BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 953/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH XÂY DỰNG GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG THEO HƯỚNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 134/QĐ-TTG NGÀY 26/01/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị
định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị
quyết số 10/NQ-CP ngày 24/4/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thời
kỳ 2011 - 2020 và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế đất nước 5 năm 2011
- 2015;
Căn cứ Quyết
định số 339/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tổng
thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng
cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết
định số 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng
nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Đề án
tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng
nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng và Giám đốc Sở Xây
dựng các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Lãnh đạo Bộ Xây dựng;
- Đảng ủy Bộ Xây dựng;
- Công đoàn ngành Xây dựng;
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Vụ KTXD, Tr
|
BỘ TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH
XÂY DỰNG GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG THEO HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG,
HIỆU QUẢ VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
134/QĐ-TTG NGÀY 26/01/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 953 /QĐ-BXD ngày 14 / 8 /2015 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Thực hiện Quyết
định số 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng
nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020 (sau
đây gọi tắt là Đề án), Bộ Xây dựng ban hành Chương trình hành động triển khai
thực hiện Đề án với những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng góp phần thực hiện
các nội dung Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng
trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai
đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Phấn đấu đạt
được mục tiêu tổng quát: “Tái cơ cấu ngành Xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; nâng
cao năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của các sản
phẩm xây dựng chủ yếu. Phấn đấu giá trị sản xuất của toàn Ngành tăng trưởng
bình quân từ 9%-14%/năm; một số sản phẩm chủ yếu có bước phát triển đột phá, cơ
bản chiếm lĩnh được thị trường trong nước, từng bước vươn ra thị trường khu vực
và thế giới.”
3. Hoàn thành
đồng bộ các mục tiêu cụ thể theo Quyết định số 134/QĐ- TTg ngày 26/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tuyên
truyền, phổ biến nội dung Đề án
Tổ chức triển
khai phổ biến các nội dung của Đề án và Chương trình hành động đến các đơn vị
thuộc Bộ, các địa phương và các cán bộ, công chức, viên chức trong toàn Ngành.
Xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, đưa tin về Đề án và chương trình hành động của Bộ, tình hình
triển khai thực hiện các nội dung của Đề án bảo đảm có kế hoạch, đồng bộ, kịp
thời trên các phương tiện truyền thông, báo chí của Ngành từ các cơ quan thông
tin, báo chí của Bộ đến các địa phương nhằm thể hiện rõ nhận thức, quan điểm và
quyết tâm thực hiện thắng lợi Đề án trong tất cả các cơ quan, đơn vị và người
lao động trong toàn Ngành.
2. Đổi mới,
hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu phát triển các lĩnh vực của ngành xây dựng, bao gồm:
- Tiếp tục hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực quản lý của ngành
Xây dựng phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và xu
hướng hội nhập quốc tế;
- Ban hành các cơ
chế, chính sách khuyến khích phát triển các sản phẩm, lĩnh vực chủ yếu của
Ngành; trong đó, tập trung ưu tiên hình thành các định chế tài chính nhằm thu
hút các nguồn vốn cho thị trường, tạo lập môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi, huy động tối đa mọi nguồn lực
cho đầu tư phát triển, đồng thời tạo điều kiện để các thị trường thuộc ngành
Xây dựng phát triển ổn định, cạnh tranh bình đẳng, công bằng và minh bạch.
- Đẩy mạnh cải
cách hành chính, đặc biệt là thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư xây dựng
và các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng;
- Nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung, ban hành kịp thời hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, hệ thống định
mức kinh tế - kỹ thuật, hệ thống công cụ quản lý đầu tư xây dựng đảm bảo nâng
cao chất lượng, tạo môi trường cạnh tranh minh bạch, sử dụng có hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên.
- Đẩy mạnh việc
giám sát, kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
xây dựng và thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngành;
3. Nâng cao
chất lượng công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch;
chiến lược phát triển các lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu, bao gồm:
- Tiếp tục đổi
mới, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch xây dựng, đảm bảo quy hoạch phải đi
trước một bước, có tầm nhìn dài hạn, có tính toán các nguồn lực thực hiện theo
từng giai đoạn.
