BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 987/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 04
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÒNG NGỪA, HỖ TRỢ, CAN THIỆP BẠO LỰC, XÂM
HẠI TÌNH DỤC TRẺ EM TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2020-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1863/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2020-2025.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp bạo lực, xâm hại tình
dục trẻ em trong các cơ sở giáo dục giai đoạn 2020-2025 (sau đây gọi tắt là Kế
hoạch hành động).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các sở giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Phó Thủ tướng CP Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ (để b/c);
- VP Chính phủ, Ban Tuyên giáo TƯ, Ủy ban Văn hoá TNTNNĐ của Quốc hội (để b/c);
- Các bộ: Công an, Lao động-Thương binh và Xã hội, Thông tin - Truyền
thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Y tế (để ph/h);
- TƯ Đoàn TNCSHCM, Hội LHPN Việt Nam (để ph/h);
- UBND các tỉnh, thành phố (để ph/h);
- UBQGĐMGD, Hội KHVN, Hội CGC (để ph/h);
- Như Điều 3 (để t/h);
- Đăng Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, Vụ GDCTHSSV.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
PHÒNG NGỪA, HỖ TRỢ, CAN THIỆP BẠO LỰC, XÂM HẠI TÌNH DỤC TRẺ EM TRONG
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 987/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và bảo đảm môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện; chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và kịp
thời hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em trong
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% các cơ sở giáo dục tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về phòng ngừa bạo lực học
đường, xâm hại tình dục trẻ em đến cán bộ, nhà giáo và người học;
- 100% các cấp quản lý giáo dục ban
hành văn bản chỉ đạo theo phân cấp về công tác phòng ngừa, hỗ trợ can thiệp đối
với bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em;
- 100% cơ sở giáo dục thực hiện nâng
cao năng lực, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo, nhân viên trong cơ sở giáo dục;
- 100% các cơ sở giáo dục công khai
tuyên truyền về kế hoạch phòng ngừa bạo lực học đường, thông qua tổng đài bảo vệ
trẻ em Quốc gia 111, các kênh tiếp nhận thông tin về bạo lực học đường, xâm hại
tình dục trẻ em trong cơ sở giáo dục; thực hiện các biện pháp can thiệp hỗ trợ
kịp thời khi phát hiện người học bị hoặc có nguy cơ bị bạo lực học đường, bị
xâm hại tình dục;
- 100% cơ quan quản lý giáo dục ở địa
phương và cơ sở giáo dục có quy chế phối hợp với các cơ quan chức năng của địa
phương về phòng ngừa, ngăn chặn, can thiệp hỗ trợ kịp thời và xử lý triệt để
các vụ việc liên quan đến bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em trong cơ sở
giáo dục.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến về phòng ngừa, hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực
học đường, xâm hại tình dục trẻ em.
a) Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, chấp hành pháp luật của người học, cán bộ
quản lý, nhà giáo, nhân viên trong cơ sở giáo dục, gia đình người học về mối
nguy hiểm và hậu quả của bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em và trách
nhiệm phát hiện, thông báo, tố giác và ngăn ngừa hành vi bạo lực học đường, xâm
hại tình dục trẻ em;
b) Tuyên truyền các gương điển hình
trong công tác phòng ngừa, hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại
tình dục trẻ em trên các trang mạng (website), cổng thông tin điện tử, các
phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác cho người học, cán bộ quản
lý, nhà giáo, nhân viên trong cơ sở giáo dục, gia đình người học và cộng đồng;
c) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện, chiến
dịch truyền thông về phòng, chống bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em
trong cơ sở giáo dục;
d) Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục kỹ
năng sống, kỹ năng tự bảo vệ, kỹ năng phòng ngừa bạo lực học đường, xâm hại
tình dục trẻ em;
đ) Tăng cường quảng bá Tổng đài điện
thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em (số 111) trong các trường học, cơ sở giáo dục:
trên sách giáo khoa và các ấn phẩm dành cho người học, giáo viên;
e) Xây dựng và thực hiện có hiệu quả
bộ Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục.
2. Tích hợp nội
dung giáo dục phòng ngừa, hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại
tình dục trẻ em vào một số hoạt động giáo dục, nội dung chương trình, sách giáo
khoa
a) Tăng cường lồng ghép, tích hợp nội
dung giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức chấp hành pháp luật của
người học vào nội dung, chương trình môn học, hoạt động giáo dục trong chương
trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới;
b) Lồng ghép, tích hợp nội dung, kiến
thức về bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng ngừa,
hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em vào kế hoạch
giáo dục của cơ sở giáo dục;
c) Giáo dục, trang bị kiến thức, rèn
luyện kỹ năng về phòng ngừa, hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại
tình dục trẻ em cho người học, cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên của cơ sở
giáo dục và gia đình người học;
d) Thực hiện các phương pháp giáo dục
tích cực, không bạo lực đối với người học.
