Quyết định 2009/2012/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 2009/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2012
Ngày có hiệu lực 08/07/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2009/2012/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 28 tháng 06 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Kết luận số 23-KL/TU ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa về cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2015;

Căn cứ Công văn số 174/CV-HĐND ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc hỗ trợ phát triển trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung giai đoạn 2012 - 2015;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 79/TTr-SNN&PTNT ngày 21 tháng 5 năm 2012 về việc đề nghị ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung giai đoạn 2012 - 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015, với những nội dung chính như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ: Trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung đã hoàn thành đầu tư xây dựng chuồng trại, được các ngành chức năng thẩm định, đạt các tiêu chí theo quy định và quy mô từ 2.000 con bò sữa trở lên.

2. Mức hỗ trợ: Ba triệu đồng/1 con (theo quy mô thiết kế trang trại).

3. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài tường rào trang trại (đường giao thông, cấp thoát nước, …) và giải phóng mặt bằng.

Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị liên quan.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính ban hành văn bản hướng dẫn của liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính để thực hiện nội dung chính sách nêu trên. Yêu cầu nội dung hướng dẫn phải đúng quy định của pháp luật, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, rõ về trình tự, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ; tránh gây phiền hà cho đối tượng được hỗ trợ.

- Đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện chính sách.

2. Hàng năm, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan, xây dựng kế hoạch sản xuất, đầu tư và dự toán kinh phí thực hiện chính sách cùng với thời điểm xây dựng kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền