-way (property line).

2. Must be at least 50 m away from junctions.

3. Must be at least 200 m away from areas with obstructed visibility (such as bridge approaches).

7.15.2 Ensure fire prevention, firefighting, and scenery protection:

1. Must be at least 50 m away from crowded areas (such as schools, markets).

2. Must be at least 100 m away from other gas stations.

3. Must be at least 50 m from sceneries and landmarks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7.16.1 Location of fire stations

Location of fire stations must:

1. Satisfy service radius of each type of station according to Article 5.16.

2. Allow fire engines and firefighting apparatus to enter, exit stations, and access the fire safely, rapidly.

Location of station construction must:

a. Have level terrain with sufficient area for construction of stations and yards in accordance with 7.16.2.

b. Allow easy connection to roads.

c. Not adjoin crowded structures or structures regularly accessed by vehicles.

7.16.2 Interiors of fire stations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Adequate fire alarm communication, observation, firefighting command communication devices according to regulations on fire prevention and firefighting.

2. Sufficient area of structures, buildings, yards, and amenities to allow:

a. Fire engines and firefighting apparatus to be preserved in good conditions and ready for immediate, safe, effective deployment.

b. Fire brigade to stand by, train (including performing guard duty, training, residing in the stations of the fire brigade), and deploy firefighting efforts promptly, safely, and effectively.

3. Adequate technical systems: water supply, fuel supply, and other technical services to allow fire engines and firefighting apparatus to be ready for deployment as per the law.

4. Sufficient space for training.

In case of central-level fire stations, training space must be at least 40 x 125 m.

APPENDIX

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ILLUSTRATION OF PROTECTED ZONES OF TECHNICAL INFRASTRUCTURES

FIGURE 4.1.1 Protected zones of river, coastal embankments (values contained in brackets apply to coastal embankments)

FIGURE 4.1.2 Protected zones of irrigation channels

Type of channel

Flow rate (m3/s)

Value of A (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2 - 10

Above 10

5

10

Drainage channels

10 - 20

Above 20

20

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FIGURE 4.1.3 Protected zones of railway

a) Deposited or dug bed

b) Non deposited or non dug bed

FIGURE 4.1.4 Protected zones of road (Values contained in brackets apply to provincial roads)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FIGURE 4.1.6 Safety corridors of underground cables

FIGURE 4.1.7 Protected zones of electrical substations

APPENDIX 4.2

HYGIENE STANDARDS OF WATER SUPPLIED FOR DOMESTIC PURPOSES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Parameters

Unit

Maximum values for

Urban areas

Individual stations and rural areas

A

Regarding physical and chemical properties

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

pH

6,5 - 8,5

6,5 - 8,5

2

Clarity

cm

>30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Color (cobalt color scale)

degree

<10

<10

4

Taste, (cover after heating to 50 - 60oC)

score

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Insoluble residue content

mg/l

5

20

6

Dried residue content

mg/l

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Hardness (calculate by CaCO3)

mg/l

500

500

8

Salt: coastal areas

mg/l

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

   inland areas

mg/l

250

250

9

Oxidization number (organic substances)

mg/l

0,5 - 2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

Ammonia: surface water

mg/l

0

0

   groundwater

mg/l

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11

Nitrite

mg/l

0

0

12

Nitrate

mg/l

10,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

13

Aluminum

mg/l

0,2

0,2

14

Copper

mg/l

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15

Iron

mg/l

0,3

0,5

16

Manganese

mg/l

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

17

Sodium

mg/l

200

200

18

Sulfate

mg/l

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19

Zinc

mg/l

5,0

5,0

20

Hydrosulfur

mg/l

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21

Chlorobenzene

mg/l

0

0

22

Chlorophenol

mg/l

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

23

Cleaning agents

mg/l

0

0

24

Arsenic

mg/l

0,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25

Cadmium

mg/l

0,005

0,005

26

Chrome

mg/l

0,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

27

Cyanide

mg/l

0,1

0,1

28

Fluoride

mg/l

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

Lead

mg/l

0,05

0,05

30

Mercury

mg/l

0,001

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

31

Selenium

mg/l

0,01

0,01

32

Aldrin and dieldrin

μg/l

0,03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

33

Benzene

μg/l

10

10

34

Benzopyrene

μg/l

0,01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

35

Carbon tetrachloride

μg/l

3,0

3,0

36

Chlordane

μg/l

0,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

37

Chloroform

μg/l

30

30

38

2,4D

μg/l

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

39

Dichlorodiphenyltrichloroethane (DDT)

