Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình “Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030" trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 977/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/06/2023
Ngày có hiệu lực 06/06/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phạm Duy Hưng
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 977/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 06 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2023 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Quyết định số 1609/QĐ-TTg ngày 26/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030”;

Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 -2025;

Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;

Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ Quyết định số 5006/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch giai đoạn 2 thực hiện Đề án “Tăng cường chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1200/TTr-SGDĐT ngày 25/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình “Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan theo nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ GD&ĐT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh (Ô. Hưng);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Văn hóa - Xã hội, HĐND tỉnh;
- Các Sở: LĐ-TB&XH, NN&PTNT, KH&ĐT, Tài chính, Nội vụ, TT&TT, Ban Dân tộc;
- Tỉnh đoàn, Hội LHPN tỉnh; Hội Khuyến học, Hội Nông dân;
- Báo BK, Đài PT&TH BK, Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô. Minh);
- Lưu: VT, VXNV (Lam).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

PHỤ LỤC 1

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Số TT

Huyện, thành phố

Năm học 2022 - 2023 (học kỳ I)

Tổng số trường MN công lập toàn tỉnh

Tổng số trường vùng khó khăn

Tổng số điểm trường vùng khó khăn

Tổng số nhóm, lớp vùng khó khăn

Tổng số phòng học vùng khó khăn

Trong đó

Tổng số phòng công vụ cho GV vùng khó khăn

Trong đó

Số phòng công vụ còn thiếu cho giáo viên vùng khó khăn

Số trường có đủ đồ dùng thiết bị

Số nhóm, lớp vùng khó có đủ bộ thiết bị, ĐD, ĐC tối thiểu

Trong đó

 

Tài liệu

Phòng kiên cố

Phòng bán kiên cố

Phòng học nhờ

Phòng tạm

Phòng kiên cố

Phòng bán kiên cố

Phòng học nhờ

18 - 24 tháng

25 -36 tháng

3-4 tuổi

4-5 tuổi

5-6 tuổi

Nhóm lớp còn thiếu ĐD ĐC

Hướng dẫn thực hiện TCTV

Hướng dẫn thực hiện CT GD song ngữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

1

Ba Bể

14

9

48

104

104

76

28

0

0

11

8

3

0

15

11

77

0

8

15

12

42

25

34

0

2

Bạch Thông

13

8

15

66

66

38

22

6

0

3

0

3

0

3

12

33

0

3

6

7

17

37

28

0

3

Thành phố

8

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Chợ Đồn

20

9

23

71

71

25

41

2

3

11

0

11

0

9

9

68

1

11

12

14

30

40

41

0

5

Chợ Mới

14

10

12

71

71

49

14

8

0

8

0

8

0

9

10

60

0

9

14

10

27

13

41

0

6

Na Rì

17

15

35

114

135

73

58

2

2

28

0

28

0

30

4

79

5

11

11

13

33

47

11

0

7

Ngân Sơn

11

10

39

96

96

58

36

1

1

22

0

22

0

45

5

49

0

6

4

5

36

45

56

0

8

Pác Nặm

11

11

80

135

135

79

53

1

2

9

0

9

0

84

3

89

0

8

18

26

37

46

0

0

Tổng cộng

108

72

252

657

678

398

252

20

8

92

8

84

0

195

62

455

6

56

80

87

222

253

211

0

Ghi chú:

1.

Thiết bị đồ dùng, đồ chơi và học liệu: 01 bộ/nhóm, lớp theo quy định tại Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 của Bộ GDĐT ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

2.

Nhu cầu phòng học mới theo quy chuẩn phòng học kiên cố quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

3.

Phòng công vụ cho giáo viên theo quy chuẩn phòng kiên cố theo Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ngày 18/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ.

 

PHỤ LỤC 2

SỐ LIỆU TRẺ EM VÙNG KHÓ KHĂN NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

[...]