3. Nâng cao
năng lực, phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân
viên các cơ sở giáo dục
a) Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy
Đảng, chính quyền sự phối hợp của các tổ chức đoàn thể trong việc quản lý, bồi
dưỡng đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên trong
cơ sở giáo dục;
b) Tổ chức đánh giá, rà soát, bố trí
đội ngũ cán bộ, nhà giáo, nhân viên phù hợp với chuyên môn, năng lực cá nhân, đảm
bảo trong cơ sở giáo dục không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm
đạo đức nhà giáo, vi phạm quy chế chuyên môn nghiệp vụ;
c) Cơ sở giáo dục thường xuyên tổ chức
sinh hoạt chuyên đề về nâng cao đạo đức nghề nghiệp, đạo đức nhà giáo và việc
áp dụng hiệu quả các phương pháp giáo dục tích cực trong nhà trường;
d) Các cơ sở đào tạo giáo viên rà soát,
cập nhật, đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình, hình thức đào tạo; gắn
yêu cầu kiến thức, nghiệp vụ sư phạm với năng lực, phẩm chất nghề nghiệp cho
sinh viên theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa, thực hành, thực tập sư phạm để rèn
các kỹ năng sư phạm, kỹ năng giải quyết tình huống sư phạm, kỹ năng tư vấn tâm
lý, hỗ trợ học sinh, bồi dưỡng đạo đức nhà giáo, chuyên đề đào tạo về công tác
chủ nhiệm lớp cho sinh viên sư phạm;
đ) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
phòng ngừa bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em cho người học và đội ngũ
cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên trong cơ sở giáo dục.
4. Hỗ trợ, can
thiệp cho trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục trong các cơ sở giáo dục
a) Thiết lập và vận hành hiệu quả các
kênh thông tin về bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em của cơ sở giáo dục:
hộp thư góp ý, đường dây nóng, hệ thống camera giám sát và các hình thức khác.
Thiết lập kênh thông tin liên lạc giữa cơ sở giáo dục và gia đình người học để
tăng cường phối hợp quản lý, xử lý các tình huống liên quan tới bạo lực học đường,
xâm hại tình dục trẻ em;
b) Xây dựng hệ thống theo dõi, thu nhận,
thống kê và phân tích các nhóm đối tượng có nguy cơ xảy ra bạo lực học đường,
xâm hại tình dục trong cơ sở giáo dục của ngành Giáo dục;
c) Tổ chức triển khai hoạt động tư vấn
tâm lý, công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
(Các hoạt động cụ thể thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp và phân công thực hiện tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động
bao gồm:
- Ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán ngân sách hàng năm;
- Nguồn chi thường xuyên của cơ sở
giáo dục;
- Tài trợ, viện trợ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước;
- Các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đối với các
đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác
học sinh, sinh viên (GDCTHSSV) là đơn vị chủ trì tham mưu Lãnh đạo Bộ triển
khai Kế hoạch hành động; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các hoạt
động:
- Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện
Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục trong từng năm;
- Triển khai các nhiệm vụ cụ thể được
giao;
- Lập dự toán kinh phí đảm bảo cho việc
triển khai kế hoạch hàng năm;
- Phối hợp với các đơn vị triển khai ở
các cấp, bậc học;
- Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh
giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai Kế hoạch hành động.
b) Văn phòng Bộ phối hợp với Vụ Giáo
dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên, các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan
truyền thông chủ động tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các nội dung, tình hình
triển khai, kết quả đạt được của Kế hoạch hành động.
c) Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán và bảo đảm kinh phí hằng năm thực hiện các hoạt động của Kế hoạch
hành động.
2. Các sở giáo
dục và đào tạo
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(GDĐT) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương ban hành
kế hoạch, văn bản chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành của địa phương phối hợp) với
ngành Giáo dục triển khai Kế hoạch hành động. Xây dựng kế hoạch triển khai Kế
hoạch hành động trong các cơ sở giáo dục tại địa phương;
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc
phạm vi quản lý thực hiện các nhiệm vụ được giao. Chỉ đạo triển khai việc cung
cấp số liệu lên hệ thống thông tin điện tử về phòng, chống bạo lực học đường của
ngành Giáo dục;
c) Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết
và báo cáo việc thực hiện Kế hoạch hành động về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ
GDCTHSSV) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
3. Các phòng
giáo dục và đào tạo
a) Phối hợp với các cơ quan, ban,
ngành, các tổ chức xã hội của địa phương triển khai Kế hoạch của ngành Giáo dục
và của địa phương;
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc
phạm vi quản lý thực hiện các nhiệm vụ được giao. Chỉ đạo triển khai việc cung
cấp số liệu lên hệ thống thông tin điện tử về phòng, chống bạo lực học đường của
ngành Giáo dục;
c) Định kỳ báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên kết quả thực hiện Kế hoạch hành động.
