Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 903/QĐ-BTTTT năm 2009 phê duyệt kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009 và năm 2010 do Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 903/QĐ-BTTTT
Ngày ban hành 30/06/2009
Ngày có hiệu lực 30/06/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Trần Đức Lai
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 903/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH CÁC NĂM 2009 VÀ 2010

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến 2010;

Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 9 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009 và năm 2010 với các nội dung sau:

1. Chỉ tiêu phát triển mới về cung ứng dịch vụ viễn thông công ích:

a) Phát triển mới 440.000 thuê bao điện thoại cố định cho cá nhân, hộ gia đình tại các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (Danh sách chi tiết tại Phụ lục 1 của Quyết định này);

b) Phát triển mới 212 điểm truy nhập điện thoại công cộng tại các đơn vị quốc phòng (Danh sách chi tiết tại Phụ lục 2 của Quyết định này);

c) Phát triển mới 838 điểm truy nhập internet công cộng tại các xã chưa được thiết lập internet công cộng (Danh sách chỉ tiêu cho từng địa phương tại Phụ lục 3 của Quyết định này);

d) Phát triển mới 54.300 thuê bao internet cho cá nhân, hộ gia đình tại các khu vực thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (Danh sách phân bổ cho từng địa phương tại Phụ lục 4 của Quyết định này);

Các chỉ tiêu phát triển mới dịch vụ viễn thông công ích nêu tại điểm a, b, c, d tại từng địa phương chi tiết tại Phụ lục 6 của Quyết định này.

đ) Ngoài các chỉ tiêu kế hoạch nêu tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, các doanh nghiệp viễn thông phát triển mới thuê bao điện thoại cố định, thuê bao internet cho cá nhân, hộ gia đình cho người dân tại các khu vực không được giao chỉ tiêu phát triển mới nhưng vẫn nằm trong vùng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích thì nhà nước hỗ trợ phát triển, duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình theo thực tế phát sinh khi tiến hành thanh lý hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, theo nguyên tắc mỗi hộ gia đình không có quá 01 (một) thuê bao điện thoại cố định và không có quá 01 (một) thuê bao internet được hưởng chính sách viễn thông công ích của nhà nước.

e) Ngoài các chỉ tiêu kế hoạch nêu tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung ứng các dịch vụ viễn thông bắt buộc miễn phí cho người sử dụng dịch vụ theo quy định của Nhà nước và được Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thanh toán theo sản lượng dịch vụ thực tế doanh nghiệp đã cung ứng và định mức hỗ trợ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;

2. Các chỉ tiêu duy trì mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của doanh nghiệp tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích được xác định theo nguyên tắc sau:

a) Chỉ tiêu duy trì mạng điện thoại cố định, internet được xác định = (bằng) số thuê bao hiện có trên mạng của doanh nghiệp đầu năm 2008 + (cộng) số thuê bao phát triển mới đã thực hiện (theo Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008) + (cộng) số thuê bao bình quân phát triển mới theo điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

b) Chỉ tiêu duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng, điểm truy nhập internet công cộng (gọi chung là điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng), được tính tách thành hai giai đoạn để áp dụng định mức hỗ trợ, như sau:

- Chỉ tiêu duy trì điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng phát triển từ năm 2007 về trước còn duy trì trong các năm 2009-2010;

- Chỉ tiêu duy trì điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng phát triển các năm: 2008, 2009 và 2010:

Chỉ tiêu kế hoạch duy trì điểm truy nhập viễn thông công cộng năm 2009 và năm 2010 được xác định bằng số điểm đã phát triển trong năm 2008 (theo Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ năm 2008) + (cộng) số đã phát triển bình quân năm 2009-2010 theo kế hoạch tại điểm b và điểm c Khoản 1 Điều này.

3. Các chỉ tiêu kế hoạch duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình đưọc xác định theo nguyên tắc sau:

Chỉ tiêu kế hoạch duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình được xác định = (bằng) số thực tế trên mạng đến đầu năm 2009 cộng với chỉ tiêu kế hoạch phát triển mới bình quân trong năm 2009 và năm 2010.

4. Cách tính chỉ tiêu kế hoạch duy trì bình quân cho sản lượng dịch vụ viễn thông phát triển mới năm 2009, 2010 quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này được tính như sau: chỉ tiêu kế hoạch duy trì bình quân = (bằng) chỉ tiêu kế hoạch phát triển mới x 0,54.

[...]