- Rà soát điều
chỉnh, bổ sung các quy hoạch vùng, quy hoạch chung trên phạm vi cả nước, đẩy
nhanh tốc độ phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng
nông thôn.
- Tăng cường kiểm
soát phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch, rà soát điều chỉnh dự án, cơ
cấu lại sản phẩm, kiểm soát chặt chẽ việc phát triển các khu đô thị mới tại
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương, bảo đảm các khu đô
thị được xây dựng đồng bộ, đầy đủ hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội.
- Rà soát, hoàn
thiện và nâng cao chất lượng các đồ án, đề án quy hoạch, đảm bảo quy hoạch các
lĩnh vực, sản phẩm được lập phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội, quy hoạch ngành và nhu cầu khách quan của xã hội, của thị trường, trong
đó tập trung ưu tiên vào các nội dung: Rà soát, hoàn thiện quy hoạch sử dụng
quỹ nhà ở xã hội, cơ chế ưu tiên, ưu đãi về nhà ở cho các đối tượng chính sách
xã hội; quy hoạch phát triển hệ thống các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng chủ
yếu, tránh gây lãng phí trong đầu tư phát triển, khai thác sử dụng tối đa năng
lực các cơ sở hiện có; quy hoạch phát triển cơ khí, công nghiệp hỗ trợ phát
triển các ngành kinh tế.
- Tăng cường sự
phối, kết hợp giữa các Bộ, Ngành, địa phương trong việc lập quản lý và thực
hiện các chiến lược quy hoạch, khắc phục tình trạng quy hoạch treo, dự án treo.
- Định kỳ rà soát
điều chỉnh bổ sung các chiến lược quy hoạch phát triển đối với các lĩnh vực, sản
phẩm chủ yếu của ngành Xây dựng phù hợp với định hướng tái cơ cấu.
- Tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát thực hiện các chiến lược quy hoạch, kế hoạch đảm bảo
tính công khai minh bạch và nâng cao tính khả thi của chiến lược, quy hoạch.
4. Đổi mới và
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công.
- Hoàn thiện mô
hình tổ chức bộ máy quản lý nhà nước các cấp. Đổi mới mô hình tổ chức quản lý
dự án đầu tư xây dựng, phát triển đô thị theo hướng chuyên nghiệp hóa thông qua
việc áp dụng mô hình ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực.
- Tập trung quản
lý có hiệu quả các dự án trọng điểm Chính phủ giao, các chương trình, dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước đối với các lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu của ngành
(trên cơ sở các quy hoạch, chiến lược, kế hoạch được được duyệt);
- Nâng cao tính
minh bạch và trách nhiệm trong công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư công. Có kế
hoạch cụ thể nhằm cân đối nguồn lực cho đầu tư phát triển từng lĩnh vực, từng
sản phẩm. Ưu tiên đầu tư công cho các lĩnh vực, sản phẩm có khả năng thu hồi
vốn thấp hoặc không thể huy động từ nguồn khác để phục vụ nhu cầu cấp bách,
thiết yếu, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao điều kiện sống của người dân.
- Nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi đối
với các dự án phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Nâng cao chất
lượng công tác kiểm tra, giám sát, quản lý có hiệu quả các dự án đầu tư liên
vùng, liên tỉnh, cấp quốc gia, các dự án có yêu cầu kỹ thuật phức tạp;
- Kiểm soát, quản
lý, sử dụng có hiệu quả vốn nhà nước đầu tư tại các DNNN thuộc ngành Xây dựng.
5. Khuyến
khích, thu hút đầu tư ngoài ngân sách, bao gồm:
- Đẩy mạnh xã hội
hóa đầu tư phát triển các lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu của ngành xây dựng, đặc
biệt thúc đẩy thực hiện hình thức hợp tác công tư (PPP) nhằm tạo bước đột phá
về huy động nguồn vốn;
- Tập trung lựa
chọn các lĩnh vực, dự án ưu tiên để thực hiện thí điểm, trong đó khuyến khích
các dự án trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị (như cấp nước, thoát nước, chất thải rắn,...), nhà ở xã hội;
- Hướng dẫn các
địa phương xây dựng, cung cấp thông tin đầy đủ về danh mục các dự án đầu tư
theo hình thức PPP để xúc tiến đầu tư và xây dựng các chính sách có liên quan.
