Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định quản lý chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 990/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/09/2014
Ngày có hiệu lực 19/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Mai Tiến Dũng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 990/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 19 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học Công nghệ về ban hành quy trình thực hiện chăn nuôi tốt bò sữa an toàn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về quản lý chăn nuôi, mua bán bò sữa và chế biến, kinh doanh sữa bò trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài có hoạt động chăn nuôi bò sữa, mua bán bò sữa, thu mua chế biến sữa trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

3. Quy định này áp dụng đối với các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giống bò sữa: là giống bò được nuôi theo mục đích chuyên dụng để sản xuất sữa.

2. Trại chăn nuôi bò sữa: là khu vực được xây dựng để chăn nuôi bò sữa và khai thác sữa do tổ chức hoặc cá nhân quản lý.

3. Chủ trại bò sữa: là người có quyền định đoạt hoặc người được uỷ quyền quản lý trại bò và thực hiện các quan hệ dân sự kinh tế.

[...]