μg/l

1,0

1,0

40

1,2-Dichloroethane

μg/l

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

41

1,1-Dichloroethane

μg/l

0,3

0,3

42

Heptachlor and heptachlor epoxide

μg/l

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

43

γ- Hexachlorocyclohexane (γ -HCH, lindan)

μg/l

3,0

3,0

44

Hexachlorobenzene

μg/l

0,01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

45

Methoxychlor

μg/l

30

30

46

Pentachlorophenol

μg/l

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

47

Tetrachloroethene

μg/l

10

10

48

Trichloroethene

μg/l

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

49

2,4,6-Trichlorophenol

μg/l

10

10

50

Trihalogenethane

μg/l

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

51

Total alpha (α) activity

Bq/I

0,1

0,1

52

Total beta (β) activity

Bq/I

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

B.

Regarding bacteria and organisms (Water cleaned at supply stations)

1

Bacteria (1):

individual/100 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Faecal coliforms

0

0

Coliform organisms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0

2

Organism:

Protozoa (infectious organism)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0

Helminths (infectious parasite)

0

0

Free lifeform (algae, moss, others, etc.)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0

Note: (1) 1 NTU, disinfected with chlorine, pH < 8,0, contact after 30 minutes (minimum) with residual chlorine of 0,2 - 0,5 mg/l

APPENDIX 4.3

REQUIREMENTS FOR SUPPLY WATER, DRINKABLE TAP WATER (ACCORDING TO THE TCVN 5501-91)

No.

Parameter

Limit

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

100

2

Turbidity, no more than, mg/l

1,5

3

Color, no more than, Cobalt scale

5

4

Smell, determine at 20oC and 60oC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Content of insoluble residue, no more than, mg/l

10

6

Content of soluble residue, no more than, mg/l

500

7

Content of total residue dried at 110oC, no more than, mg/l

1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

pH range

6 ÷ 8,5

9

Overall hardness, no more than, mg of calcium carbonate/l

300

10

Oxidization number, no more than, mg of oxygen/l

2

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

12

Chloride content, no more than, mg/l

300

13

Free chlorine content, no less than, mg/l

0,3

14

Nitrite content, no more than, mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15

Nitrate content, no more than, mg/l

5,0

16

Ammonia content, no more than, mg/l

3250

17

Sulfate content, no more than, mg/l

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Phosphate content, no more than, mg/l

2,5

19

Calcium content, no more than, mg/l

75

20

Magnesium content, no more than, mg/l

50

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

22

Fluorine content, approximately, mg/l

1,5 ÷ 0,7

23

Aluminum content, no more than, mg/l

0,2

24

Manganese content, no more than, mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25

Total iron (Fe2+ + Fe3+) content, no more than, mg/l

0,3

26

Copper content, no more than, mg/l

0,1

27

Lead content, no more than, mg/l

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Zinc content, no more than, mg/l

5,0

29

Nickel content, no more than, mg/l

0,01

30

Mercury content, no more than, mg/l

0,01

31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,05

32

Arsenic content, no more than, mg/l

0,05

33

Cyanide content, no more than, mg/l

0,05

34

Hydrogen sulfide content

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

35

Surfactant, no more than, mg/l

35

36

Phenol and phenol derivatives

none

37

Organochlorine pesticides

none

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Organic phosphates pesticides

none

39

Total radioactive substance content, no more than, pci/l

3

40

Total aerobic bacteria, number of colony/ml

200

41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

none

42

Total Coliform, bacteria/100 ml

none

43

Total Fecal Coliform, bacteria/100 ml

none

APPENDIX 4.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Area

Time

6-18 o’clock

18-22 o’clock

22-6 o’clock

1. Areas that require quietness

Hospitals, libraries, sanitariums, kindergartens, schools

50

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Residential areas, hotels, houses, administrative authorities

60

55

45

3. Mercantile, service areas

70

70

50

4. Production areas located in residential areas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

70

50

APPENDIX 4.5

INDUSTRIAL WASTEWATER PARAMETERS (ACCORDING TO TCVN 5945-95)

No.