- Kiện toàn tổ
chức quản lý đầu tư theo hình thức PPP của ngành Xây dựng.
6. Đẩy nhanh
quá trình tái cơ cấu và cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước ngành Xây dựng
- Đổi mới, tái cơ
cấu doanh nghiệp toàn Ngành theo hướng xây dựng các sản phẩm, dịch vụ mũi nhọn
có tính chuyên môn hóa, chuyên biệt hóa cao. Tiến tới nâng cao năng lực cạnh
tranh và xây dựng các doanh nghiệp quản lý để tiếp cận và hội nhập với quốc tế.
- Tập trung hoàn
thành công tác cổ phần hóa các Tổng công ty nhà nước thuộc Bộ Xây dựng theo kế
hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tập trung rà
soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế,
chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đặc biệt trong các lĩnh vực đầu tư xây
dựng, phát triển nhà ở xã hội; Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tiếp tục
nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất
kinh doanh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn để thúc
đẩy sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển.
- Tăng cường quản
lý, giám sát, kiểm tra hoạt động, tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh
doanh, giải quyết hàng tồn kho, xử lý nợ xấu, thoái
vốn đầu tư ngoài ngành nghề kinh doanh chính của các doanh nghiệp bảo đảm hoạt
động đúng mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Chú trọng công
tác cán bộ, kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo và nâng cao năng lực quản trị
doanh nghiệp. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện mô hình tổ chức thực hiện chức
năng đại diện chủ sở hữu; tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với doanh nghiệp
nhà nước. Nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan chủ sở hữu, trình độ của
cán bộ viên chức quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
7. Đổi mới đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực, bao gồm:
- Rà soát, bổ
sung, điều chỉnh và tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nguồn
nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số
838/QĐ-BXD ngày 13/9/2012.
- Tập trung đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức ngành Xây
dựng theo Quyết định số 1961/QĐ-TTg ngày 25/10/2010 phê duyệt Đề án “Đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với công
chức lãnh đạo, chuyên môn đô thị các cấp giai đoạn 2010-2015”;
- Đẩy mạnh đào
tạo nâng cao, đào tạo lại, mở rộng các hình thức đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao cho ngành Xây dựng (cán bộ công chức, cán bộ quản lý, kỹ sư, công
nhân kỹ thuật cao, công nhân…) đáp ứng được yêu cầu cung cấp nguồn nhân lực cho
các công trình trọng điểm, có quy mô lớn, công nghệ phức tạp, đòi hỏi cao về kỹ
thuật xây dựng (công trình ngầm, công trình biển, nhà máy điện hạt nhân,...).
Áp dụng chế độ tuyển dụng công khai thông qua thi tuyển.
- Đẩy mạnh đầu
tư, thực hiện xã hội hóa, hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ
trợ trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế
tiền lương và các chế độ ưu đãi đối với người lao động ngành Xây dựng phù hợp
với điều kiện lao động đặc thù của Ngành và phù hợp với thị trường.
8. Đẩy mạnh
ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế, bao gồm:
- Xây dựng, ban
hành cơ chế khuyến khích nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới, hiện đại, tiên
tiến trong thi công xây lắp, tư vấn xây dựng, quy hoạch xây dựng, sản xuất VLXD
đáp ứng yêu cầu bền vững, thẩm mỹ, hạ giá thành sản phẩm, bảo vệ môi trường, sử
dụng năng lượng tiết kiệm, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Quản lý, gắn
kết chặt chẽ, nâng cao tính ứng dụng các hoạt động khoa học và công nghệ với
thực tiễn sản xuất và quản lý của Ngành; nghiên cứu, từng bước tiếp thu và làm
chủ các công nghệ tiên tiến (công nghệ thi công xây dựng công trình ngầm, các
công nghệ sản xuất gạch không nung, công nghệ xử lý chất thải rắn, nhà máy điện
hạt nhân, các công trình phức tạp khác...); phát triển, cải tiến, hiện đại hóa
các công nghệ trong lĩnh vực cơ khí, sản xuất VLXD, các công nghệ truyền thống
nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm hàng hóa, nâng cao năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
- Nghiên cứu, hợp
tác với các nước phát triển trong việc áp dụng và làm chủ các công nghệ và kỹ
thuật hiện đại trong khoa học quản lý xây dựng và kinh tế xây dựng. Ứng dụng mô
hình thông tin công trình BIM (Building - information - Modeling), ứng dụng
phần mềm thiết kế, xây dựng ảo VDC (virtual - design - construction).