4. Các cơ sở
giáo dục
a) Lãnh đạo các cơ sở giáo dục chịu
trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên việc triển khai Kế hoạch hành động.
Triển khai hiệu quả công tác phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp đối với bạo lực và
xâm hại trẻ em;
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
các tổ chức đoàn thể xây dựng kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động tại cơ sở
giáo dục. Tổ chức ký cam kết, phối hợp hằng năm giữa gia đình người học với cơ
sở giáo dục và các tổ chức đoàn thể về việc quản lý, giáo dục người học không để
xảy ra bạo lực học đường;
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định
liên quan đến năng lực, phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục. Xây dựng và triển khai bộ quy tắc ứng
xử văn hóa trong trường học; các mô hình phòng chống bạo lực học đường; triển
khai bộ công cụ hỗ trợ phòng ngừa các nguy cơ về bạo lực học đường và kịch bản ứng
phó với các tình huống bạo lực.
d) Tổ chức các diễn đàn, hoạt động
giáo dục tăng quyền tham gia của học sinh trong các hoạt động giáo dục.
đ) Khuyến khích, động viên đội ngũ
cán bộ quản lý, nhà giáo, người lao động trong cơ sở giáo dục áp dụng các
phương pháp giáo dục tích cực. Tăng cường giáo dục các kỹ năng tự bảo vệ, kỹ
năng giao tiếp ứng xử tích cực cho học sinh.
e) Cung cấp số liệu lên hệ thống
thông tin điện tử phòng, chống bạo lực học đường của ngành Giáo dục.
g) Định kỳ báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên kết quả thực hiện Kế hoạch hành động.
Trong quá trình triển khai nếu có khó
khăn vướng mắc xin liên hệ với Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ GDCTHSSV, số 35 Đại
Cồ Việt, Hà Nội) để chỉ đạo kịp thời.
PHỤ LỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
PHÒNG NGỪA, HỖ TRỢ, CAN THIỆP BẠO LỰC, XÂM HẠI
TÌNH DỤC TRẺ EM TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 987/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng 04 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội
dung
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian
|
I
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến về phòng ngừa, hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại
tình dục trẻ em.
|
1
|
Xây dựng tài liệu tuyên truyền, phổ
biến nâng cao nhận thức, chấp hành pháp luật của người học, cán bộ quản lý,
nhà giáo, nhân viên trong cơ sở giáo dục, gia đình người học về mối nguy hiểm
và hậu quả của bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em và trách nhiệm phát
hiện, thông báo, tố giác và ngăn ngừa hành vi bạo lực học đường, xâm hại tình
dục trẻ em.
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các Vụ, cục liên quan thuộc bộ, các
bộ, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức, chấp hành pháp luật của người học, cán bộ quản lý, nhà giáo,
nhân viên trong cơ sở giáo dục, gia đình người học về mối nguy hiểm và hậu quả
của bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em và trách nhiệm phát hiện,
thông báo, tố giác và ngăn ngừa hành vi bạo lực học đường, xâm hại tình dục
trẻ em.
|
Cơ sở
giáo dục
|
Các cơ quan, các tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
3
|
Tuyên truyền các gương điển hình
trong công tác phòng ngừa, hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại
tình dục trẻ em trên các trang mạng (website), cổng thông tin điện tử, các
phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác cho người học, cán bộ
quản lý, nhà giáo, nhân viên trong cơ sở giáo dục, gia đình người học và cộng
đồng.
|
Văn
phòng
|
Báo Giáo dục và Thời đại
|
2020-2025
|
4
|
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện, chiến
dịch truyền thông về phòng, chống bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em
trong cơ sở giáo dục
|
Văn
phòng
|
Các sở GDĐT
|
2020-2025
|
5
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục kỹ
năng sống, kỹ năng tự bảo vệ, kỹ năng phòng ngừa bạo lực học đường, xâm hại
tình dục trẻ em.