Parameters

Unit

Limit upon discharge:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

B

C

1

Temperature

oC

40

40

45

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6 - 9

5,5 - 9

5 - 9

3

BOD5 (20°C)

mg/l

20

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

COD

mg/l

50

100

400

5

Suspended solids

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

100

200

6

Arsenic

mg/l

0,05

0,1

0,5

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mg/l

0,01

0,02

0,5

8

Lead

mg/l

0,1

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9

Residual chlorine

mg/l

1

2

2

10

Chrome (VI)

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,1

0,5

11

Chrome (III)

mg/l

0,2

1

2

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mg/l

KPHD

1

5

13

Animal and plant oil

mg/l

5

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

14

Copper

mg/l

0,2

1

5

15

Zinc

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

5

16

Manganese

mg/l

0,2

1

5

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mg/l

0,2

1

2

18

Organic phosphorus

mg/l

0,2

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19

Synthetic phosphorus

mg/l

4

6

8

20

Iron

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

10

21

Tetrachloroethylene

mg/l

0,02

0,1

0,1

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mg/l

0,2

1

5

23

Mercury

mg/l

0,005

0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

24

Total nitrogen

mg/l

30

60

60

25

Trichloroethylene

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,3

0,3

26

Ammonia (calculated using N)

mg/l

0,1

1

10

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mg/l

1

2

5

28

Phenol

mg/l

0,001

0,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

Sulfur

mg/l

0,2

0,5

1

30

Cyanide

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,1

0,2

31

Total α radiation activity

Bq/I

0,1

0,1

-

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Bq/I

1,0

1,0

-

33

Coliform

MPN/100ml

5.000

10.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Note: “KPHD” stands for “không phát hiện được” (undetectable)

- A : Discharge into water bodies serving as tap water supply

- B : Discharge into water bodies serving water traffic, irrigation, drainage, and washing

- C : Discharge into city sewers or designated locations.

APPENDIX 4.6

INDUSTRIAL EXHAUST EMISSION PARAMETERS - MAXIMUM LIMIT OF DUST AND INORGANIC SUBSTANCES IN EXHAUST (mg/m3) (ACCORDING TO TCVN 5939-95)

No.

Parameters

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Dust vapor

- metal smelting

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- asphalt concrete

500

200

- cement

100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

600

400

2

Dust

- containing silica

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- containing asbestos

none

none

3

Antimony

40

25

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30

10

5

Cadmium

20

1

6

Lead

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Copper

150

20

8

Zinc

150

30

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

250

20

10

HCl

500

200

11

Fluorine, hydrofluoric acid (all sources)

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

12

H2S

6

2

13

CO

1.500

500

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.500

500

15

NO (all sources)

2.500

1.000

16

NO (acid manufacturing facilities)

4.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

17

H2SO4

300

35

18

HNO3

2.000

70

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

300

100

Note : A - Requirement applicable to existing factories

  B - Requirement applicable to new factories.

APPENDIX 4.7

INDUSTRIAL EXHAUST EMISSION PARAMETERS - MAXIMUM LIMIT OF ORGANIC SUBSTANCES IN EXHAUST (mg/m3) (ACCORDING TO TCVN 5940-95)

No.

Name of impurity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Limit (mg/m3)

1

Acetone

CH3COCH3

2400

2

Acetylene tetrabromide

CHBr2CHBr2

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Acetaldehyde

CH3CHO

270

4

Acrolein

CH2 = CHCHO

1,2

5

Amyl acetate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

525

6

Aniline

C6H5NH2

19

7

Acetic anhydride

 (CH3CO)2O

360

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Benzidine

NH2C6H4C6H4NH2

none

9

Benzene

C6H6

80

10

Benzyl chloride

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

11

Butadiene

C4H6

2200

12

Buthane

C4H10

2350

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Butyl acetate

CH3COOC4H9

950

14

n-Butanol

C4H9OH

300

15

Butylamine

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15

16

Cresol (o-, m-, p-)

CH3C6H4OH

22

17

Chlorobenzene

C6H5Cl

350

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chloroform

CHCl3

240

19

β-Chloroprene

CH2 = CClOH = CH2

90

20

Chloropicrin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,7

21

Cyclohexane

C6H12

1300

22

Cyclohexanol

C6H11OH

410

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Cyclohexanone

C6H10O

400

24

Cyclohexene

C6H10

1350

25

Diethylamine

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

75

26

Dibromodifluoromethane

Cl2Br2

860

27

o-dichlorobenzene

C6H4Cl2

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1,1 - Dichlorelan

OHCl2CH3

400

29

1,2 - Dichloroethylene

ClCH = CHCl

790

30

1,2 - Dichlorodifluoromethane

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4950

31

Dioxane

C4H8O2

360

32

Dimethylaniline

C6H5N(OH3)2

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

34

35

36

37

38

39

40

41

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

44

45

46

47

48

49

50

51

52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

54

55

56

57

58

59

60

61

62

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

64

65

66

67

68

69

70

71

72

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

74

75

76

77

78

79

80

81

82

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Dimethylformamide

Dimethyl sulfate

Dimethylhydrazine

Dinitrobenzene (o-, m-, p-)