- Chỉ đạo, khuyến
khích đầu tư đổi mới khoa học công nghệ tại các doanh nghiệp xây dựng.
- Tăng cường hợp
tác, chủ động hội nhập quốc tế; chuẩn bị các điều kiện, nguồn lực cần thiết để
tham gia hội nhập quốc tế có hiệu quả theo chỉ đạo của Chính phủ; đẩy mạnh hợp
tác và trao đổi thông tin, chia sẻ kinh nghiệm với các đối tác nước ngoài trong
quản lý, phát triển các lĩnh vực thuộc ngành.
9. Thực hiện
xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu từng lĩnh vực và sản phẩm
theo hướng công khai, minh bạch.
- Xây dựng mô
hình quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu toàn ngành bảo đảm tính thống
nhất, đủ độ tin cậy. Xây dựng hệ thống thông tin, dự báo cung - cầu về nhân lực
ngành Xây dựng, về VLXD, về nhà ở, thị trường bất động sản... từ trung ương đến
địa phương làm cơ sở cho hoạch định chính sách, quản lý thị trường xây dựng,
thị trường bất động sản;
- Thực hiện cung
cấp thông tin, quản lý thông tin của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng,
thị trường xây dựng, thị trường bất động sản bảo đảm công khai, minh bạch, lành
mạnh, chuyên nghiệp.
- Xây dựng và
hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu, mã hóa, hệ thống phần mềm ứng dụng để quản lý hệ
thống cơ sở dữ liệu chủ yếu của Ngành, về: nguồn lực chung, nguồn nhân lực
ngành Xây dựng; các doanh nghiệp ngành Xây dựng (bao gồm cả tư vấn, xây lắp,
sản xuất vật liệu xây dựng…); các sản phẩm, sản phẩm khoa học công nghệ, sản
phẩm ứng dụng công nghệ mới trong ngành Xây dựng; giá thị trường (vật liệu,
nhân công, máy thi công); nhà ở, đất ở, thị trường bất động sản; tiêu chuẩn,
quy chuẩn, hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật…
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo
thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn (theo Quyết định số 938/QĐ-BXD
ngày 07/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) trực tiếp chỉ đạo triển khai, điều
phối, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Đề án.
2. Giao các đồng
chí Thứ trưởng phụ trách chỉ đạo thực hiện tái cơ cấu các lĩnh vực:
- Thứ trưởng Phạm
Hồng Hà phụ trách lĩnh vực: Xây dựng thể chế, chính sách; lĩnh vực nhà ở và thị
trường bất động sản.
- Thứ trưởng
Nguyễn Đình Toàn phụ trách lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; công tác
phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng.
- Thứ trưởng Bùi
Phạm Khánh phụ trách lĩnh vực đầu tư xây dựng; Quản lý, đổi mới, phát triển và
tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ.
- Thứ trưởng Phan
Thị Mỹ Linh phụ trách lĩnh vực ODA của Ngành; lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, phát
triển đô thị; quản lý các dự án theo hình thức hợp tác công tư (PPP).
- Thứ trưởng Lê
Quang Hùng phụ trách lĩnh vực khoa học công nghệ ngành Xây dựng; lĩnh vực vật
liệu xây dựng; lĩnh vực cơ khí xây dựng; cải cách thủ tục hành chính; quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, chất lượng sản phẩm hàng hóa thuộc
ngành Xây dựng.
