BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 966/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC HẢI
QUAN KHU VỰC THUỘC CỤC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 và Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hải quan và Vụ
trưởng Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Hải quan khu vực là đơn vị thuộc Cục Hải
quan, có chức năng giúp Cục trưởng Cục Hải quan quản lý nhà nước về hải quan và
tổ chức thực thi pháp luật về hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên
quan trên địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan khu vực theo quy định của pháp
luật.
2. Chi cục Hải quan khu vực có tư cách pháp nhân,
con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực
hiện các quy định của nhà nước về hải quan trên địa bàn hoạt động của Chi cục Hải
quan khu vực, gồm:
a) Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, quá cảnh,
trung chuyển; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và phương tiện vận tải xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại các địa bàn hoạt động hải quan và các địa điểm
khác theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản
thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
c) Quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu giao dịch qua thương mại điện tử theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp
vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
đ) Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải
quan để phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng
hóa, tiền tệ qua biên giới; thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; phòng, chống
hàng giả trong lĩnh vực hải quan; phòng, chống ma tuý; phòng, chống khủng bố, rửa
tiền và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ và địa bàn hoạt động được giao theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được
giao;
g) Tổ chức thực hiện chế độ ưu tiên đối với doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật;
h) Xử lý vi phạm hành chính, tố tụng hành chính, cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính, áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị thuộc
và trực thuộc trong việc tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao; xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Tiếp nhận, thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội
phạm, điều tra, khởi tố vụ án hình sự theo thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục
Hải quan khu vực.
5. Kiến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung
chính sách, pháp luật về hải quan và chính sách, pháp luật khác có liên quan đến
lĩnh vực hải quan.
6. Thực hiện tổng hợp, cung cấp dữ liệu về hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh thuộc phạm vi địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan khu vực theo quy định của
pháp luật.
7. Thực hiện nhiệm vụ thành viên các ban, Ủy ban, tổ
chức liên ngành trong công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả; phòng, chống ma túy trên địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan khu vực.
8. Tổ chức triển khai công tác cải cách, hiện đại
hóa hải quan; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và phương pháp quản lý hải
quan hiện đại vào hoạt động của Chi cục Hải quan khu vực;
9. Xây dựng, triển khai các giải pháp kỹ thuật,
công nghệ đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong lĩnh vực hải quan của Chi cục Hải
quan khu vực.
10. Phối hợp với các đơn vị trên địa bàn, cơ quan
nhà nước và các tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
11. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện
chính sách, pháp luật về hải quan thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Hải quan
khu vực theo quy định của pháp luật.
12. Hợp tác quốc tế về hải quan theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Cục trưởng Cục Hải quan.
13. Tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động
của Chi cục Hải quan khu vực; thực hiện chế độ báo cáo theo chế độ quy định.
14. Quản lý, sử dụng công chức, người lao động của
Chi cục Hải quan khu vực theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ
của Bộ Tài chính, Cục Hải quan.
15. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ; quản
lý tài sản; quản lý, sử dụng phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, công
cụ hỗ trợ và kinh phí hoạt động của Chi cục Hải quan khu vực theo quy định của
pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Hải
quan giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Chi cục Hải quan khu vực được tổ chức các đơn vị
sau:
a) Văn phòng, Phòng, Đội thuộc Hải quan khu vực:
- Văn phòng;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Công nghệ thông tin (nếu có);
- Phòng Quản lý rủi ro (nếu có);
- Phòng Quản lý rủi ro và Công nghệ thông tin (nếu
có);
- Phòng Nghiệp vụ hải quan;
- Đội Kiểm soát hải quan;
- Đội Phúc tập và Kiểm tra sau thông quan;
- Đội Thông quan (nếu có);
b) Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu
Các Đội, Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu có tư
cách pháp nhân, con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Số lượng Văn phòng, Phòng, Đội và Hải quan cửa khẩu/ngoài
cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực được tổ chức theo Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
2. Biên chế của Chi cục Hải quan khu vực do Cục trưởng
Cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế được giao.
3. Cục trưởng Cục Hải quan có trách nhiệm:
a) Bố trí Văn phòng, Phòng, Đội tại các Chi cục Hải
quan khu vực bảo đảm theo số lượng quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này;
b) Quyết định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của
các Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu đảm bảo theo số lượng quy định tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
đơn vị thuộc Chi cục Hải quan khu vực.
Điều 4. Lãnh đạo Chi cục Hải
quan khu vực
1. Chi cục Hải quan khu vực có Chi cục trưởng và một
số Phó Chi cục trưởng, số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục Hải
quan khu vực, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hải quan và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Chi cục Hải quan khu vực.
3. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chi cục Hải quan khu vực có trách nhiệm tiếp nhận
nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đang được quy định tại các văn bản quy phạm
pháp pháp luật, các hướng dẫn, quy trình, quy chế của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan cho đến khi cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế các các văn bản này.
2. Cục trưởng Cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức,
sắp xếp để Chi cục Hải quan khu vực và các đơn vị thuộc Chi cục Hải quan khu vực
đi vào hoạt động trước ngày 01/6/2025.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Hải quan, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Đảng ủy Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCCB (40b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG PHÒNG, VĂN PHÒNG, ĐỘI, HẢI QUAN CỬA KHẨU/NGOÀI CỬA
KHẨU TẠI CÁC CHI CỤC HẢI QUAN KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số: 966/QĐ-BTC ngày 05 tháng 3 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Tên đơn vị
|
Trụ sở chính
|
Số lượng Văn
phòng, Phòng, Đội
|
Số lượng Hải
quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu
|
1
|
Chi cục Hải quan khu vực I
|
Hà Nội
|
09
|
11
|
2
|
Chi cục Hải quan khu vực II
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
09
|
09
|
3
|
Chi cục Hải quan khu vực III
|
Hải Phòng
|
08
|
06
|
4
|
Chi cục Hải quan khu vực IV
|
Hưng Yên
|
07
|
04
|
5
|
Chi cục Hải quan khu vực V
|
Bắc Ninh
|
07
|
07
|
6
|
Chi cục Hải quan khu vực VI
|
Lạng Sơn
|
08
|
10
|
7
|
Chi cục Hải quan khu vực VII
|
Lào Cai
|
08
|
11
|
8
|
Chi cục Hải quan khu vực VIII
|
Quảng Ninh
|
08
|
06
|
9
|
Chi cục Hải quan khu vực IX
|
Quảng Bình
|
08
|
09
|
10
|
Chi cục Hải quan khu vực X
|
Thanh Hóa
|
07
|
04
|
11
|
Chi cục Hải quan khu vực XI
|
Hà Tĩnh
|
08
|
07
|
12
|
Chi cục Hải quan khu vực XII
|
Đà Nẵng
|
08
|
08
|
13
|
Chi cục Hải quan khu vực XIII
|
Khánh Hòa
|
07
|
07
|
14
|
Chi cục Hải quan khu vực XIV
|
Đắk Lắk
|
07
|
05
|
15
|
Chi cục Hải quan khu vực XV
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
08
|
06
|
16
|
Chi cục Hải quan khu vực XVI
|
Bình Dương
|
08
|
16
|
17
|
Chi cục Hải quan khu vực XVII
|
Long An
|
07
|
06
|
18
|
Chi cục Hải quan khu vực XVIII
|
Đồng Nai
|
08
|
06
|
19
|
Chi cục Hải quan khu vực XIX
|
Cần Thơ
|
07
|
08
|
20
|
Chi cục Hải quan khu vực XX
|
Đồng Tháp
|
08
|
11
|
|
Tổng số
|
|
155
|
157
|