Ethyl acetate

Ethylamine

Ethylbenzene

Ethyl bromide

Ethylenediamine

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ethanol

Ethyl acrylate

Ethylene chlorohydrin

Ethylene oxide

Ethyl ether

Ethyl chloride

Ethylsilicate

Ethanolamine

Furfural

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Furfuryl

Fluorotrichloromethane

n - Heptane

n - Hexane

Isopropylamine

Isobutanol

Methyl acetate

Methyl acrylate

Methanol

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Methyl bromide

Methylcyclohexane

Methylcyclohexanol

Methylcyclohexanone

Methyl chloride

Methylene chloride

Methyl chloroform

Monomethyl aniline

Methanolamine

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Naphthalene

Nitroethane

Nitroglycerin

Nitromethane

Nitropropane

Nitrotoluene

Octane

Pentane

Pentanone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(CH3)2NOCH

(CH3)2SO4

(NH3)2NNH2

C6H4(NO2)2

CH3COOC2H5

CH3CH2NH2

CH3CH2C6H5

C2H5Br

NH2CH2CH2NH2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C2H5OH

CH2 =CHCOOC2H5

CH2ClCH2OH

CH2OCH2

C2H5OC2H5

CH3CH2Cl

(C2H5)4SiO4

NH2CH2CH2OH

C4H3OCHO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C4H3OCH2OH

CCl3F

C7H16

C6H14

(CH3)2CHNH2

(CH3)2CHCH2OH

CH3COOCH3

CH2=CHCOOCH3

CH3OH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CF3Br

CH3C6H11

CH3C6H10OH

CH3C6H9O

CH3Cl

CH2Cl2

CH3CCl3

C6H5NHCH3

HOCH2NH2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C6H5NO2

CH3CH2NO2

C3H5(NO2)3

CH3NO2

CH3CH(NO2)CH3

NO2C6H4CH3

C88H18

C5H12

CH3CO(CH2)2CH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60

0,5

1

1

1400

45

870

890

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1900

100

16

20

1200

2600

850

45

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

120

5600

2000

450

12

360

610

35

260

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80

2000

470

460

210

1750

2700

9

31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

310

5

250

1800

30

2850

2950

700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

84

85

86

87

88

89

90

91

92

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

94

95

96

97

98

99

100

101

102

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

104

105

106

107

108

109

Phenol

Phenylhydrazine

Tetrachloroethylene

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Propyl acetate

propylene dichloride

propylene oxide

Propylene ether

Pyridine

Pyrene

Quinone

Styrene

Tetrahydrofuran

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Tetrachloromethane

Toluene

Tetranitromethane

Toluidine

toluene - 2,4-diisocyanate

Triethylamine

1,1,2 - trichloroethane

Trichloroethylene

Bromotrifluoromethane

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Xylidine

Vinyl chloride

Vinyltoluene

C6H5OH

C6H5NHNH2

CCl2 = CCl2

CH3CH2CH2OH

CH3COOC3H7

CH3CHClCH2Cl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C3H5OC3H5

C5H5N

C6H10

C6H4O2

C6H5CH=CH2

C4H8O

Cl2HCCHCl2

CCl4

C6H5CH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CH3C6H4NH2

CH3C6H3(NCO)2

(C2H5)3N

CHCl2CH2Cl

ClCH=CCl2

CBrF3

C6H4(CH3)2

(CH3)2C6H3NH2

CH2=CHCl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19

22

670

980

840

350

240

2100

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,4

420

590

35

65

750

8

22

0,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1080

110

6100

870

50

150

480

APPENDIX 4.8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.8.1 Chemical production

Level I

1 Producing nitrogen and nitrogenous fertilizer

2 Producing nitric acid and acids relating to nitrous oxide discharge.

3. Producing industrial aniline dye products of benzene and ether (aniline, nitrogen, benzene, nitroaniline, chlorobenzene, chloronitrobenzene, phenol, etc.) more than 1000 tonne/year.

4. Producing semi-finished goods of naphthalene and anthracene more than 2000 tonne/year.

5. Producing cellulose paper using sulfurous acid, bisulfate, mono-sulfite and ignition of sulphur or materials containing sulphur.