3. Giao các đơn
vị chủ trì thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị được nêu
trong Đề án, tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm theo phụ lục kèm theo Chương
trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng.
4. Căn cứ nội
dung Đề án theo Quyết định số 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 của Thủ tướng Chính
phủ và Chương trình hành động, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Giám
đốc Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên
quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, triển khai chi tiết kế hoạch hành
động của đơn vị, đảm bảo thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình
thực tế.
5. Định kỳ 6
tháng, các đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Đề án, Chương
trình hành động và gửi về cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo (Vụ Kinh tế xây
dựng) để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ và Thủ tướng Chính phủ theo quy định./.
TT
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Vụ Kinh tế xây dựng
|
Thành viên Ban chỉ đạo thực hiện
Đề án.
Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo
thực hiện Đề án theo Quyết định số 938/QĐ-BXD ngày 07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng;
|
2015-2020
|
|
Đôn đốc, tổng hợp báo cáo đánh
giá kết quả thực hiện Đề án, báo cáo lãnh đạo Bộ theo quy định.
|
Định kỳ 6 tháng
|
|
Đơn vị đầu mối về đầu tư theo
hình thức đối tác công tư PPP của Bộ
|
2015-2020
|
|
Nghiên cứu các cơ chế chính sách
về kinh tế, hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực đầu tư xây
dựng và các lĩnh vực sản phẩm chủ yếu của Ngành phù hợp với mục tiêu, định
hướng tái cơ cấu.
|
2015-2020
|
|
2
|
Vụ Kế hoạch tài chính
|
Thành viên Ban chỉ đạo thực hiện
Đề án
|
2015-2020
|
|
Xây dựng kế hoạch và phân bố dự
toán ngân sách cho hoạt động của Bộ theo hướng ưu tiên thực hiện các mục tiêu
Đề án
|
2015-2020
|
|
Tham gia tổng hợp, đánh giá tình
hình thực hiện tái cơ cấu, cổ phần hóa các doanh nghiệp ngành xây dựng.
|
2015-2020
|
|
Rà soát kế hoạch đầu tư các dự
án đầu tư trọng điểm của Bộ, kiểm soát chặt chẽ kế hoạch và tình hình đầu tư
của các doanh nghiệp xây dựng thuộc Bộ.
|
Thường xuyên
|
|
|
|
Tổng hợp kế hoạch thu hút và sử
dụng nguồn vốn ODA của Bộ.
|
Hàng năm
|
|
3
|
Văn phòng Bộ
|
Thành viên Ban chỉ đạo thực hiện
Đề án
|
2015-2020
|
|
Bố trí các điều kiện cơ sở vật
chất, kinh phí phục vụ hoạt động của Ban chỉ đạo và các đơn vị thuộc Bộ.
|
Hàng năm
|
|
Tham gia tổng hợp, đánh giá kết
quả triển khai thực hiện Đề án cùng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện
Đề án báo cáo lãnh đạo Bộ
|
Định kỳ
|
|
Tham gia thực hiện chương trình
cải cách hành chính của Bộ Xây dựng
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Vụ Pháp chế
|
Thành viên Ban chỉ đạo thực hiện
Đề án.
Rà soát, tổng hợp, đề xuất kế
hoạch xây dựng, điều chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật thuộc tất cả các
lĩnh vực quản lý của Bộ để thực hiện mục tiêu của Đề án.
|
Hàng năm
|
|
5
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Thành viên Ban chỉ đạo thực hiện
Đề án.
Là đầu mối chỉ đạo việc thực hiện
điểm 6 [đổi mới đào tạo, phát triển nguồn nhân lực] mục III Quyết định số
134/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
2015-2020
|
|
Tổ chức bộ máy, nhân sự đảm bảo
cho các đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
|
|
|
Là đầu mối cải cách hành chính
của Bộ Xây dựng.
|
Thường xuyên
|
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh và
tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành xây
dựng giai đoạn 2011-2020 đã được
|
2015-2020
|
|
|
|
phê duyệt tại Quyết định số
838/QĐ-BXD ngày 13/9/2012
|
|
|
Đầu mối xây dựng cơ chế về tiền
lương, cấp bậc lương ngành xây dựng theo cơ chế thị trường; xây dựng, hướng
dẫn cơ chế chính sách giải quyết chế độ chính sách cho người lao động theo
nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao phù hợp với tinh thần của Luật Lao động và
Luật Xây dựng.