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các Vụ, cục liên quan thuộc bộ, các
bộ, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
6
|
Tăng cường quảng bá Tổng đài điện
thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em (số 111) trong các trường học, cơ sở giáo dục:
trên sách giáo khoa và các ấn phẩm dành cho người học, giáo viên
|
Nhà
xuất bản
|
Các cơ sở giáo dục
|
2020-2025
|
7
|
Xây dựng và thực hiện có hiệu quả bộ
Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục
|
Cơ sở
giáo dục
|
Các cơ quan, các tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
II
|
Tích hợp nội dung giáo dục phòng
ngừa, hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em vào
một số hoạt động giáo dục, nội dung chương trình, sách giáo khoa
|
1
|
Tăng cường lồng ghép, tích hợp nội
dung giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức chấp hành pháp luật của
người học vào nội dung, chương trình môn học, hoạt động giáo dục trong chương
trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các bộ, ngành liên quan
|
2020-2025
|
2
|
Lồng ghép, tích hợp nội dung, kiến
thức về bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng
ngừa, hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em vào
kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục.
|
Cơ sở
giáo dục
|
Các cơ quan, các tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
3
|
Giáo dục, trang bị kiến thức, rèn
luyện kỹ năng về phòng ngừa, hỗ trợ can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm
hại tình dục trẻ em cho người học, cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên của cơ
sở giáo dục và gia đình người học.
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các bộ, ngành, tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
4
|
Thực hiện các phương pháp giáo dục
tích cực, không bạo lực đối với người học.
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các bộ, ngành, đơn vị, tổ chức liên
quan
|
2020-2025
|
III
|
Nâng cao năng lực, phẩm chất và
đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên các cơ sở giáo dục
|
1
|
Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng,
chính quyền sự phối hợp của các tổ chức đoàn thể trong việc quản lý, bồi dưỡng
đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong cơ
sở giáo dục
|
Các
cấp ủy Đảng
|
Các tổ chức đoàn thể liên quan
|
2020-2025
|
2
|
Tổ chức đánh giá, rà soát, bố trí đội
ngũ cán bộ, nhà giáo, nhân viên phù hợp với chuyên môn, năng lực cá nhân, đảm
bảo trong cơ sở giáo dục không có cán bộ quản lý, nhà giáo và nhân viên vi phạm
đạo đức nhà giáo, vi phạm quy chế chuyên môn nghiệp vụ.
|
Cơ sở
giáo dục
|
Các cơ quan, các tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
3
|
Cơ sở giáo dục thường xuyên tổ chức
sinh hoạt chuyên đề về nâng cao đạo đức nghề nghiệp, đạo đức nhà giáo và việc
áp dụng hiệu quả các phương pháp giáo dục tích cực trong nhà trường.
|
Cơ sở
giáo dục
|
Các cơ quan, các tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
4
|
Các cơ sở đào tạo giáo viên rà
soát, cập nhật, đối mới nội dung, chương trình, giáo trình, hình thức đào tạo;
gắn yêu cầu kiến thức, nghiệp vụ sư phạm với năng lực, phẩm chất nghề nghiệp
cho sinh viên theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp giáo
viên.
|
Các
cơ sở đào tạo giáo viên
|
|
2020-2025
|
5
|
Tăng cường tổ chức các hoạt động
ngoại khóa, thực hành, thực tập sư phạm để rèn các kỹ năng sư phạm, kỹ năng
giải quyết tình huống sư phạm, kỹ năng tư vấn tâm lý, hỗ trợ học sinh, bồi dưỡng
đạo đức nhà giáo, chuyên đề đào tạo về công tác chủ nhiệm lớp cho sinh viên
sư phạm.
|
Cơ sở
giáo dục
|
Các cơ quan, các tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
6
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
phòng ngừa bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em cho người học và đội
ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên trong cơ sở giáo dục.
|
Bộ
GDĐT, các Sở GDĐT, các cơ sở đào tạo giáo viên, các cơ sở giáo dục
|
Các cơ quan, các tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
IV
|
Hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em bị
bạo lực, xâm hại tình dục trong các cơ sở giáo dục
|
1
|
Thiết lập và vận hành hiệu quả các
kênh thông tin về bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em của cơ sở giáo dục:
hộp thư góp ý, đường dây nóng, hệ thống camera giám sát và các hình thức
khác.
|
Cơ sở
giáo dục
|
Các cơ quan, các tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
2
|
Thiết lập kênh thông tin liên lạc
giữa cơ sở giáo dục với cơ quan chức năng và gia đình người học để tăng cường
phối hợp quản lý, xử lý các tình huống liên quan tới bạo lực học đường, xâm hại
tình dục trẻ em.
|
Cơ sở
giáo dục
|
Các cơ quan, các tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
3
|
Xây dựng hệ thống theo dõi, thu nhận,
thống kê và phân tích các nhóm đối tượng có nguy cơ xảy ra bạo lực học đường,
xâm hại tình dục trong cơ sở giáo dục của ngành Giáo dục.
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Cục CNTT, các Vụ cục liên quan thuộc
Bộ. Các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2020-2025
|
4
|
Tổ chức triển khai hoạt động tư vấn
tâm lý, công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các Vụ cục liên quan thuộc Bộ. Các
bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2020-2025
|