6. Producing coal gas, lighting gas more than 50.000 m3/h.

7. Analyzing underground coal gas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Producing calci carbide.

10 Producing synthetic viscose fiber and cellophane.

11. Producing concentrated mineral fertilizers.

12. Producing organic solvents (benzene, toluene, xylene, naphthol, phenol cresol, anthracene, etc.).

13. Producing arsenic and inorganic compounds of arsenic.

14. Producing petroleum gas more than 5.000 tonne/year.

15. Processing kerosene containing more than 0,5 % sulphur (by weight)

16. Producing picric acid.

17. Producing clavulanic acid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19. Processing oil shale.

20. Producing mercury.

21. Producing graphite.

22. Producing sulfuric acid, oleum (fuming H2SO4) and sulfide gas.

23. Producing carbon sulfide.

24. Producing hydrochloric acid.

25. Producing superphosphate with sulfuric acid manufacturing plants.

26. Producing fertilizers containing nitrogen (Ammonium phosphate fertilizer).

27. Producing (yellow and red) phosphorus.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29. Producing hydrocarbon by chlorinating and hydrochlorinating.

30. Producing dimethyl terephthalate.

31. Producing caprolactam.

32. Producing synthetic ether ethyl using sulfuric acid with sulfuric acid drying plants.

33. Producing synthetic ether ethyl by directly hydrolyzing ethanol with sulphur cleaning plants.

34. Producing nitro fiber.

35. Producing chlorinated rubber, including chlorine production.

36. Producing salt of cyanide (sodium, potassium, copper, etc.), cyanamide, dicyanamide, diisocyanates.

37. Producing sodium nitrite, hydrazine sulfate, hydrazine hydrate, ammonium sulfate, thionyl chloride, calci carbide, ammonium carbonate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

39. Producing dimethylformamide.

40. Producing ether methylic.

41. Producing catalysts.

42. Producing corundum.

43. Producing finished goods and semi-finished goods for synethic materials, polyamide, polymers, and organic synthetic substances.

44. Producing organic dyes.

45. Producing pharmaceutical chemistry.

46. Chemically treating peat.

47. Producing beryllium.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Producing ammonia

2. Processing natural gas.

3. Producing niobium.

4. Producing tantalum.

5. Producing coal gas using fossil coal or peat at 2.500-50.000 m3/h.

6. Producing and manufacturing fossil coal powder and preparations thereof.

7. Producing calcium carbonate using ammonia at 400.000 tonne/year.

8. Producing synthetic ether ethylic using fuming sulfuric acid in industrial scale without sulfuric acid drying plants.

9. Producing synthetic ether ethylic by directly hydrolyzing ethylene, without sulphur cleaning plants.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11. Producing synthetic rubber, except for those mentioned in level I and level III.

12. Producing ammonium nitrate, potassium nitrate, sodium nitrate, calcium nitrate.

13. Producing organic reagents.

14. Producing plastic substances using ethyl cellulose.

15. Producing rare metals by chlorinating.

16. Producing barium chloride using hydrosulfite.

17. Producing superphosphate without sulfuric acid manufacturing plants.

18. Producing grease for industrial use (without using electrolysis for hydrogenation).

19. Producing synthetic fibers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21. Filtering kerosene containing less than 15% sulphur (by weight).

22. Producing chromic anhydride.

23. Producing salts of chromic acid.

24. Producing artificial leather using volatile organic solvents.

25. Producing ester.

26. Producing organic and petroleum gas synthesis products more than 5.000 m3/h.

27. Producing semi-finished goods of aniline paint industry of benzene and ether (aniline, nitrogen, nitroaniline, chlorobenzene, chloronitrobenzene, phenol) more than 1000 tonne/year.

28. Producing semi-finished products of naphthalene and anthracene less than 2.000 tonne/year.

29. Producing color pigments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

31. Producing asbestos products.

32. Producing acetylene using natural gas.

33. Producing acetic acid.

34. Producing polyethylene and polypropylene based on petroleum gas.

35. Producing liquor yeasts and fururol from wood and agricultural wastes using hydrolysis.

36. Producing tar, extracts in liquid and gas forms from wood, methanol, acetic acid, pine oil, acetone, etc.

37. Producing synthetic fatty acid.

38. Producing nicotine.

39. Producing phenol formaldehyde and other synthetic powders more than 300 tonne/year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Level III

1. Producing bitumen and other products by distilling waste of fossil coal gudrone, kerosene (gudron and semi-gudron, etc.)