|
2015-2016
|
|
Chỉ đạo, kiểm soát quá trình thực
hiện nhiệm vụ của khối Trường, học viện, các viện nghiên cứu về đào tạo phát
triển nguồn nhân lực theo yêu cầu đáp ứng nguồn nhân lực thực hiện Đề án.
|
Thường xuyên
|
|
Đề xuất mô hình tổ chức, kiện
toàn cơ quan đầu mối quản lý đầu tư theo hình thức PPP của Bộ Xây dựng.
|
2015-2016
|
|
6
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Chủ trì xây dựng kế hoạch, kiểm
soát, đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu, cổ phần hóa các doanh nghiệp ngành xây
dựng theo lộ trình được Chính phủ, Bộ Xây dựng phê duyệt.
|
2015-2020
|
|
Chỉ đạo, đôn đốc, giám sát việc
thực hiện Đề án tái cơ cấu các tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước do Bộ Xây
dựng quản lý phù hợp với mục tiêu, định hướng tái cơ cấu của Đề án.
|
2015-2020
|
|
Nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ
chức quản lý của các doanh nghiệp sau cổ phần hóa.
|
2015-2016
|
|
7
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi
trường
|
Là đầu mối chỉ đạo việc thực hiện
khoản a, b, c, d điểm 7 [đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ...] mục III
Quyết định số 134/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
2015-2020
|
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị
triển khai thực hiện có hiệu quả chiến lược phát triển khoa học và công nghệ
ngành xây dựng đến năm 2020 tầm nhìn 2030 theo Quyết định số 527/QĐ-BXD ngày 29/5/2013
của Bộ trưởng Bộ
|
2015-2020
|
|
|
|
Xây dựng; rà soát, điều chỉnh
cho phù hợp với mục tiêu, yêu cầu của Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 134/QĐ-TTg
|
|
|
Đẩy nhanh việc xây dựng và hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành xây dựng phù hợp với thực tiễn, đáp
ứng yêu cầu phát triển các lĩnh vực, sản phẩm ngành xây dựng.
|
Thường xuyên
|
|
Chỉ đạo nghiên cứu các cơ chế
chính sách, chương trình hành động, đề án liên quan đến bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững.
|
2015-2016
|
|
8
|
Cục Quản lý hoạt động xây dựng
|
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện
các cơ chế chính sách về quản lý đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng bảo đảm
mục tiêu của Đề án.
|
2015-2016
|
|
Kiểm soát chặt chẽ, nâng cao chất
lượng, tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng thuộc chức năng quản lý
của Bộ và phân công của Chính phủ.
|
Thường xuyên
|
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách và
chỉ đạo hướng dẫn việc thực hiện quản lý xây dựng tại các địa phương.
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Cục Phát triển đô thị
|
Là đơn vị đầu mối chỉ đạo thực
hiện các mục tiêu về phát triển đô thị tại khoản c điểm 2 mục I Quyết định số
134/QĐ-TTg.
|
2015-2020
|
|
Bổ sung, hoàn thiện các cơ chế
chính sách, hướng dẫn về quản lý đô thị.
|
Thường xuyên
|
|
Chỉ đạo thực hiện định hướng Quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2050 và Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020 theo
Quyết định số 1659/QĐ- TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ; có rà
soát, cập nhật, bổ sung để bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của mỗi địa phương và của cả nước theo từng giai đoạn.
|
2015-2020
|
|
Tăng cường kiểm soát đầu tư phát
triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch, rà soát điều chỉnh dự án, cơ cấu lại
sản phẩm, kiểm soát chặt chẽ việc phát triển các khu đô thị mới tại thành phố
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương.
|
Thường xuyên
|
|
Xây dựng các cơ chế chính sách
về thu hút và quản lý nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị. Khai thác và sử
dụng hợp lý vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, các nguồn
lực ngoài nhà nước trong lĩnh vực phát triển đô thị.