2. Producing calcium carbonate using ammonia less than 40.000 tonne/year.

3. Producing caustic soda using Lewis and lime.

4. Producing inorganic salts (arsenic, phosphorus, chrome salts).

5. Producing petroleum from 1.000 to 5.000 m3/h and coal gas from 5.000 to 25.000 m3/h.

6. Producing plastic (carbolide, celluloid, bakelite, vinyl chloride, etc.).

7. Producing pressed and rolled products from paper and fiber impregnated with phenol formaldehyde, more than 100 tonne/year.

8. Producing synthetic mineral paint.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10. Chemically treating rare metal ores to retrieve salts of antimony, bitumen, lithium, etc.

11. Producing rubber, ebonite, and rubber paper.

12. Producing synthetic rubber from methanol using Lebedev's method.

13. Producing coal products for use in power industry.

14. Vulcanizing rubber using hydrogen sulfide.

15. Producing acetaldehyde using steam spray.

16. Producing ammonia and liquid ammonia storage.

17. Producing polystyrene and copolystyrene.

18. Producing organic shaken silicate paint: solution and powder.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20. Producing HOOC (CH2)8 COOH.

21. Producing vinyl acetate, polyvinyl acetate, polyvinyl alcohol.

22. Producing plasticizing substances.

23. Producing cultured yeasts from wood waste and agriculture wastes.

24. Producing fatty andidrit, fatty acid, vinyltoluene, polyvinyltoluene, polyurethane, polyformaldehyde, restoring organic acid (acetic acid, fatty acid, etc.) formalin, urotropin, polyvinylpyrrolidone, organic synthetic products based on petroleum gas less than 5.000 m3/h.

25. Producing shaken paint (printing, shaking paint for rubber industry, insulation, etc.).

Level IV

1. Producing paper from cellulose semi-finished products and rags.

2. Producing talalit and other albumin plastic (amino plastic)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Producing coal gas with coal and peat less than 5.000 m3/h.

5. Producing natural rubber, 3.000 tonne/year.

6. Producing pencils.

7. Producing soap more than 2.000 tonne/year.

8. Producing organic drugs.

9. Chemically treating rare metal to retrieve salts of molybdenum, wolfram, and cobalt.

10. Producing pressed and rolled products from paper and fiber impregnated with phenol formaldehyde powder less than 100 tonne/year.

11. Producing technical grease (hydrolyzed using electrolysis).

12. Producing rubber without using volatile organic solvent.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

14. Producing petroleum gas less than 1.000 m3/h.

15. Producing pressed materials (phenol formaldehyde, ure, melamine formaldehyde, organic silicon, etc.).

16. Producing synthetic leather based on polyvinyl chloride and other powder without volatile organic solvents.

17. Producing plasticisers of polyvinyl chloride, vinylplast, polyurethane, plastic foam, plastic glass, etc.

18. Producing alkaloid.

19. Producing natural pigments.

20. Producing perfume.

21. Producing matches.

Level V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Vulcanizing rubber if without carbon sulfide.

3. Producing carbonic acid.

4. Producing synthetic pearls.

5. Producing plastic products.

6. Producing soap less than 2.000 tonne/year.

7. Producing compressed oxygen and compressed hydrogen.

8. Producing chemical materials for photography (cinematography and photos).

9. Cleaning, scrubbing, and drying tankers.

10. Producing various types of paper and carton from semi-finished products, producing wood and bamboo products, using sodium carbonate or monosulfide, not incinerating alkali substances containing sulphure, other materials, and not using liquid sulfide gas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.8.2 Producing metal, mechanical engineering, and metal working

Level I

1. Producing magnesium (using chlorine).

2. Secondary working non-ferrous metals more than 3.000 tonne/year.

3. Incinerating coke.

4. Working cast iron with total volume of blast furnace above 1.500 m3.

5. Working non-ferrous metallurgy directly from ore and refined ores (including lead, tin, copper, nickel).

6. Producing aluminum using electrolysis.

7. Sintering non-ferrous metal ores and pyrite combustion products.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Producing ferroralloys.

Level II

1. Producing magnesium using other than chlorine.

2. Producing non-ferrous metal more than 2.000 tonne/year.

3. Reworking non-ferrous metal from 1.000 to 3.000 tonne/year.

4. Working cast iron with total volume of blast furnace from 500 to 1.500 m3.

5. Producing batteries.

6. Producing anitone using chemical methods.

7. Producing cast iron tubes more than 20.000 tonne/year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Working steel using open-hearth furnace, electric furnace, and inverter at 1.000.000 tonne/year.

Level III

1. Metal beneficiation without heat treatment.

2. Secondary working non-ferrous metals less than 1.000 tonne/year.

3. Cast iron working with total volume of blast furnace less than 500 m3.

4. Producing cast iron tubes from 10.000 to 20.000 tonne/year.

5. Producing non-ferrous metal from 100 to 2.000 tonne/year.

6. Producing cables coated with lead or insulated rubber.

7. Producing commodities that use mercury.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Producing unsheathed cables.

2. Producing boilers.

3. Producing machinery and tools for electricity industry (generators, transformers, lights, etc.) if with small-scale forging plants and other hot-working plants.

4. Processing metal and cast iron (less than 10.000 tonne/year) and forging non-ferrous metal (less than 100 tonne/year).

5. Producing antimony using electrolysis.

6. Producing metal electrodes.

Level V

1. Processing metal with heat working and without forging.

2. Producing tools of electricity industry (lights, etc.) if without forging.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Level I

1. Mining oil containing more than 0,55 sulphur in content (by weight).

2. Mining lead, arsenic, manganese ores.

Level II

1. Mining oil shale.

2. Mining fossil coal, anthracite, lignite.

3. Mining metal ore and mine materials via opencast.

4. Mining phosphorite and pyrite without chemical treatment.

Level III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Mining dolomite, magnesite, asbestos, gudrone, asphalt via opencast.

3. Mining metal ores and metalloid ores via opencast, other than lead, arsenic, and manganese ores.

4. Producing briquettes from loose coal and peat.

5. Mining with water and performing water beneficiation.

Level IV

1. Mining metal and metalloid ores by wells for lead, arsenic, manganese ores.

2. Mining peat.

3. Mining table salt from mines.

4.8.4 Construction industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Producing Portland cement, Portland slag cement, pozzolanic cement more than 150.000 tonne/year.

2. Producing magnesite, dolomite, and grot limestone as rotary furnaces or other forms of furnaces other than manual furnaces.

Level II

1. Producing Portland cement, Portland slag cement, pozzolanic cement less than 150.000 tonne/year.

2. Plaster quantity.

3. Producing construction materials (stone, sand, gravel).

Level III

1. Producing cement (clay cement, roman cement, slag plaster cement, etc.) less than 500 tonne/year.

2. Producing lime, magnesite, dolomite using small manual furnaces.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Producing glass wool and slag wool.

5. Producing asphalt paper.

Level IV

1. Producing fibre cement and tiling sheets.

2. Producing synthetic rocks and concrete products.

3. Rock chiseling.

4. Producing ceramic products and fire-resistant products.

5. Producing glass.

6. Producing construction materials from wastes of thermal power plants.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. Producing ceramic products.

Level V

1. Producing rocks without using explosion technique and processing natural rocks.

2. Producing plaster products.

3. Producing materials of cyperus, grass, straw, laminate.

4.8.5. Producing and processing wood

Level I

1. Producing charcoal using other than pyrolysis.

Level III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Producing charcoal using pyrolysis.

Level IV

1. Producing wood wool.

2. Sawmills, plywood, sawmill product factories.

3. Shipbuilding with wood.

4. Producing vehicle trunk.

Level V

1. Producing products from wood wool (shaving laminate, wood wool board, wood wool cement laminate).

2. Producing mattresses of ramie fiber.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Producing wooden barrels using pre-processed pressed boards.

5. Producing containers of salt solution (other than arsenic salt).

6. Building small ships and vessels using wood.

4.8.6 Textile industry

Level II

1. Treating and chemically impregnating fabric using carbon sulfide.

Level III

1. Continuously impregnating fabric and paper using oil paint, asphalt oil paint, Bakelite, and other paints more than 300 tonne of impregnating materials/year.

2. Preliminary treating plant fibers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4 Producing bleaching agent and dying agents.

Level IV

1. Continuously impregnating fabric and paper using oil paint, asphalt oil paint, Bakelite, and other paints less than 300 tonne of impregnating materials/year.

2. Processing cotton.

3. Incubating silk.

4. Coiling ropes and cables.

5. Producing fibers and fabric using cotton, flax, and wool if with bleaching and dying plants.

Level V

1. Producing fibers and fabric using cotton, flax, and wool if without bleaching and dying plants.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Knitting carpets, and faux fur fabric.

4.8.7 Producing and processing animal-based products

Level I

1. Producing adhesives from bone and leather refuse of animals.

2. Producing technical gelatin from bone and leather refuse and other animal refuse preserved in storage or outdoor.

3. Processing animal refuse (fish, meat) into cattle feed fat and fertilizers, etc.

Level II

1. Bone incinerators and crushers.

2. Producing technical fat more than 30 tonne/year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Tanning and preserving leather.

2. Washing wool.

3. Storage of salted raw hides and unprocessed leather (more than 200 pieces).

4. Producing technical fat, less than 30 tonne/year.

Level IV

1. Producing cattle feed from food refuse.

2. Producing pressed leather.

3. Producing high-quality gelatin (from fresh unspoiled bone) with short preservation duration in special cold storage.

4. Embalming bone and embalmed filling from animal carcasses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Producing fishing line and catgut fibers.

Level V

1. Producing paper.

2. Producing products from tanned leather.

3. Producing brushes from hair and fur.

4. Pressed leather plants.

5. Raw salted leather storage (less than 200 pieces) for temporary storage and treatment.

4.8.8 Producing and processing food

Level II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Slaughterhouses and processors of fish (fat, oil, scale).

3. Fat extractors for sea animals.

4. food cooking and cleaning plants.

5. Stations, car cleaning stations after carrying cattles.

Level III

1. Sugar plants.

2. Cattle farms less than 1.000 individuals.

3. Slaughterhouses of small cattles and poultries.

4. Fishing plants.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Producing albumin

2. Liquour plants.

3. Cattle milling and processing plants.

4. Meat factories and meat freezing factories, including temporary cattle captive facilities of up to 3 days.

5. Processing coffee.

6. Pressing vegetable oil

7. Producing vegetable butter.

8. Fruit factories.

9. Producing dextrin, sugar, honey.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11. Canning fish and fish filets with factories utilizing refuse and cooperating fish plants.

12. Producing powder and spice powder.

13 Tobacco plants using fermentation.

Level V

1. Beer factories (including malting and yeasting).

2. Canned food factories.

3. Fruit storage.

4. Sugar lump factories.

5. Spaghetti factories.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Milk and butter (of animal) factories.

8. Sausage meat factories more than 3 tonne/shift.

9. Confectionery factories more than 20.000 tonne/year.

10. Bread factories.

11. Food processing factories.

12. Producing vinegar.

13. Freezing factories.

14. Fruit punch factories.

15. Juice factories.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

17. Tobacco, processed and dried tobacco leaves rolling factories.

APPENDIX 5.1

MINIMUM CLEARANCE BETWEEN TECHNICAL PIPELINES IN UNDERGROUND NETWORK (m)

Type of pipeline

Water supply

Water drainage

Electric cable

Communication cable

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Curb

Overpass, tunnel foundation

Less than 35kV

35 - 110kV

Vertical clearance

Water supply

0,7

1,5

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

1,5

2,0

5,0

Water drainage

1,5

0,4

0,5

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3,0

1,5

3,0

Electric cable:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Less than 35kV

1,0

1,0

0,1

0,5

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,6

35 - 110kV

10

1,0

0,5

0,5

0,5

0,5

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Communication cable

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1,0

0,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

-

-

-

-

1,5

1,5

2,0

Vertical clearance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

0,1

0,5

0,5

-

Water drainage

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0

0,1

0,1

0,1

Electric cable:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Less than 35kV

0,5

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

0,3

35-110kV

1,0

1,0

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,5

Communication cable

0,2

-

0,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX 7.1

BUILDING SECTIONS ALLOWED TO PROTRUDE FROM PROPERTY LINE AND BUILDING LINE

a) If building line lines up with property line

b) If building line does not line up with property line

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX 7.2

BUILDING HEIGHT RESTRICTION USING RESTRICTION LINES

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 682/BXD-CSXD về Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: 682/BXD-CSXD
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
Người ký: Ngô Xuân Lộc
Ngày ban hành: 14/12/1996
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Phần II tập I Quy chuẩn ban hành kèm theo Quyết định này bị thay thế bởi Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD tại Quyết định 04/2008/QĐ-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2008 (VB hết hiệu lực: 01/07/2020)
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD do Viện Quy hoạch đô thị - nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008. Quy chuẩn này được soát xét và thay thế phần II, tập I, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Xem nội dung VB
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
Phần II tập I Quy chuẩn ban hành kèm theo Quyết định này bị thay thế bởi Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD tại Quyết định 04/2008/QĐ-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2008 (VB hết hiệu lực: 01/07/2020)