|
2015-2020
|
|
10
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Là đơn vị đầu mối chỉ đạo thực
hiện các mục tiêu về hạ tầng kỹ thuật tại khoản c điểm 2 mục I Quyết định số
134/QĐ-TTg.
|
2015-2020
|
|
Xây dựng các cơ chế chính sách
về thu hút và quản lý nguồn lực cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đô thị và nông thôn, tập trung ưu tiên cho các lĩnh vực cấp bách phục vụ dân
sinh như cấp nước, thoát nước, chất
thải rắn, nghĩa trang,...
|
2015-2016
|
|
Đẩy mạnh việc triển khai thực
hiện hình thức đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực hạ tầng
kỹ thuật.
|
Thường xuyên.
|
|
11
|
Cục Quản lý nhà và thị trường
Bất động sản
|
Là đơn vị đầu mối chỉ đạo thực
hiện đạt được các mục tiêu tại khoản d điểm 2 mục I Quyết định số 134/QĐ-TTg.
|
2015-2020
|
|
Xây dựng và hoàn thiện các cơ
chế chính sách về Nhà ở và Bất động sản hướng dẫn Luật Nhà ở, Luật kinh doanh
bất động sản.
|
2015-2016
|
|
Tiếp tục rà soát các dự án kinh
doanh bất động sản trên phạm vi cả nước, tiến hành phân loại các dự án được
tiếp tục triển khai, các dự án cần tạm dừng, các dự án cần điều chỉnh cơ cấu
cho phù hợp với nhu cầu của thị trường, phù hợp với kế hoạch phát triển từng
loại bất động sản của từng địa phương.
|
2015-2016
|
|
Nghiên cứu, giải quyết tình trạng các khu đô thị mới
dở dang nhất là tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2015-2016
|
|
Kiểm soát chặt chẽ việc triển
khai thực hiện các đề án phát triển nhà ở, tập trung vào nhà ở xã hội.
|
Thường xuyên
|
|
Xây dựng các cơ chế chính sách
thu hút và quản lý nguồn lực cho phát triển nhà ở và thị trường bất động sản.
|
Thường xuyên
|
|
12
|
Cục Giám định nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng
|
Xây dựng, bổ sung hoàn thiện các
cơ chế chính sách về phân cấp, phân loại công trình xây dựng; cơ chế chính
sách về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
|
Thường xuyên
|
|
Xây dựng các quy trình quản lý
chất lượng cho từng loại công trình.
|
2015-2017
|
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát và hướng dẫn chỉ đạo hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng các công
trình xây dựng trên phạm vi cả nước.
|
Thường xuyên
|
|
13
|
Vụ Vật liệu xây dựng
|
Là đơn vị đầu mối chỉ đạo thực
hiện các mục tiêu tại khoản d điểm 2 mục I Quyết định số 134/QĐ-TTg.
|
2015-2020
|
|
Chỉ đạo rà soát, điều chỉnh các
chiến lược, quy hoạch, đề án phát triển đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng,
cơ khí xây dựng phù hợp với định hướng tái cơ cấu trong Đề án.
|
Thường xuyên
|
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển các sản
phẩm vật liệu xây dựng, cơ khí xây dựng.
|
Thường xuyên
|
|
14
|
Vụ Quy hoạch - Kiến trúc
|
Nghiên cứu xây dựng và bổ sung
hoàn thiện cơ chế chính sách về quy hoạch đô thị và nông thôn. Chủ trì nghiên
cứu sửa đổi Luật Quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn.
|
2015-2017
|
|
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất
lượng công tác quy hoạch xây dựng, đảm bảo quy hoạch phải đi trước một bước,
có tầm nhìn dài hạn, có tính toán các nguồn lực thực hiện theo từng giai đoạn.
|
Thường xuyên
|
|
Rà soát điều chỉnh bổ sung các
quy hoạch vùng, quy hoạch chung trên phạm vi cả nước, đẩy nhanh tốc độ phủ
kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng nông thôn.
|
Thường xuyên
|
|
Rà soát, hoàn thiện và nâng cao
chất lượng các đồ án, đề án quy hoạch, đảm bảo quy hoạch được lập phù hợp với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành và nhu cầu
khách quan của xã hội, của thị trường.
|
Thường xuyên
|
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các quy hoạch được duyệt, khắc phục tối đa tình trạng
quy hoạch treo.
|
Thường xuyên
|
|
15
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Xây dựng chương trình, chính sách
hợp tác quốc tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài bao gồm ODA và vốn đầu tư theo
hình thức PPP phù hợp với định hướng tái cơ cấu các lĩnh vực sản phẩm của
ngành xây dựng được nêu trong Đề án.
|
Tháng 6 năm 2016
|
|
Phối hợp với các cơ quan,đơn vị
doanh nghiệp trong ngành tăng cường hợp tác tham gia hội nhập quốc tế có hiệu
quả.
|
2015-2020
|
|
16
|
Các Viện khoa học, nghiên cứu
thuộc Bộ
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
triển khai thực hiện các nội dung tại điểm 7 mục III Quyết định số 134/QĐ-TTg
về đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế (yêu cầu có các sản
phẩm, kết quả nghiên cứu dự kiến cụ thể).
|
2015
|
|
Tổ chức nghiên cứu các cơ chế
chính sách về kinh tế, các giải pháp khoa học phục vụ thực hiện Đề án theo
các lĩnh vực hoạt động của từng Viện phù hợp với các nội dung của Đề án thuộc
lĩnh vực đó.
|
2015-2020
|
|
17
|
Học viện cán bộ quản lý xây dựng
và đô thị, các Trường thuộc Bộ
|
Xây dựng, điều chỉnh chiến lược,
kế hoạch đào tạo phù hợp với định hướng tái cơ cấu của Ngành, đáp ứng nhu cầu
thực hiện Đề án.
|
Tháng 6 năm 2016
|
|
Thực hiện các nội dung tại điểm
6 mục III Quyết định số 134/QĐ-TTg về đổi mới, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực.
|
2015-2020
|
|
18
|
Các Tổng công ty, công ty
|
Hoàn thành cổ phần hóa doanh
nghiệp theo kế hoạch của Bộ Xây dựng.
|
Theo Kế hoạch
|
|
Triển khai thực hiện Đề án tái
cơ cấu của đơn vị được phê duyệt và tham gia tích cực vào quá trình tái cơ
cấu Ngành.
|
2015-2020
|
|
19
|
Trung tâm Thông tin
|
Là thành viên Ban chỉ đạo thực
hiện Đề án.
Tổ chức thực hiện các nội dung
tại điểm 8 mục III Quyết định số 134/QĐ- TTg ngày 26/01/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu từng lĩnh
vực sản phẩm của Ngành.
|
Thường xuyên
|
|
20
|
Báo xây dựng, tạp chí xây dựng
và các tạp chí chuyên ngành của các đơn vị trong Ngành
|
Phối hợp chặt chẽ với cơ quan
thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Đề án (Vụ Kinh tế xây dựng) đưa tin, tuyên
truyền về Đề án, Chương trình hành động và quá trình, kết quả triển khai thực
hiện Đề án.
|
Thường xuyên
|
|
21
|
Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Xây dựng kế hoạch hành động triển
khai thực hiện Đề án và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng (Vụ Kinh tế xây dựng).
|
2015
|
|
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ
cụ thể được phân công trong Quyết định số 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 của Thủ
tướng Chính phủ, bao gồm:
+ Căn cứ nội dung đề án, tổ chức
rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược, quy hoạch phát triển, quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch các lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu ngành
xây dựng của địa phương và xây dựng kế hoạch triển khai.
+ Nghiên cứu xây dựng các cơ chế,
chính sách khuyến khích đầu tư các lĩnh vực, sản phẩm ngành xây dựng phù hợp
với tiềm năng, lợi thế và nhu cầu của địa phương; ưu tiên hỗ trợ phát triển
đô thị, hạ tầng đô thị, nhà ở xã hội, các sản phẩm VLXD.
+ Quản lý, giám sát chất lượng,
hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn.
|
2015-2020
|
|